Skills 2 - Unit 1 - Tiếng Anh 9 Global Success (Trang 15)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 1: Skills 2 - Tiếng Anh lớp 9 Global Success (Trang 15). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh 9 Unit 1.
skills 2 unit 1 tieng anh 9 global success trang 15

Unit 1: Local Community trong chương trình Tiếng Anh lớp 9 (bộ sách Global Success) khai thác chủ đề về cộng đồng địa phương, thủ công truyền thống. Cùng với đó, Unit 1 cũng nhắc lại các chủ điểm ngữ pháp về Từ để hỏi trước to-V và cụm động từ. Trong bài viết này, tác giả sẽ cung cấp đáp án và giải thích chi tiết cho các bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 1 Skills 2

1. Work in pairs. Discuss the questions.

1. Who can you see in the pictures?

 The people in both images are garbage collectors. (Những người trong cả hai hình ảnh đều là những người thu gom rác.)

2. What are they doing?

They are gathering, transporting and progressing garbage from around the neighborhood. (Họ đang thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải xung quanh khu vực lân cận.)

2. Listen and fill in each blank with no more than TWO words.

1. The name of the writing contest is “My Favourite _______”.

  • Đáp án: community helper

  • Từ khóa câu hỏi: name, writing contest, my Favourite

  • Loại từ cần điền: danh từ/ cụm danh từ

  • Loại thông tin cần điền: một đối tượng được tôi yêu thích nhất

  • Vị trị thông tin: we will share with you a piece of writing which won first prize in our writing contest test called “My favorite community helper”.

  • Dịch nghĩa: Tên của cuộc thi viết là “Người trợ giúp cộng đồng yêu thích của tôi”.

  • Giải thích: Bài nghe đưa thông tin rằng: Có một bài viết đã đạt giải nhất trong cuộc thi viết (writing contest) mang tên “Người giúp đỡ cộng đồng yêu thích của tôi” (My favorite community helper). Vậy đáp án là community helper.

2. Mr Vinh is a _______.

  • Đáp án: garbage collector

  • Từ khóa câu hỏi: Vinh

  • Loại từ cần điền: danh từ/ cụm danh từ

  • Loại thông tin cần điền: nghề nghiệp/ thân phận của anh Vinh

  • Vị trị thông tin: But my favourite one is Mr. Vinh, the garbage collector.

  • Dịch nghĩa: Anh Vinh là người thu gom rác

  • Giải thích: Bài nghe đưa thông tin rằng: người Mi thích nhất là anh Vinh, người thu gom rác (garbage collector). Vậy đáp án là garbage collector. 

3. He is tall and _______.

  • Đáp án: slim

  • Từ khóa câu hỏi: tall 

  • Loại từ cần điền: tính từ

  • Loại thông tin cần điền: đặc điểm ngoại hình của anh Vinh

  • Vị trị thông tin: Mr. Vinh is a tall and slim man.

  • Dịch nghĩa: Anh ấy cao và gầy

  • Giải thích: Bài nghe đưa thông tin rằng: Anh Vinh là người cao (tall) và gầy (slim). Vậy đáp án là slim.

4. He is hard-working, responsible, and _______.

  • Đáp án: careful

  • Từ khóa câu hỏi: hard-working, responsible

  • Loại từ cần điền: tính từ

  • Loại thông tin cần điền: đặc điểm tính cách của anh Vinh

  • Vị trị thông tin: He is hardworking and responsible …….. He comes back and empties all the bins carefully.

  • Dịch nghĩa: Anh ấy chăm chỉ, trách nghiệm và cẩn thận

  • Giải thích: Bài nghe đưa thông tin rằng: Anh ấy là người chăm chỉ và có trách nhiệm (hardworking and responsible). Hàng ngày anh ấy đến khu phố, hướng dẫn mọi người bỏ rác vào đúng thùng, dọn sạch tất cả các thùng rác một cách cẩn thận (carefully). Vậy đáp án là careful.

3. Listen again and tick (✔) T (True) or F (False).

1. Mr Vinh wears an orange uniform.

  • Đáp án: F

  • Từ khóa câu hỏi: Vinh, orange uniform

  • Vị trị thông tin: He usually wears a green uniform 

  • Giải thích: Bài nghe đưa thông tin rằng: Anh ấy thường mặc (wears) đồng phục màu xanh lá cây (a green uniform không khớp với thông tin orange uniform trong câu hỏi). Vậy đáp án là F

2. He arrives at Mi's neighborhood at 9 p.m. every day.

  • Đáp án: F

  • Từ khóa câu hỏi: arrives , Mi's neighborhood, 9 p.m, every day

  • Vị trị thông tin: Every day he goes to our neighbourhood at 06:00 p.m with a garbage cart

  • Giải thích: Bài nghe đưa thông tin rằng: Mỗi ngày (every day) anh Vinh đến (arrives at khớp với goes to) khu phố (neighborhood) lúc 06:00 chiều (06:00 p.m không khớp với 9 p.m trong câu hỏi) với một chiếc xe chở rác. Vậy đáp án là F

3. He instructs people to put rubbish in two types of bins.

  • Đáp án: T

  • Từ khóa câu hỏi: instructs, people, put, two, bins

  • Vị trị thông tin: He instructs everyone to put garbage in the correct bin, recyclable and nonrecyclable

  • Giải thích: Bài nghe đưa thông tin rằng: Anh hướng dẫn mọi người (instructs everyone khớp với instructs people) bỏ rác (put rubbish khớp với put garbage) vào đúng thùng (bin): thùng rác tái chế được và không tái chế được (recyclable and non recyclable khớp với two types of bins). Vậy đáp án là T

4. He shares information about his work and the importance of sorting rubbish.

  • Đáp án: T

  • Từ khóa câu hỏi: shares information, his work, importance, sorting rubbish

  • Vị trị thông tin: He talks with the people in our community cheerfully about his work and the importance of sorting rubbish.

  • Giải thích: Bài nghe đưa thông tin rằng: Anh ấy nói chuyện vui vẻ với mọi người (talks with the people khớp với shares information) trong khu của chúng tôi về công việc của anh ấy (his work) và tầm quan trọng của việc phân loại rác (the importance of sorting rubbish). Vậy đáp án là T

4. Work in pairs. Choose a community helper you like and answer the following questions.

  1. What is his/her job?

Firefighters have the important job of responding to fires and other emergencies in the local area. (Lính cứu hỏa có nhiệm vụ quan trọng là ứng phó với hỏa hoạn và các trường hợp khẩn cấp khác ở khu vực địa phương.)

  1. What does he/she look like?

Firefighters have a very distinctive appearance. They wear a heavy, heat-resistant jacket and pants, along with sturdy boots and a protective helmet. (Lính cứu hỏa có ngoại hình rất đặc biệt. Họ mặc áo khoác và quần nặng, chịu nhiệt, cùng với đôi ủng chắc chắn và đội mũ bảo hộ.)

  1. What is he/she like?

Firefighters are known for being extremely brave and courageous. They are willing to put themselves in harm's way to help others and keep the community safe. (Lính cứu hỏa nổi tiếng là những người vô cùng dũng cảm và dũng cảm. Họ sẵn sàng mạo hiểm để giúp đỡ người khác và giữ cho cộng đồng được an toàn.)

  1. What does he / she do for the community?

Firefighters provide a crucial service by responding rapidly to fires. Their fast action and expertise help save lives and minimize the damage caused by these incidents. (Lính cứu hỏa phản ứng nhanh chóng với các đám cháy. Hành động nhanh chóng và chuyên môn của họ giúp cứu mạng sống và giảm thiểu thiệt hại do những sự cố này gây ra.)

  1. How do you feel about him/her?

I have the utmost respect and admiration for firefighters. They are selfless individuals who are willing to risk their own lives to protect others. (Tôi rất tôn trọng và ngưỡng mộ những người lính cứu hỏa. Họ là những cá nhân vị tha, sẵn sàng mạo hiểm mạng sống của mình để bảo vệ người khác.)

5. Write a paragraph (about 100 words) about your favourite community helper. Use the answers to the questions in 4 to help you.

My favorite community helper is the firefighter. Firefighters have the important job of responding to fires and other emergencies in the local area. They have a very distinctive appearance, wearing heavy, heat-resistant jackets and pants, sturdy boots, and protective helmets. Firefighters are known for being extremely brave and courageous, willing to put themselves in harm's way to help others and keep the community safe. They provide a crucial service by rapidly responding to fires, using their expertise to save lives and minimize damage. I have the utmost respect and admiration for firefighters - they are selfless individuals who risk their own lives to protect others. They are true heroes in our community.

(Người trợ giúp cộng đồng yêu thích của tôi là lính cứu hỏa. Lính cứu hỏa có nhiệm vụ quan trọng là ứng phó với hỏa hoạn và các trường hợp khẩn cấp khác ở khu vực địa phương. Họ có vẻ ngoài rất đặc biệt, mặc áo khoác và quần nặng, chịu nhiệt, đi ủng chắc chắn và đội mũ bảo hộ. Những người lính cứu hỏa nổi tiếng là những người vô cùng dũng cảm và dũng cảm, sẵn sàng đặt mình vào tình thế nguy hiểm để giúp đỡ người khác và giữ an toàn cho cộng đồng. Họ ứng phó nhanh chóng với các vụ hỏa hoạn, sử dụng chuyên môn của mình để cứu mạng sống và giảm thiểu thiệt hại. Tôi vô cùng tôn trọng và ngưỡng mộ những người lính cứu hỏa - họ là những cá nhân vị tha, liều mạng để bảo vệ người khác. Họ là những anh hùng thực sự trong cộng đồng của chúng tôi.)

Giải tiếng Anh 9 Unit 1: Local Community

Tổng kết

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 9 Unit 1: Skills 2. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 9 Global Success.

Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.


Nguồn tham khảo:

Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 9 - Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.

Tham vấn chuyên môn
Võ Thị Hoài MinhVõ Thị Hoài Minh
Giảng viên
Tốt nghiệp Đại học ngành Ngôn ngữ Anh. Điểm chứng chỉ: TOEIC LR 990/990, TOEIC SW 360/400. Có 8 năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy tiếng Anh (từ năm 2016). Trong thời gian làm việc tại ZIM, đã và hiện đang giảng dạy và tham gia các dự án nghiên cứu và thiết kế chương trình học TOEIC, TAGT, sản xuất đề thi thử và viết các đầu sách về TOEIC. Triết lý giáo dục chú trọng vào việc nhận diện và phát huy năng lực của mỗi học viên, khám phá những điểm mạnh và điểm yếu của họ để từ đó có thể hỗ trợ họ đạt mục tiêu mà họ muốn. Tôi hướng đến tạo một không gian học tập thân thiện và cởi mở, nhưng cũng duy trì tính kỷ luật và sự tổ chức. Phương pháp giảng dạy của tôi là sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, dựa trên sự hiểu biết sâu sắc về bản chất của vấn đề để áp dụng linh hoạt trong nhiều tình huống khác nhau.

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu