Banner background

Từ vựng IELTS Speaking Part 2 chủ đề Furniture - Topic: Describe something important to you that your family has had for a long time.

Trong phần thi IELTS Speaking, việc thí sinh củng cố cho bản thân tiêu chí Lexical Resource hay từ vựng là vô cùng cần thiết. “Furniture” là một trong những chủ đề tương đối quen thuộc trong các bài IELTS Speaking.
tu vung ielts speaking part 2 chu de furniture topic describe something important to you that your family has had for a long time

Khi nhắc tới dạng câu hỏi này, nhiều thí sinh chắc hẳn đã có trong mình một vài ý tưởng, tuy nhiên việc nâng cấp vốn từ vựng ở chủ đề này và cách mở rộng câu trả lời của mình vẫn luôn là một trở ngại. Bài viết này sẽ giới thiệu người đọc thêm từ vựng cho chủ đề miêu tả một món đồ quan trọng tới bạn mà gia đình bạn đã có từ rất lâu, câu trả lời mẫu cho chủ đề này, những câu hỏi luyện tập nhằm giúp các thí sinh có thể củng cố từ vựng và kiến thức của mìn, và cách học từ vựng bằng sơ đồ tư duy. 

Key takeaways 

Giới thiệu từ vựng chủ đề Furniture

  • Interior design

  • Old-fashioned design

  • Carving

  • Stand the test of time

  • Water and light damage

  • Scratch

  • Family heirloom

  • A second-hand shop 

Áp dụng từ mới vào IELTS Speaking Part 2: “Describe something important to you that your family has had for a long time.”.

Những ưu điểm chính của mindmap: Giúp ghi nhớ từ mới nhanh hơn, lâu hơn; tăng khả năng tư duy của người học; kích thích sáng tạo  

Từ vựng chủ đề Furniture

Interior design (noun phrase): thiết kế nội thất 

Theo từ điển Cambridge, danh từ “interior design” được dùng để chỉ việc bày biện những đồ trang trí trong một ngôi nhà hoặc một văn phòng. Để giúp thí sinh có thể nhớ được từ trên dễ hơn, thí sinh có thể nhớ nghĩa tình từ “interior” (phần bên trong) và danh từ “design” (thiết kế). 

Ví dụ: We bought all of our furniture from the US. Despite it being expensive, the interior design of our house was outstanding. (Dịch: Chúng tôi đã mua tất cả đồ nội thất của chúng tôi từ Mỹ. Mặc dù nó đắt tiền, nhưng thiết kế nội thất của ngôi nhà  chúng tôi vô cùng nổi bật.)

Old-fashioned design (noun phrase): Thiết kế kiểu xưa 

Tính từ “old-fashioned” được dùng khi muốn chỉ một cái gì đó thuộc về quá khứ. Khi đi cùng với danh từ “design” thí sinh sẽ có từ “old-fashioned design” được dùng để chỉ cách thiết kế mang hướng cổ xưa, của quá khứ. 

Ví dụ: The architect that designs this house is brilliant. Coming into this house makes me feel like traveling back in time. (Dịch: Kiến trúc sư thiết kế ngôi nhà này thật xuất sắc. Bước vào ngôi nhà này khiến tôi cảm thấy như được du hành ngược thời gian). 

Carving (noun): Chạm khắc 

Xuất phát từ động từ “carve” với nghĩa tạo ra một cái gì đó bằng việc cắt vào gỗ hoặc đá, hoặc cắt vào bề mặt của gỗ và đá, thí sinh nên biết thêm danh từ “carving” nghĩa là những bức chạm khắc. Ngoại trừ nghĩa chạm khắc, động từ “carve” còn được sử dụng cho hành động cắt ra những miếng nhỏ từ một miếng thịt lớn đã nấu chín. 

Ví dụ: These carvings are exceptional. It must have taken the Egyptians multiple years of hard work to create these masterpieces (Dịch: Những chạm khắc này thật sự đặc biệt. Người Ai Cập chắc hẳn đã phải chăm chỉ làm việc trong nhiều năm để tạo ra những kiệt tác này.) 

Stand the test of time (idiom): Chịu được thử thách thời gian 

Theo từ điển Oxford, thành ngữ “stand the test of time” được dùng để chỉ một cái gì đó vẫn phổ biến hoặc trong một tình trạng tốt trong một khoảng thời gian dài. Thí sinh có thể nhớ nghĩa của thành ngữ trên bằng cách nhớ nghĩa từ “stand” (đứng vững), test (kiểm tra) và “time” (thời gian). 

Ví dụ: This car is a long-term investment as it can stand the test of time (Dịch: Chiếc ô tô này là một khoản đầu tư lâu dài vì nó có thể chịu được thử thách thời gian) 

Water and light damage (noun phrase): ảnh hưởng tiêu cực từ nước và ánh sáng 

Khi nhắc tới danh từ “damage”, nhiều người học có thể đã biết đến nghĩa gây ảnh hưởng tới vẻ bên ngoài của một món đò và làm cho nó không còn đẹp, hữu ích hoặc đáng giá như trước nữa. Tuy nhiên, từ “damage” khi chuyển sang dạng số nhiều “damages” còn có thể hiểu là một số lượng tiền được trả như phí bồi thường cho một người hay một tổ chức mà tòa án quyết định. Đi cùng với danh từ “water” (nước) và “light” (ánh sáng), người học có thể hiểu “water and light damage” chính là ảnh hưởng tiêu cực từ nước và ánh sáng tới một món đồ. 

Ví dụ: Make sure you keep this painting safe. It is vulnerable to water and light damage. (Dịch: Đảm bảo rằng bạn giữ bức tranh này an toàn. Nó dễ bị ảnh hưởng bởi nước và ánh sáng.) 

Scratch (noun): Vết trầy xước 

Từ “scratch” có thể vừa là danh từ, động từ và tính từ. Trong khi danh từ, động từ thường được sử dụng để chỉ những vết trầy xước trên bề mặt của một cái gì đó hay hành động gây trầy xước, tính từ “scratch” lại được sử dụng khi muốn nói về hành động tập hợp lại một cách vội vàng bằng cách sử dụng bất cứ thứ gì có sẵn, có thể là người hoặc vật liệu. 

Ví dụ: This cabinet is in such good condition. There is not a single scratch on it. (Dịch: Cái tủ này đang ở trong một tình trạng rất tốt. Không có một vết xước trên nó.)

Family heirloom (noun phrase): Vật gia truyền

Nhiều thí sinh khi nhìn thấy danh từ “heirloom” có thể đã hiểu được một phần nghĩa của nó khi danh từ “heir” được dùng để chỉ người thừa kế. Vì vậy, danh từ “family heirloom” thí sinh có thể hiểu rằng đó là những món đồ gia truyền được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. 

Ví dụ: I’m sorry but this cabinet is not for sale. It is a family heirloom (Dịch: Tôi xin lỗi nhưng cái tủ này không phải để bán. Nó là vật gia truyền.) 

A second-hand shop (noun phrase): Cửa hàng bán đồ đã qua sử dụng

Theo từ điển Oxford, tính từ “second-hand” thường được dùng để chỉ những món đồ không còn mới, đã từng được sở hữu bởi ai đó trước đây rồi. Qua đó, thí sinh cũng có thể suy luận ra rằng những “second-hand shop” chính là những cửa hàng bán những món đồ đã qua sử dụng. Ngoài ra, thí sinh cũng nên biết thêm danh từ “second-hand smoke” được dùng khi muốn nói về tình trạng hút thuốc bị động. 

Ví dụ: I think second-hand shops play an important role in our society. It not only helps the poor buy different products at a cheaper price, but also helps reduce waste.  (Dịch: Tôi nghĩ rằng cửa hàng đồ cũ đóng một vai trò quan trọng trong xã hội. Nó không chỉ giúp người nghèo mua các sản phẩm khác nhau với giá rẻ hơn mà còn giúp giảm thiểu lãng phí.)

Câu trả lời IELTS Speaking part 2 mẫu

Describe something important to you that your family has had for a long time. 

You should say

  • What it is

  • What it is like

  • How your family got it

And explain why it is important for your family 

Bài mẫu

Since at a young age, I have been included by my parents regarding the choosing of which furniture is suitable for our house. According to them, interior design is important for every child’s development because it boosts creativity and decision-making skills. Up until now, the clock that I picked for our living room is the one that I am most proud of. 

The clock that our family bought has an old-fashioned design. It is 2 meters tall, it is made of wood and it is decorated by complex animal carvings. As it is a wooden furniture, this means that it has an enduring natural look and can stand the test of time. However, because it is made of natural wood, it is vulnerable to water and light damage and scratches

My family bought this clock 5 years ago when we moved to a new house. At that time, my family were looking for a new clock which matched the decor of the living room as our old clock, despite being a family heirloom, had multiple malfunctions and couldn’t work as accurately as it was. Thankfully, one day, we came across a second hand shop, and it was selling a clock that was suitable for our living room design. 

This clock has played an indispensable part in my family. For one, it serves as a reminder for all family members to be punctual. From my perspective, being on time means you respect the person you are visiting and having a clock in the house really embraces this quality in me. Secondly, this clock is also a representation of how our family members always treat each other’s opinion equally despite our age. 

(Dịch: Kể từ khi còn nhỏ, tôi đã được bố mẹ cho tham gia trong việc lựa chọn đồ nội thất nào phù hợp với ngôi nhà của chúng tôi. Theo họ, thiết kế nội thất rất quan trọng đối với sự phát triển của mọi đứa trẻ vì nó thúc đẩy sự sáng tạo và kỹ năng ra quyết định. Cho đến tận bây giờ, chiếc đồng hồ mà tôi chọn cho phòng khách của chúng tôi là chiếc đồng hồ mà tôi tự hào nhất.

Chiếc đồng hồ mà gia đình chúng tôi mua có kiểu dáng cổ điển. Nó cao 2 mét, nó được làm bằng gỗ và nó được trang trí bởi những hình chạm khắc động vật phức tạp. Vì nó là một đồ nội thất bằng gỗ, điều này nghĩa là nó có vẻ ngoài tự nhiên và có thể chịu được thử thách về thời gian. Tuy nhiên, do được làm bằng gỗ tự nhiên nên nó dễ bị thấm nước, ảnh hưởng bởi ánh nắng và dễ bị trầy xước.

Gia đình tôi đã mua chiếc đồng hồ này cách đây 5 năm khi chúng tôi chuyển đến một ngôi nhà mới. Vào thời điểm đó, gia đình tôi đang tìm kiếm một chiếc đồng hồ mới phù hợp với trang trí của phòng khách vì chiếc đồng hồ cũ của chúng tôi, mặc dù là vật gia truyền của gia đình, nhưng đã bị trục trặc nhiều lần và không thể hoạt động chính xác như hồi mới mua. Rất may rằng, một ngày nọ, chúng tôi tình cờ gặp một cửa hàng bán đồ cũ, họ đang bán một chiếc đồng hồ phù hợp với thiết kế phòng khách của chúng tôi.

Chiếc đồng hồ này đã đóng một phần không thể thiếu trong gia đình tôi. Thứ nhất, nó như một lời nhắc nhở cho tất cả các thành viên trong gia đình phải đúng giờ. Theo tôi, đến đúng giờ có nghĩa là bạn tôn trọng người bạn đang đến thăm và có một chiếc đồng hồ trong nhà thực sự cải thiện phẩm chất này trong tôi. Thứ hai, chiếc đồng hồ này còn là đại diện cho việc các thành viên trong gia đình chúng ta luôn đối xử bình đẳng với ý kiến ​​của nhau bất chấp tuổi tác.)

Tóm tắt nội dung chính

Describe something important to you that your family has had for a long time

image-altBài tập luyện tập

Choose the the most suitable option that fits in the blank

  1. I usually go to a … to buy clothes as it can save me so much money in the long run. 

    1. supermarket

    2. family heirloom

    3. second-hand shop

    4. interior design

  2. I think you should be careful with that. That wardrobe is … 

    1. water damage

    2. light damage

    3. water and light damage

    4. vulnerable to water and light damage

  3. A piece of wood usually doesn’t cost much money, but if there are some complex … on it, the price can go up drastically. 

    1. decorations

    2. carvings

    3. scratches

    4. interior design

  4. I hope that our friendship can … even when we go to different schools.  

a. stand the test of time

b. long-lasting

c. strengthen

d. durable

  1. This … is priceless. It has been with me since my childhood and I would never sell it. 

a. new car

b. family heirloom

c. investment

d. savings

Đáp án: 1. C 2. D 3.B 4.A 5.B

Cách học từ vựng bằng sơ đồ tư duy

Khi nhắc tới việc học từ vựng, có thể nhiều thí sinh sẽ nghĩ tới những quyển vở ghi chép với những từ mới được ghi chép và được highlight bằng các màu sắc khác nhau. Tuy nhiên, đối với một vài bạn thí sinh, việc làm trên lại có thể khá chán nản dẫn tới việc từ bỏ sớm. Vì vậy, nhiều bạn thí sinh lựa chọn sử dụng sơ đồ tư duy (hay mind map). Điều khiến mindmap chính là việc người học có thể áp dụng giữa ngôn ngữ và hình ảnh. 

Ưu điểm của mind-map: 

  • Giúp ghi nhớ từ mới nhanh hơn và lâu hơn

  • Tăng khả năng tư duy của người học 

  • Kích thích sự sáng tạo   

Để hiểu thêm về các ưu điểm của mindmap, thí sinh có thể đọc thêm tại: 

https://zim.vn/ung-dung-mind-map-vao-viec-hoc-tu-vung-tieng-anh-hieu-qua

https://zim.vn/mind-maps-giup-cai-thien-ki-nang-tu-duy-nhu-the-nao

Tổng kết

Bài viết đã cung cấp cho người học thêm từ vựng về chủ đề đồ nội thất (Furniture), câu trả lời mẫu cho bài miêu tả một món đồ quan trọng tới bạn mà gia đình bạn đã có từ rất lâu, những câu hỏi luyện tập nhằm giúp thí sinh ghi nhớ nghĩa và cách dùng của những từ mới này, và cách học từ vựng bằng sơ đồ tư duy. Với mục tiêu không ngừng cải thiện trong kỹ năng nói và chinh phục điểm IELTS speaking cao hơn, các thí sinh nên thường xuyên sử dụng những từ vựng hay thành ngữ, tục ngữ trên trong cuộc sống hằng ngày để có thể sử dụng một cách tự nhiên.

Hồ Tường Chính

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...