Banner background

Tiếng Anh giao tiếp chủ đề Shopping

Trong bài viết dưới đây, tác giả sẽ giới thiệu với người học các từ vựng phổ biến trong Tiếng Anh giao tiếp khi Mua hàng/Đặt hàng, cụ thể là trong 4 tình huống: Hỏi thông tin sản phẩm; Lựa chọn sản phẩm; Trả giá với người bán và Giao hàng.
tieng anh giao tiep chu de shopping

Trong bài viết dưới đây, tác giả sẽ giới thiệu với người học các từ vựng phổ biến trong Tiếng Anh giao tiếp khi Mua hàng/Đặt hàng, cụ thể là trong 4 tình huống: Hỏi thông tin sản phẩm; Lựa chọn sản phẩm; Trả giá với người bán và Giao hàng.

Tình huống tiếng Anh giao tiếp chủ đề Shopping

Tình huống 1: Hỏi thông tin sản phẩm

tieng-anh-giao-tiep-chu-de-shopping-hoi-thong-tin-san-pham

Mitchell: Hello, is it the hotline of AZ Home? (Mitchell: Xin chào, cho tôi hỏi đây có phải số điện thoại của AZ Home không?)

Staff: Hello, I’m John from AZ Home. How can I help you? (Nhân viên: Xin chào. Tôi là John từ AZ Home. Tôi có thể giúp gì cho bạn?)

Mitchell: I’m Mitchell. I’m looking for a used dishwasher. I came across your advertisements on Facebook. (Mitchell: Tôi là Mitchell. Tôi đang tìm kiếm một cái máy rửa bát đã qua sử dụng. Tôi vô tình thấy quảng cáo của bạn trên Facebook.)

Staff: Yes, at AZ Home, we offer a variety of second hand household appliances at very good prices. Which particular brand are you looking for? (Nhân viên: Vâng đúng rồi, ở AZ Home, chúng tôi cung cấp nhiều thiết bị nhà cửa đã qua sử dụng với mức giá tốt. Bạn có đang tìm kiếm thương hiệu cụ thể nào không?)

Mitchell: Actually, I’m not really familiar with buying these. Is Bosch popular, my friends recommend it.(Mitchell: Thú thật thì tôi không có nhiều kinh nghiệm mua mấy đồ này. Nghe nói Bosch nổi tiếng lắm, bạn tôi mấy đứa đều giới thiệu hãng đó.)

Staff: Yeah, when it comes to household appliances, Bosch is top-rated. Can I ask if you have any specific requirements? (Nhân viên: Vâng, để nói về các thiết bị gia dụng, hãng Bosch rất nổi. Không biết bạn có yêu cầu cụ thể nào không?)

Mitchell: I want a free standing one. The most important thing is that it must be within my price range, about $500 would be perfect. Do you have a good one at that price? (Mitchell: Tôi muốn một cái dáng đứng. Điều quan trọng là nó trong khoảng kinh phí của thôi, khoảng $500 là ổn. Bạn có cái nào ở mức giá đó không?)

Staff: There are many, but I have two suggestions for you. The first one is from Bosch. It was first brought to market in 2018. However, the previous owner has only bought it for 8 months. It is labeled BS078, you can have a look on our website.(Nhân viên: Có nhiều lắm, nhưng tôi có hai gợi ý cho bạn. Cái đầu tiên là từ Bosch. Mẫu này được tung ra thị trường năm 2018. Người chủ cũ mới mua máy được 8 tháng thôi. Mã của nó là BS078, bạn có thể xem qua trên website của chúng tôi.)

Mitchell: Is it still functioning properly? (Mitchell: Nó vẫn hoạt động tốt chứ?)

Staff: Of course!(Nhân viên: Tất nhiên rồi.)

Mitchell: My kitchen is quite small, I’m afraid there isn’t enough room for it. How big is that dishwasher? (Mitchell: Bếp của nhà tôi khá nhỏ, Tôi không biết có thể để vừa cái máy không. Nó to như thế nào vậy?)

Staff: It’s about 60 cm wide, 85 cm high, 60 cm deep. (Nhân viên: Nó rộng 60cm, dài 70 cm và cao 85 cm.)

Mitchell: That seems fine. Does it use much water? (Mitchell: Nếu thế thì được. Nó có sử dụng nhiều nước không?)

Staff: Actually it’s not really water-saving. It consumes an average of 251 liters of water per year per place setting. However, that is far less water than hand washing. (Mitchell: Đây không phải là loại tiết kiệm nước. Với mỗi bộ bát đĩa thì trung bình một năm máy dùng khoảng 250 lít nước. Tuy vậy thì vẫn là ít nước hơn nhiều so với khi rửa bằng tay.)

Mitchell: Undoubtedly, haha. I will take it into consideration. Can you show me others? (Mitchell: Chắc chắn rồi. Tôi sẽ xem xét nó. Bạn giới thiệu cho tôi cái khác được chứ?)

Staff: Sure. We have a like-new Samsung, model S0292, manufactured in 2020. It is the same size as the Bosch. This one is more energy-efficient, using half the amount of water compared to the Bosch model. However, it is a bit more expensive, $600. (Nhân viên: Được. Chúng tôi có một cái Samsung như mới, mẫu S0292, sản xuất năm 2020. Nó cùng size với cái Bosch đó. Cái này sử dụng năng lượng hiệu quả hơn, nó dùng một nửa lượng nước so với mẫu Bosch. Nhưng có điều nó đắt hơn chút, $600.)

Mitchell: Thank you, I see it. I’ll give it some thought! (Mitchell: Cảm ơn bạn, tôi thấy rồi. Tôi sẽ cân nhắc kỹ lưỡng.)

Staff: Is there anything else you want to ask? (Nhân viên: Bạn còn có thắc mắc nào không?)

Mitchell: Can I ask about your warranty policy? (Mitchell: Tôi có thể hỏi về chính sách bảo hành của bạn được không?)

Staff: Sure, we guarantee to repair or replace a faulty product during the warranty period, which is 30 days after purchase. (Nhân viên: Tất nhiên, chúng tôi đảm bảo sửa chữa hoặc đổi mới sản phẩm lỗi trong thời gian bảo hành, tức là sau trong 30 ngày giao dịch mua bán.)

Mitchell: Thank you for your time. I need some more time to consider. I will give you a ring later (Mitchell: Cảm ơn bạn đã dành thời gian. Chắc tôi sẽ cần thêm thời gian để suy nghĩ. Tôi sẽ gọi lại bạn sau nhé.)

Staff: It’s my pleasure! I will send you the video of the two dishwashers through this phone number, is that OK?  If you have time, just visit our store on Rock Street. (Nhân viên: Không có gì đâu! Tôi sẽ gửi bạn video của hai chiếc máy qua số này nhé? Nếu bạn có thời gian, hãy ghé qua cửa hàng của chúng tôi ở Rock Street.)

Mitchell: Thank you, I will. (Mitchell: Cảm ơn nhé, tôi nhớ rồi!)

Từ vựng thông dụng

Tình huống

Từ vựng

Phát âm

Dịch nghĩa

Hỏi thông tin sản phẩm

looking for (phrasal verb) 

/lʊk fɚ/

Tìm kiếm

used (adj)

/juːst/

Đã qua sử dụng

come across sth/sb (phrasal verb)

/kʌm əˈkrɑːs/

Bắt gặp một cách tình cờ

variety (noun)

/və'raiəti/

Sự đa dạng, nhiều loại

household appliance (noun)

/ˈhaʊs.hoʊld əˈplaɪ.əns/

Thiết bị gia dụng

brand (noun)

/brænd/

nhãn hàng, thương hiệu

top-rated (adj)

/ˌtɑːpˈreɪ.t̬ɪd/

rất được ưa chuộng

requirement (noun) 

/rɪˈkwaɪərmənt/

nhu cầu, yêu cầu

function (verb) 

/ˈfʌŋk.ʃən/

hoạt động, vận hành

properly (adj)

/ˈprɑː.pɚ.li/

Đúng đắn, hợp lệ

water-saving (adj)

/ˈwɑː.t̬ɚ ˈseɪ.vɪŋ/

Tiết kiệm nước

model (noun) 

/ˈmɑː.dəl/

Loại, mẫu

manufacture (verb) 

/ˌmæn.jəˈfæk.tʃɚ/

Sản xuất

energy-efficient (adj)

/ˈen.ɚ.dʒi.ɪˌfɪʃ.ənt/

Sử dụng năng lượng một cách hiệu quả

warranty policy (noun)

/ˈwɔːr.ən.t̬i ˈpɑː.lə.si/

Chính sách bảo hành

repair (verb) 

/rɪˈper/

Sửa chữa

replace (verb)

/rɪˈpleɪs/

Thay thế

Mẫu câu thông dụng

  1. I’m (not) familiar with doing sth: (Không) biết rõ, quen với việc gì

  2. When it comes to + noun, clause: Để nói về/Nếu nói về. Người nói dùng cấu trúc này để giới thiệu chủ đề sắp nói tới.

  3. Sth + be + within one’s price range: Vừa túi tiền

  4. Sth + be + brought to market+.../Sb + bring sth to market +...: Đưa sản phẩm nào đó ra thị trường để bán cho người tiêu dùng

  5. There is (not) enough room for sth: (Không) đủ chỗ, diện tích dành có cái gì đó. Người học có thể tham khảo thêm cấu trúc khác với từ “room” là: To make room for sth, mang nghĩa dành chỗ cho cái gì.

  6. Sb + take sth into consideration: Xem xét, cân nhắc thứ gì đó

  7. Give it some thought: Xem xét, suy nghĩ kỹ lưỡng về một vấn đề nào đó 

  8. It’s my pleasure!: Rất hân hạnh!

Tình huống 2: Lựa chọn sản phẩm để mua

tieng-anh-giao-tiep-chu-de-shopping-lua-chon-san-pham

Mitchell: Hey Jean, can you help me with this? I cannot make up my mind. (Mitchell: Jean này, giúp tớ tí được không? Tớ không quyết nổi.)

Jean: What’s the matter? (Jean: Có vấn đề gì thế?)

Mitchell: Can you help me choose a dishwasher? I'm wavering between two.(Mitchell: Cậu giúp tớ chọn cái máy rửa bát được không? Tớ đang phân vân hai cái này.)

Jean: Omg, how cool. (Jean: Ghê, sang chảnh nha.)

Mitchell: I’m just buying a used one. My parents lent me some.(Mitchell: Chỉ mua cái cũ thôi. Bố mẹ cho tớ vay một ít.)

Jean: Really, have you visited some stores? (Jean: Thế hả, cậu đi xem vài cửa hàng chưa?)

Mitchell: I haven’t got round to seeing some, but I’ve decided to buy it online. I‘ve found this website, seems reliable. (Mitchell: Tớ chưa có thời gian cơ, nhưng tớ quyết mua hàng trực tuyến rồi. Tớ tìm được trang web này uy tín lắm.)

Jean: Are you serious? It is really risky to buy second-hand appliances, let alone buy online…(Jean: Cậu đùa đấy à? Mua hàng gia dụng cũ đã mạo hiểm rồi, chưa kể còn mua online…)

Mitchell: Aren’t you being too skeptical? I spent hours reading buyers’ feedback, they are all positive.(Mitchell: Cậu có nghi ngờ quá không? Tớ dành một đống thời gian đọc feedback của người mua đó, toàn tích cực cả mà.)

Jean: I’m a living proof. Last time, I bought a used Marshall speaker from Amazon. I thought it was a steal until it was broken right when I turned it on the second time. You had better be careful. A speaker can be no big deal to me, but a dishwasher can be a different story. (Jean: Tớ là bằng chứng sống đây. Lần trước tớ mua một cái loa Marshall cũ qua Amazon. Tớ tưởng là hời đấy, cho đến khi nó “ngỏm” ngay lần thứ hai tớ bật nó. Cậu nên cẩn thận thì hơn. Cái loa chẳng là gì, nhưng cả cái máy rửa bát lại là câu chuyện khác.)

Mitchell: I know, It’s me that pays for it, not you. I’m just asking your opinion on the model. (Mitchell: Tớ biết mà, là tớ trả tiền, đâu phải cậu. Tớ chỉ hỏi ý kiến cậu về mẫu mã thôi.)

Jean: Sure. (Jean: Được thôi.)

Mitchell: The first one looks posh. I know for sure that it would match my kitchen’s furniture. (Mitchell: Cái đầu tiên trông sang lắm. Tớ tin chắc nó sẽ hợp với nội thất phòng bếp nhà tớ.)

Jean: But?(Jean: Nhưng?)

Mitchell: The buyer said it doesn’t have the eco-mode, which means that it uses twice as much water as normal.(Mitchell: Người bán bảo nó không có chế độ eco, tức là nó dùng gấp 2 lần lượng nước bình thường.)

Jean: And the other one? (Jean: Thế cái kia thì sao?)

Mitchell: It has the latest technology, which helps save water and electricity to the greatest extent. However, what bothers me is its design, which is extremely uncouth.(Mitchell: Cái này thì công nghệ mới nhất, tiết kiệm điện nước đến mức tối đa luôn. Nhưng cái làm tớ suy nghĩ là cái thiết kế của nó, thô kệch kinh khủng.)

Jean: The latter, no doubts.  (Jean: Tất nhiên phải chọn cái sau rồi.)

Mitchell: I believe so but I can’t help thinking it would ruin my kitchen’s beauty! (Mitchell: Nhưng tớ không thể ngừng nghĩ nó sẽ phá hỏng vẻ đẹp của cả căn bếp được!)

Jean: How picky are you! You really have spare money to splurge, right? Buying the second one is more economical.(Jean: Cậu kén chọn quá đó! Cậu thừa tiền đúng không? Mua cái thứ hai “kinh tế” hơn nhiều.)

Mitchell: I know. It costs me, exactly, my parents a fortune, so it’s a tough decision. (Mitchell: Nó rất là đắt tiền ấy. Khó chọn quá.)

Jean: How much is it, the second one?(Jean: Thế họ đòi cái thứ hai bao nhiêu tiền?)

Mitchell: $600, if I remember correctly. I think it’s worth the price.(Mitchell: $600, nếu tớ nhớ chính xác. Tớ nghĩ nó xứng đáng với giá tiền mà.)

Jean: You must be joking, $600 for a second hand dishwasher, that's just daylight robbery! (Jean: Máy rửa bát cũ mà đòi $600, cướp giữa ban ngày à?)

Mitchell: Really? I have no experience buying online.(Mitchell: Thế á? Tớ nào đã có kinh nghiệm.)

Jean: At least you should know how to bargain(Jean: Thì ít nhất cậu nên biết trả giá chứ!)

Từ vựng thông dụng 

Tình huống

Từ vựng

Phát âm

Dịch nghĩa

Lựa chọn sản phẩm

living proof (noun)

/ˈlɪv.ɪŋ pruːf/

Minh chứng sống 

wavering (adj) 

/ˈweɪ.vɚ.ɪŋ/

Phân vân

make up one’s mind (phrase) 

/meɪk ʌp wʌns maɪnd/

Đưa ra quyết định

risky (adj) 

/ˈrɪs.ki/

Mạo hiểm, đầy rủi ro

steal (noun) 

/stiːl/

Món hời

posh (adj) 

/pɑːʃ/

Mang vẻ đắt tiền, sang chảnh

uncouth (adj) 

/ʌnˈkuːθ/

Mang vẻ xấu xí, thô kệch

picky (adj) 

/ˈpɪk.i/

Kén chọn 

splurge (verb) 

/splɝːdʒ/

Tiêu pha hoang phí

economical (adj) 

/ˌiː.kəˈnɑː.mɪ.kəl/

Không tiêu tốn nhiều tiền của, nhiên liệu…

bargain (verb) 

/ˈbɑːr.ɡɪn/

Trả giá, mặc cả

Mẫu câu thông dụng

  1. Sb cannot make up his mind: Không thể đưa ra quyết định, sự lựa chọn

  2. What’s the matter?: Có chuyện gì vậy? (mẫu câu để hỏi thăm tình hình đối phương)

  3. Sb + get round to + V(ing): Có thời gian để làm chuyện mà đã dự tính, có mong muốn làm từ lâu

  4. Clause + let alone + V(inf): Chưa kể là. Đây là cụm từ hàm ý một điều còn bất khả thi hơn 

  5. Sth + be no big deal (+ to sb): Không quá quan trọng, chuyện nhỏ

  6. Sth + be a/another different story: Rất khác biệt

  7. No doubt = certainly: Chắc chắn là như vậy

  8. Sb + can help + V(ing): Không thể ngừng làm gì

  9. Sth cost sb a fortune: Thứ gì đó rất đắt, tốn rất nhiều tiền mới có thể mua được

Tình huống 3: Thỏa thuận giá bán 

tieng-anh-giao-tiep-chu-de-shopping-gia-ban

Staff: John speaking. How can I help you? (Nhân viên: Tôi là John. Tôi có thể giúp gì cho bạn?)

Mitchell: I’m Mitchell, I phoned you a few days ago to ask about the dishwasher. (Mitchell: Tôi Mitchell đây, tôi có gọi đến cửa hàng vài ngày trước để hỏi về máy rửa bát đó.)

Staff: Hello Mitchell, have you made up your mind yet? (Nhân viên: Mitchell à, bạn suy nghĩ xong rồi chứ?)

Mitchell: Yes. I’ll choose the …. But I’m still concerned about the price, it is way beyond my budget (Mitchell: Ừ. Tôi định chọn cái Samsung. Nhưng tôi vẫn lo về giá, nó quá cao so với ngân sách của tôi.)

Staff: I’m not overcharging you, honestly. This model is really in recently. We sell hundreds of them monthly. (Nhân viên: Chúng tôi không bán đắt cho bạn đâu. Mẫu ấy thời gian này rất hot, chúng tôi bán cả trăm cái một tháng ấy.)

Mitchell: It seems that Smart Home offers it at a much lower price. (Mitchell: Hình như Smart Home đang bán mẫu này với mức giá thấp hơn.)

Staff: I’m sure our products’ quality is better than anywhere else in the city. This bosch is in good condition, not to say perfect for a second-hand one. (Nhân viên: Tôi dám chắc là chất lượng sản phẩm của chúng tôi là tốt nhất.)
Mitchell: Can you do better on the price? (Mitchell: Bạn có thể giảm giá xuống một chút không?)

Staff: How about $550? It’s a bargain at that price, I must say. (Nhân viên: Thế $550 thì sao? Giá đó là quá hời, tôi phải nói thật như vậy.

Mitchell: Is that your best offer? I’m on a pretty tight budget. It would be great if you can make it to $500. (Mitchell: Đó là giá bán ưu đãi nhất rồi à? Tài chính của chúng tôi không cho phép. Sẽ thật tuyệt nếu bạn có thể giảm xuống $500.) 

Staff: You drive a hard bargain. I’m afraid we could not go that far. (Nhân viên: Bạn làm khó chúng tôi quá. Tôi e là chúng tôi không thể giảm giá như vậy được.)

Mitchell: If so, I think I need more time to consider. (Mitchell: Thế chắc tôi phải cần thêm thời gian để suy nghĩ.)

Staff: How about this? If you agree to pay $550, we will offer free delivery and a 50% discount on installation cost. (Nhân viên: Thế này thì sao? Nếu bạn đồng ý giá $550, chúng tôi sẽ đồng ý giao hàng miễn phí và giảm 50% giá lắp đặt cho bạn.)

Mitchell: That sounds more reasonable. (Mitchell: Nghe hợp lý hơn rồi đấy.)

Staff: It is. Let’s close the deal, do you agree? (Nhân viên: Thế chúng ta chốt nhé?)

Mitchell: Fine. I agree. (Mitchell: Được. Tôi đồng ý.)

Staff: I think it will be delivered to you this Friday, does that suit you? (Nhân viên: Tôi nghĩ nó sẽ được giao vào thứ sáu, liệu bạn có tiện không?)

Mitchell: Yes. I’m free. (Mitchell: Được, tôi rảnh.)

Seller: Thank you! Can I have your email address? I will send you the purchase and sale agreement. Once you have signed and paid the deposit of 30%, we will deliver your order. (Nhân viên: Cảm ơn bạn. Bạn có thể cho tôi xin địa chỉ email được không? Tôi sẽ gửi bạn hợp đồng mua bán. Ngay khi bạn kí tên và đặt cọc 30%, chúng tôi sẽ tiến hành chuyển hàng.)

Mitchell: I understand. My email address is: 

Staff: Ok, I will send it right away. If you have any questions, or if there are any problems, just email or phone me. (Nhân viên: Được, tôi sẽ gửi ngay. Nếu có bất kỳ câu hỏi, hay có vấn đề nào phát sinh, cứ gọi hoặc gửi thư cho tôi nhé.)

Mitchell: Thank you, I will. (Mitchell: Tôi nhớ rồi.)

Staff: Thank you so much, Mitchell. Hope things go well! (Nhân viên: Cảm ơn, Mitchell. Mong mọi việc đều suôn sẻ!)

Từ vựng thông dụng

Tình huống

Từ vựng

Phát âm

Dịch nghĩa

Thỏa thuận giá 

overcharge (verb) 

/ˌoʊ.vɚˈtʃɑːrdʒ/

Bán giá đắt, cao hơn giá trị thực

beyond one’s budget (phrase)

/biˈjɑːnd wʌns ˈbʌdʒ.ɪt/

Vượt quá ngân sách

bargain (noun) 

/ˈbɑːr.ɡɪn/

Món hời

on a tight budget (phrase) 

/ɑːn ə taɪt ˈbʌdʒ.ɪt/

Tình trạng ngân sách eo hẹp

free delivery (noun) 

/friː dɪˈlɪv.ɚ.i/

Miễn phí giao hàng

installation cost (noun) 

/ˌɪn.stəˈleɪ.ʃən kɑːst/

Chi phí lắp đặt

purchase and sale agreement (noun) 

/ˈpɝː.tʃəs ənd seɪl əˈɡriː.mənt/

Hợp đồng mua bán

pay the deposit (phrase)

/peɪ ðə dɪˈpɑː.zɪt/

Trả tiền đặt cọc

close the deal (phrase) 

/kloʊz ðə diːl/

Chốt đơn hàng (Khi người mua, người bán thỏa thuận)

Mẫu câu thông dụng

  1. Sth + be in +... (slang): Cái gì đang là xu hướng, rất được yêu thích

  2. Can you do better on the price?: Đây là câu hỏi trả giá, hàm ý muốn người bán giảm giá xuống hơn nữa

  3. Is that your best offer/the best you can offer?: Đó là giá tốt nhất (tức giá bán thấp nhất) bạn có thể đưa ra à?

  4. You drive a hard bargain: Bạn đưa ra một giao kèo khó, tức là đưa ra giá bán quá cao, hay giá mua quá thấp

  5. Hope things go well: Mong mọi chuyện đều tốt đẹp

Tình huống 4: Giao hàng

Mitchell: Hello, who am I talking to? (Mitchell: Xin chào, cho hỏi ai ở đầu dây bên kia vậy?)

Staff: I’m John, I’m from AZ Home Customer Care Department. I’m calling to make sure whether you are free this afternoon, so that we can deliver your purchase? (Nhân viên: Tôi là John, nhân viên chăm sóc khách hàng của AZ Home. Tôi gọi điện để hỏi xem liệu chiều nay cửa hàng có thể vận chuyển đơn hàng của bạn không?)

Mitchell: Oh, I’m sorry for not informing you early. I’m at my office to handle some problems, I’m afraid I’m not available this afternoon.(Mitchell: Ôi, tôi xin lỗi vì không báo bạn sớm. Tôi đang ở cơ quan để giải quyết một số việc, tôi e là chiều nay không được rồi.)

Staff: That’s fine, don’t worry. When do you want us to deliver? (Nhân viên: Ồ, không sao đâu. Vậy bạn muốn chúng tôi giao lúc nào?)

Mitchell: Thanks for your understanding. I think Sunday is ok. Do you work on weekends? (Mitchell: Cảm ơn bạn đã hiểu và thông cảm. Tôi nghĩ Chủ Nhật là ổn. Cửa hàng có làm việc vào cuối tuần không?)

Staff: We do. However, you are required to pay an extra of 10$ for the worker team. Do you agree? Or we can reschedule the delivery to another weekday?(Nhân viên: Chúng tôi có làm việc, nhưng bạn cần phải trả thêm phụ phí $10 cho đội vận chuyển. Bạn có đồng ý không? Nếu không chúng ta có thể dời lịch vận chuyển vào một ngày khác trong tuần?)

Mitchell: Hmm… I didn’t expect that. Anyway, no problem, I agree.(Mitchell: Ồ…. Không vấn đề gì cả, tôi đồng ý.)

Staff: Thank you. Would you mind if I call to remind you?(Nhân viên: Cảm ơn bạn. Bạn có phiền không nếu hôm đó tôi gọi để nhắc bạn trước?)

Mitchell: I appreciate that, to be honest. I’m forgetful.(Mitchell: Ôi tôi phải cảm ơn ấy chứ. Tôi hay quên lắm.)

Staff: It’s our responsibility. Thank you, Mitchell.(Nhân viên: Đó là bổn phận của chúng tôi mà. Cảm ơn bạn nhé, Mitchell.)

Từ vựng thông dụng

Tình huống

Từ vựng

Phát âm

Dịch nghĩa

Giao hàng

inform (verb)

/ɪnˈfɔːrm/

Thông báo

available (adj) 

/əˈveɪ.lə.bəl/

Không bận, có thể sẵn sàng làm gì đó

extra (noun)

/ˈek·strə/

Phụ phí, phí phát sinh

reschedule (verb) 

/ˌriːˈskedʒ.uːl/

Dời lịch, sắp xếp vào ngày khác

weekday (noun)

/ˈwiːk.deɪ/

Ngày trong tuần

forgetful (adj) 

/fɚˈɡet.fəl/

Hay quên, mau quên

Mẫu câu thông dụng

  1. I’m sorry for (not) V(ing): Xin thứ lỗi vì đã (không) làm gì

  2. Thanks for your understanding: Cảm ơn vì đã hiểu và thông cảm

  3. Would you mind if + clause…: Bạn có phiền không nếu…?

  4. I appreciate that: Tôi thực sự cảm kích

Bài tập vận dụng 

Bài 1: Điền các từ trong hộp vào câu cho phù hợp

  1. It’s _____ to invest in the stock market with insufficient knowledge.

  2. He’s a really ____ eater. He can only eat a number of certain types of food.

  3. I can’t understand why some people can be that thrifty. For me, nothing can bring me more joy than _____ all my money on clothes.

  4. Which colour should I paint my new motorbike? I’m _____ between light blue and pink.

  5. Considering that serious fault, I thought they would ____ with a new one, but they just promised to _____ it. 

  6. As a result of the escalating cost of living in the city, more and more people move to rural areas, believing that it is much more _____.

  7. Can you buy me the latest ____ of Ipad? 

  8. Had he been _____ about the test earlier, he would have performed better.

Bài 2: Hoàn thành đoạn hội thoại sau

Amie: Hi, I am _____ a tablet for my son to study online.

Staff: Can I ask about your _____? There are a lot of _____, each one has its good points. 

Amie: Hmm…He’s just 6, not really ____ with using high-tech gadgets. Is there anything easy to use?

Staff: ____ tablet, I think the Ipad is the most user-friendly. Do you want to see some models?

Amie: No, it is ____. 

Staff: You can consider buying a ____ one, it is much cheaper and more suitable for your purpose.

Amie: Second-hand goods don't always ____ smoothly, do they?

Staff: Not at all. There are many in our stores which are still in good condition. Let me show you.

Đáp án tham khảo

Bài 1:

  1. risky

Thật là mạo hiểm khi đầu tư vào thị trường chứng khoán mà không đủ kiến thức.

  1. picky

Anh ta đúng thật là kén ăn. Anh ấy chỉ có thể ăn một số loại đồ ăn nhất định.

  1. splurging

Tôi không thể hiểu tại sao một số người có thể sống tiết kiệm như vậy. Với tôi, chẳng có gì mang lại nhiều niềm vui hơn là vung tiền mua quần áo.

  1. wavering

Tớ nên sơn cái xe màu nào nhỉ? Đang phân vân giữa xanh lơ và hồng.

  1. replace…repair

Với lỗi nghiêm trọng như thế, tớ nghĩ họ phải thay thế cái mới, nhưng họ chỉ hứa sẽ sửa lại.

  1. economical

Do chi phí sinh hoạt ở thành phố không ngừng leo thang, ngày càng có nhiều người chuyển tới những khu vực nông thôn, tin rằng sẽ tiết kiệm hơn nhiều.

  1. model

Bố có thể mua cho con mẫu Ipad mới nhất được không ạ?

  1. informed

Nếu cậu ta được thông báo về bài kiểm tra sớm hơn, cậu ấy đã có thể làm tốt hơn nhiều.

Bài 2:

Amie: Hi, I am looking for a tablet for my son to study online.

Chào, tôi đang tìm một chiếc máy tính bảng cho con trai học trực tuyến.

Staff: Can I ask about your requirements? There are a lot of brands, each one has its good points. 

Bạn có thể nói thêm cho tôi về yêu cầu được không? Có rất nhiều nhãn hiệu, mỗi cái lại có điểm mạnh riêng.

Amie: Hmm…He’s just 6, not really familiar with using high-tech gadgets. Is there anything easy to use?

Nó mới 6 tuổi thôi và không quen với việc sử dụng các đồ công nghệ cao. Có cái nào dễ sử dụng không?

Staff: When it comes to tablets, I think the Ipad is the most user-friendly. Do you want to see some models?

Nói đến máy tính bảng thì tôi nghĩ dòng Ipad là dễ dùng nhất. Bạn có muốn xem qua vài mẫu không?

Amie: No, it is out of my price range. 

Ôi, nó vượt quá ngân sách cho phép mất rồi.

Staff: You can consider buying a used one, it is much cheaper and more suitable for your purpose.

Bạn có thể cân nhắc mua một cái đã qua sử dụng, nó rẻ hơn và cũng phù hợp hơn với mục đích của bạn.

Amie: Second-hand goods don't always function smoothly, do they?

Nhưng đồ cũ thì chạy không được mượt lắm, phải không?

Staff: Not at all. There are many in our store which are still in good condition. Let me show you.

Ồ, không phải đâu. Có nhiều cái ở cửa hàng chúng tôi mà vẫn còn dùng tốt. Để tôi dẫn bạn đi xem nhé.

Tổng kết

Qua bài viết trên, tác giả đã cung cấp cho người học những từ vựng, cấu trúc chủ đề Shopping. Tác giả hy vọng qua hội thoại ví dụ cho 4 tình huống cụ thể, các bài tập luyện tập, người học có thể ứng dụng vào tình huống giao tiếp trong thực tế.

Lê Phương Linh

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...