Banner background

Từ vựng TOEIC chủ đề Purchasing và ứng dụng trong TOEIC Reading (Phần 1)

Bài viết sau sẽ giới thiệu đến người học danh sách từ vựng chủ đề Purchasing - một chủ đề thường xuất hiện trong bài thi TOEIC Reading. Các từ vựng sẽ được khai thác về mặt ngữ pháp, ngữ nghĩa, sự kết hợp từ, và áp dụng.
tu vung toeic chu de purchasing va ung dung trong toeic reading phan 1

Hiện nay, TOEIC được xem là một trong những bài thi đánh giá ngôn ngữ phổ biến đối với nhiều đối tượng người học do tính ứng dụng cao mà chứng chỉ này mang lại. Vì vậy, nhu cầu tìm hiểu và luyện thi TOEIC cũng trở nên ngày càng tăng cao. Bên cạnh đó, để đạt được điểm số cao, người học cần sở hữu được vốn từ tốt và đồng thời có được cách thức và phương thức học từ phù hợp. Hiểu được nhu cầu và mong muốn của người học, bài viết sau sẽ giới thiệu đến người học danh sách từ vựng chủ đề Purchasing - một chủ đề thường xuất hiện trong bài thi TOEIC, đặc biệt là kỹ năng TOEIC Reading. Các từ vựng trong danh sách sẽ được khai thác về mặt ngữ pháp, ngữ nghĩa, sự kết hợp từ, và áp dụng vào trả lời các câu hỏi trong phần thi TOEIC Reading.

Key takeaways

  • Series cung cấp danh sách các từ vựng liên quan đến chủ đề Purchasing, trong đó các từ vựng được chia ra thành hai nhóm nhỏ khác nhau tương ứng với các khía cạnh liên quan đến chủ đề chính. Bài viết sau sẽ giới thiệu từ vựng hai nhóm Shopping và Ordering Supplies.

  • Khi học từ, người học cần lưu ý về định nghĩa, từ loại và cũng như áp dụng phương pháp học từ qua ngữ cảnh (xây dựng câu chuyện và lồng ghép các từ vựng) để nhớ từ và sử dụng một cách hiệu quả.

Giới thiệu chủ đề Purchasing

Purchasing mang nghĩa trong tiếng Việt là hành động mua hàng hóa hoặc dịch vụ. Chủ đề Purchasing thường xuất hiện trong các bài thi kỹ năng TOEIC, đặc biệt là kỹ năng Reading. Trong series này, tác giả sẽ chia danh sách các từ vựng thành nhiều nhóm chủ đề nhỏ khác nhau liên quan đến “Purchasing” bao gồm:

  • Shopping (mua hàng hóa từ cửa hàng)

  • Ordering supplies (Đặt hàng hóa)

  • Shipping (Vận chuyển)

  • Invoices (Hóa đơn)

Trong bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu các từ vựng thuộc hai nhóm chủ đề đầu tiên là Shopping và Ordering supplies. Ở phần cuối bài viết, tác giả sẽ hướng dẫn người học cách thức học từ vựng thuộc hai nhóm chủ đề này thông qua phương thức học từ qua ngữ cảnh.

Từ vựng chủ đề Purchasing thuộc nhóm Shopping

Bargain /ˈbɑː.ɡɪn/

Ý nghĩa:

  • Danh từ: món hàng mua với giá thấp hơn giá gốc

  • Động từ: Cố gắng thuyết phục ai đó bán món hàng với giá thấp hoặc có tình trạng tốt, trả giá.

Chức năng ngữ pháp: Động từ hoặc danh từ đếm được.

Ví dụ:

  • My mother is really good at bargaining. She can buy that sweater at half price. (động từ) (Mẹ tôi thực sự rất giỏi trong việc mặc cả. Cô ấy có thể mua chiếc áo len đó với giá một nửa.)

  • My favorite store usually offers last-minute products at bargain prices. (danh từ) (Cửa hàng yêu thích của tôi thường cung cấp các sản phẩm vào phút chót với giá hời.)

Sự kết hợp từ

  • Tính từ + bargain: absolute, amazing, good, real

  • Động từ + bargain: find, get.

  • Bargain + danh từ: buy, price, hunter, hunting.

Checkout /ˈtʃek.aʊt/

Nghĩa: quy trình rời khỏi phòng khách sạn, thanh toán và trả lại chìa khóa hoặc thời gian, địa điểm nơi thanh toán cho hàng hóa của bạn 

Chức năng ngữ pháp:

Ví dụ:

 tu-vung-chu-de-purchasing-supermarket

  • Nowadays, when you go to the supermarket your food products are usually weighed at the checkout. (Ngày nay, khi bạn đi siêu thị, thức ăn của bạn thường sẽ được cân ở quầy thanh toán)

  • I can’t stand waiting for the checkout line, especially on holidays. It’s too long.  (Tôi không thể chịu được việc chờ đợi hàng thanh toán, đặc biệt là vào ngày lễ. Nó quá dài)

Sự kết hợp từ

  • Tính từ + checkout: supermarket

  • Động từ + checkout : go through, walk through

  • Giới từ + checkout: at the checkout.

Merchandise  /ˈmɜː.tʃən.daɪs/

Nghĩa: hàng hóa được mua bán, các sản phẩm được bán đặc biệt tại các cửa hàng.

Chức năng ngữ pháp: Danh từ không đếm được

Ví dụ:

  • Patrons highly appreciated the store’s high-quality merchandise that is offered at low prices. (Khách hàng quen đánh giá cao hàng hóa chất lượng cao của cửa hàng với giá cả thấp) 

  • I usually check online websites to see whether these stores have a wide range of merchandise before deciding to go to the brick-and-mortar stores. (Tôi thường kiểm tra các trang web trực tuyến để xem liệu các cửa hàng này có nhiều loại hàng hóa hay không trước khi quyết định đi đến các cửa hàng).

Sự kết hợp từ

  • Tính từ + merchandise: general

  • Lượng từ + merchandise: a piece of merchandise

  • Động từ + merchandise: buy, purchase, sell

  • Cụm từ: a range of merchandise

Gia đình từ:

  • Merchandise (động từ) khuyến khích việc bán hàng hóa bằng cách quảng cáo chúng hoặc bằng cách đảm bảo rằng chúng được chú ý

  • Merchant (danh từ) một người có công việc là mua và bán sản phẩm với số lượng lớn, đặc biệt là bằng cách giao dịch với các quốc gia khác, nhằm thu lợi nhuận

Trend /trend/

Nghĩa: sự phát triển chung trong một tình huống hoặc trong cách mà mọi người cư xử hoặc bước phát triển mới trong quần áo, trang điểm, xu hướng.

Chức năng ngữ pháp: danh từ đếm được

Ví dụ:

  • She follows many influencers on Instagram to check the latest fashion trend. (Cô ấy theo dõi nhiều người có ảnh hưởng trên Instagram để kiểm tra xu hướng thời trang mới nhất.)

  • This clothing shop is trying to catch up with the latest trend in order to increase profits; otherwise, they must go bankrupt. (Cửa hàng quần áo này đang cố gắng bắt kịp xu hướng mới nhất để tăng lợi nhuận; nếu không, họ phải phá sản.)

Sự kết hợp từ

  • Tính từ + trend: consistent, constant, steady, dominant, main, major, fashion, global, national, international, universal, worldwide

  • Động từ + trend: begin, create, set, start

  • Trend + động từ: develop, continue, grow

Gia đình từ

  • trendy (tính từ): hiện đại và bị ảnh hưởng bởi những ý tưởng hoặc mốt mới nhất

Comfort /ˈkʌm.fət/

Nghĩa:

  • Danh từ: trạng thái có một cuộc sống dễ chịu với đủ điều kiện cho mọi thứ bạn cần, trạng thái cảm thấy dễ chịu, thoải mái.

  • Động từ: để làm cho ai đó cảm thấy tốt hơn khi họ buồn hoặc lo lắng

Chức năng ngữ pháp: danh từ hoặc động từ

Ví dụ:

  • Whenever she felt disappointed about her business, her father tried to comfort her and gave her advice. (Bất cứ khi nào cô cảm thấy thất vọng về công việc kinh doanh của mình, cha cô đều cố gắng an ủi và cho cô lời khuyên.)

  • I love wearing T-shirts and shorts as these pieces of clothes offer me comfort. (Tôi thích mặc áo phông và quần đùi vì những bộ quần áo này mang lại cho tôi sự thoải mái.)

Sự kết hợp từ

  • Tính từ + comfort: great, maximum, modest, reasonable

  • comfort + giới từ: for / in

Gia đình từ

  • Comfortable (Tính từ)

  • Comfortably (trạng từ) 

Mandatory /ˈmæn.də.tər.i/

Nghĩa: bắt buộc, cần được thực hiện (theo luật pháp hoặc theo quy tắc nhất định)

Chức năng ngữ pháp: tính từ

Ví dụ:

  • Customers must follow a mandatory policy of bringing only five items into the fitting room. (Khách hàng phải tuân theo chính sách bắt buộc chỉ mang năm món đồ vào phòng thử đồ.)

  • During the COVID-19 pandemic, customers need to show proof of vaccination as a mandatory step before going to the hotel. (Trong thời kỳ đại dịch covid 19, khách hàng cần xuất trình bằng chứng đã tiêm phòng như một bước bắt buộc trước khi đến khách sạn.)

Gia đình từ

  • Mandate (động từ) cho phép chính thức cho một cái gì đó sẽ xảy ra

  • Mandate (danh từ) một mệnh lệnh chính thức hoặc yêu cầu để làm một cái gì đó

Ứng dụng trả lời câu hỏi TOEIC Reading part 5

Câu 1: Our company policy used to … that male employees keep their hair short, but that policy was considered sexist.

  • A. mandate

  • B. mandates

  • C. mandated

  • D. mandatory

Giải đáp án: Người học xác định cấu trúc chung của câu hỏi, chủ ngữ chính “our company policy” và động từ chính là “used to”. Chỗ trống cần điền là một động từ nguyên mẫu (theo quy tắc used to + Verb nguyên mẫu: chỉ một hành động đã từng xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ) => Đáp án chính xác là câu A.

Dịch nghĩa: Chính sách của công ty chúng tôi từng quy định nhân viên nam phải để tóc ngắn, nhưng chính sách đó bị coi là phân biệt giới tính.

Câu 2: When you select …. for the display windows, be sure to include seasonal gifts and clothing.

  • A. merchant

  • B. merchants

  • C. merchandise

  • D. merchandising

Giải đáp án: dịch nghĩa sơ bộ câu hỏi “Khi bạn chọn … cho cửa sổ trưng bày, cần bao gồm quà tặng và quần áo”. Đáp án A và B có nghĩa là “người buôn” => nghĩa không phù hợp vì không thể trưng bày người. Đáp án C và D mang nghĩa là hàng hóa, tuy nhiên đáp án D merchandising là các mặt hàng liên quan đến các bộ phim, ca sĩ, sự kiện nổi tiếng, đáp án C là hàng hóa nói chung => đáp án chính xác là C vì không có dấu hiệu liên quan đến phim hoặc sự kiện.

Ứng dụng trả lời câu hỏi TOEIC Reading Part 6

image-alt

Câu 17

  • A. comfort

  • B. comforter

  • C. comfortable

  • D. comfortably

Giải đáp án: Người học xác định cấu trúc của câu hỏi 17, trước chỗ trống là mạo từ “a” kèm theo từ so sánh “more” + chỗ trống + danh từ chính “bed” => vậy chỗ trống cần điền là một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “bed”. Đáp án chính xác là câu C. Đáp án A là động từ, B là danh từ và D là trạng từ.

Từ vựng chủ đề Purchasing thuộc nhóm Ordering supplies

Enterprise /ˈen.tə.praɪz/

Nghĩa: một tổ chức, đặc biệt là một doanh nghiệp hoặc một kế hoạch khó khăn và quan trọng, đặc biệt là một kế hoạch sẽ kiếm được tiền

Chức năng ngữ pháp: danh từ đếm được (nếu nói về tổ chức, công ty, kế hoạch) / không đếm được (nếu nói về hoạt động kinh doanh)

Ví dụ:

  • The board directors aimed to develop their business into a billion-dollar enterprise. (Ban giám đốc đặt mục tiêu phát triển doanh nghiệp của họ thành một doanh nghiệp tỷ đô la.)

  • Apple is known for being one of the most successful enterprises around the world. (Apple được biết đến là một trong những doanh nghiệp thành công nhất trên thế giới.)

Sự kết hợp từ

  • Tính từ + enterprise: large, large-scale, medium-sized, small, small-scale | profitable, successful | family, private |

  • Động từ + enterprise: control, manage, run

  • Enterprise + động từ: expand, grow, succeed | fail

Gia đình từ

  • Enterprising (tính từ) giỏi nghĩ ra và làm những điều mới và khó, đặc biệt là những việc sẽ kiếm ra tiền

Prerequisite  /ˌpriːˈrek.wɪ.zɪt/

Nghĩa: điều gì đó phải tồn tại hoặc xảy ra trước khi cái khác có thể tồn tại hoặc xảy ra, điều kiện tiêu quyết.

Chức năng ngữ pháp: danh từ đếm được

Ví dụ:

tu-vung-chu-de-purchasing-advertising

  • Advertising products on social media is a prerequisite for the future development of this clothing brand. (Việc quảng cáo sản phẩm trên mạng xã hội là tiền đề cho sự phát triển sau này của thương hiệu quần áo này.)

  • One of the prerequisites for a salesperson position is being good at English. (Một trong những điều kiện tiên quyết cho vị trí nhân viên kinh doanh là phải giỏi tiếng Anh.)

Sự kết hợp từ

  • Tính từ + prerequisite: essential, important, necessary, vital | first

  • prerequisite + giới từ: for / to.

Stationery /ˈsteɪ.ʃən.ər.i/

Nghĩa: những thứ cần thiết để viết, chẳng hạn như giấy, bút, bút chì và phong bì

Chức năng ngữ pháp: danh từ không đếm được

Ví dụ:

  • We are running out of stationery, so we need to order some. (Chúng tôi sắp hết văn phòng phẩm, vì vậy chúng tôi cần đặt một số.)

  • We spent a lot of money on stationery recently. Therefore, I believe the manager would introduce a policy of paper usage. (Chúng tôi đã chi rất nhiều tiền cho văn phòng phẩm gần đây. Vì vậy, tôi tin rằng người quản lý sẽ đưa ra một chính sách sử dụng giấy.)

Sự kết hợp từ

  • Tính từ + stationery: business, hotel, office, wedding | quality

  • Stationery + danh từ: shop, supplier | cupboard

Quality  /ˈkwɒl.ə.ti/

Nghĩa: tính chất của một vật, hoặc mức độ xuất sắc của một thứ gì đó.

Chức năng ngữ pháp: danh từ không đếm được (nếu nói về mức độ)/ danh từ đếm được (nếu nói về đặc điểm, tính chất)

Ví dụ:

  • We are looking for a company which supplies fabrics of high quality. (Chúng tôi đang tìm kiếm một công ty cung cấp vải chất lượng cao.)

  • Reliability is one of the essential qualities that a successful enterprise needs to have. (Độ tin cậy là một trong những yếu tố cần thiết mà một doanh nghiệp thành công cần phải có.)

Sự kết hợp từ

Mức độ:

  • Tính từ + quality: excellent, good, high, outstanding, superior, top/low, poor

  • Động từ + quality: maintain | enhance, improve, raise/reduce

Đặc điểm, tính chất:

  • Tính từ + quality: good, great, positive, valuable | negative

  • Động từ + quality: have | display, show

Function  /ˈfʌŋk.ʃən/

Nghĩa:

  • Danh từ: mục đích tự nhiên (của một cái gì đó) hoặc nghĩa vụ (của một người)

  • Động từ: hoạt động

Chức năng ngữ pháp: động từ hoặc danh từ đếm được

Ví dụ:

  • My function is welcoming guests at the entrance during the year-end party. (Nhiệm vụ của tôi là đón khách ở cửa ra vào trong bữa tiệc cuối năm.)

  • She has the ability to function as a brand manager. (Cô ấy có khả năng hoạt động như một giám đốc thương hiệu.)

Sự kết hợp từ

  • Tính từ + function: crucial, essential, important, useful, valuable, vital | chief, main, major, primary

  • Động từ + function: have, carry out, perform, fulfill, serve

  • Function + trạng từ: effectively, efficiently, smoothly, successfully, well

  • Cụm từ: fully functioning

Gia đình từ

  • Functional (tính từ) được thiết kế để thiết thực và hữu ích hơn là mục đích tạo sự hấp dẫn, bắt mắt.

Diversify  /daɪˈvɜː.sɪ.faɪ/

Nghĩa:

  • trở nên đa dạng hoặc khác biệt, hoặc để làm cho một cái gì đó đa dạng hoặc khác biệt.

  • (kinh doanh) bắt đầu sản xuất một loạt các loại sản phẩm hoặc dịch vụ khác nhau, để thành công ở nhiều thị trường hơn hoặc tự bảo vệ trước rủi ro.

Chức năng ngữ pháp: động từ

Ví dụ:

  • The stationery shop is advised to diversify their pen products in order to serve people’s demand. (Cửa hàng văn phòng phẩm nên đa dạng hóa các sản phẩm bút của họ để phục vụ nhu cầu của mọi người.)

  • It would be a good idea for the company to diversify into other merchandise to increase their incomes. (Sẽ là một ý tưởng tốt cho công ty khi đa dạng hóa các mặt hàng khác để tăng thu nhập cho họ.)

Gia đình từ 

  • diversity (danh từ): sự đa dạng

  • diverse (tính từ): đa dạng

Ứng dụng trả lời câu hỏi TOEIC Reading Part 5

Câu 1: Many consumers find that product …. is confusing and deceptive.

  • A. diversify

  • B. diverse

  • C. diversity

  • D. diversified

Giải đáp án: người học xác định cấu trúc của câu hỏi, bao gồm chủ ngữ chính “many consumers” + động từ chính “find” + mệnh đề that, trong mệnh đề that có product + chỗ trống + động từ => trước động từ is cần điền một danh từ đóng vai trò là chủ ngữ. => đáp án chính xác là đáp án C => product diversity là sự đa dạng sản phẩm

Câu 2: We need to have a spare copier since the only one that is …. is on its last leg.

  • A. functioned

  • B. functions

  • C. functional

  • D. function

Giải đáp án: xác định cấu trúc câu hỏi là một câu phức nối với nhau bằng liên từ since. Mệnh đề sau since có chủ ngữ “the only one” + mệnh đề quan hệ “that is….” + động từ chính “is” + bổ ngữ “on its last leg”. Sau động từ is có thể điền tính từ hoặc Ved/3, tuy nhiên nếu điền functioned câu sẽ không phù hợp nghĩa (cái duy nhất bị hoạt động) , do đó đáp án đúng là câu C (cái duy nhất hoạt động bình thường)

Ứng dụng trả lời câu hỏi TOEIC Reading Part 6

image-altCâu 18:

  • A. smooth

  • B. smoothly

  • C. smoother

  • D. smoothness

Giải đáp án: Xác định cấu trúc câu hỏi số 18 bao gồm the office là chủ ngữ chính, động từ chính “will function” + more …vậy chỗ trống cần điền là một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ function. => đáp án chính xác là B. (hoạt động trơn tru)

Phương pháp học từ

Để ghi nhớ và áp dụng được từ vựng đã học vào bài thi TOEIC Reading, người học cần sở hữu một phương pháp học từ hiệu quả. Đối với các từ vựng thuộc chủ đề Purchasing, phương thức học từ mang lại hiệu quả cao là phương thức học từ vựng qua ngữ cảnh.

Phương thức học từ vựng qua ngữ cảnh tức là ghi nhớ từ bằng cách thức gán ghép các dấu hiệu hoặc nội dung liên quan đến từ vựng. Ví dụ đơn giản: khi người học muốn học từ “teacher” (thầy, cô giáo) người học sẽ liên tưởng đến các yếu tố liên quan đến thầy cô giáo như trường học, bạn cùng lớp, môn học, dụng cụ học tập, v.v. Các yếu tố khá quen thuộc đối với cuộc sống hằng ngày của người học, do đó khi gặp bạn cùng lớp, khi đến trường người học sẽ dễ dàng nhớ và nghĩ đến từ “teacher” đã học.

Phương pháp học từ qua ngữ cảnh hiệu quả bao gồm các bước như sau:

  • Đầu tiên người học cần lập một danh sách các từ vựng có cùng chủ đề hoặc có mối liên quan đến nhau. Đối với các từ vựng trong bài viết này, tác giả đã chia sẵn từ vựng thành các nhóm chủ đề nhỏ giúp người học có thể dễ dàng liên tưởng đến từng khía cạnh liên quan đến “purchasing”.

Liệt kê danh sách từ nhóm Shopping và Ordering supplies, trong đó bao gồm luôn cả Family words (các từ vựng trong cùng họ từ) 

  • Bước tiếp theo người học tạo ngữ cảnh bằng cách xây dựng một câu chuyện cho tất cả các từ vựng trên. Ví dụ:

Tôi thích mua sắm tại các trung tâm thương mại vì sự comfort mà nó mang lại. Điều mà tôi thích nhất là trung tâm thương mại có rất nhiều mặt hàng khác nhau với high-quality. Hơn thế nữa, giá cả ổn định và tôi không cần mất thời gian bargain với người bán. Mỗi lần đi trung tâm thương mại tôi đều ghé Zara- một nhãn hàng quần áo mà tôi ưa thích. Tôi nghĩ rằng thương hiệu này luôn cố gắng diversify các merchandise của họ, kèm theo đó cung cấp các kiểu dáng quần áo trendy cho nhiều đối tượng khách hàng. Tôi tin rằng đây chính là prerequisite để Zara có thể phát triển thành một trong những big enterprise trên toàn cầu như hiện nay. Tôi thường hạn chế đi mua sắm tại đây vào các dịp lễ vì tôi không thích việc chờ đợi tính tiền khi checkout line quá dài.

  • Bước cuối cùng, người học thực hiện gợi nhớ từ vựng khi có điều kiện phù hợp. Ví dụ khi người học đi đến các cửa hàng hoặc trung tâm mua sắm cần truy xuất lại các từ vựng đã học. Việc lặp lại từ thường xuyên sẽ giúp người học ghi nhớ từ được lâu hơn và hiệu quả hơn.

Tổng kết

Bài viết trên đã giới thiệu đến người học danh sách từ vựng chủ đề Purchasing. Hy vọng với bài viết trên, thông qua cách học từ qua ngữ cảnh, người học có thể nhớ được các từ vựng đã đề cập và đồng thời áp dụng vào giải quyết các câu hỏi Part 5 và 6 trong Reading TOEIC một cách hiệu quả.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...