Banner background

Cách sử dụng từ vựng linh hoạt trong IELTS Writing Task 2 - Từ chỉ lợi ích

Một trong những từ thường sử dụng trong IELTS Writing Task 2 là từ chỉ lợi ích (benefit hay advantage) nhưng việc sử dụng từ này quá thường xuyên có thể dẫn đến lỗi lặp từ, và ảnh hưởng đến tiêu chí Lexical Resource.
cach su dung tu vung linh hoat trong ielts writing task 2 tu chi loi ich

Vì vậy, nhằm giúp thí sinh sử dụng linh hoạt các từ vựng trong IELTS Writing Task 2 và đa dạng hóa vốn từ vựng của bản thân, bài viết sau sẽ giới thiệu các từ vựng dùng để paraphrase từ chỉ lợi ích kèm theo ví dụ và bài tập áp dụng cụ thể.

Bài thi IELTS Writing Task 2 thường yêu cầu thí sinh trình bày quan điểm của bản thân về những vấn đề xã hội về đa dạng những chủ đề khác nhau. Nhằm giúp cho bài viết có được sự lập luận chặt chẽ cũng như logic, trong quá trình viết bài, thí sinh thường phải đưa ra những quan điểm nói về điểm mạnh của một đối tượng (có thể là người hoặc vật), và vì vậy, cần sử dụng những từ ngữ nhắc đến lợi ích. Tuy nhiên, nếu chỉ sử dụng lặp lại từ “advantage” hoặc “benefit” cho cả bài viết có thể khiến cho thí sinh khó đạt được những band điểm cao ở tiêu chí Lexical Resource. Vì vậy, việc sử dụng đa dạng các từ khác nhau để paraphrase “advantage” là điều cần thiết ở bất kì dạng bài IELTS Writing Task 2 nào.

Những từ vựng paraphrase từ chỉ lợi ích phổ biến được sử dụng trong IELTS Writing Task 2

Advantage

Ý nghĩa: theo từ điển Oxford, nghĩa của từ này là: “a quality of something that makes it better or more useful” - nghĩa: chất lượng của một cái gì đó làm cho nó tốt hơn hoặc hữu ích hơn. Nghĩa tiếng Việt: Lợi thế.

Văn cảnh sử dụng: Sử dụng để đề cập đến những lợi thế của vật, thông thường trong nội dung khi nhắc đến advantage thì sẽ nhắc đến một số mặt bất lợi của đối tượng đó. Thường được sử dụng để nói về lợi thế hay điều kiện giúp tăng cơ hội thành công (a condition giving a greater chance of success) hoặc một đặc điểm tốt giúp một đối tượng có ưu thế hơn các đối tượng tương tự khác.

Lưu ý sử dụng: Các cấu trúc khi sử dụng với danh từ advantage.

  • advantage of/in/to (doing) something (Noun hoặc V-ing)

Ví dụ: Small businesses often have an advantage in the area of customer relations. (Dịch: Các doanh nghiệp nhỏ hơn thường có lợi thế hơn trong lĩnh vực quan hệ với khách hàng.)

Phân tích ví dụ: Câu nói này không chỉ đề cập đến khả năng mà những doanh nghiệp nhỏ (small businesses) có được mà còn ám chỉ về việc doanh nghiệp nhỏ là một lợi thế dẫn đến sự thành công của đối tượng trong lĩnh vực quan hệ với khách hàng (so với doanh nghiệp vừa và lớn).

Xem thêm: Advantage synonyms ứng dụng trong IELTS Writing Task 2.

Benefit

Ý nghĩa: theo từ điển Oxford, nghĩa của từ này là: “an advantage that something gives you; a helpful and useful effect that something has” - nghĩa: một lợi thế mà một cái gì đó mang lại cho bạn; một tác dụng hữu ích và hữu ích mà một cái gì đó có. Nghĩa tiếng Việt: lợi ích.

Văn cảnh sử dụng: đây là từ vựng dùng để chỉ những lợi ích nói chung của một vật.

Các cấu trúc khi sử dụng với danh từ benefit:

  • benefit of doing something (Noun hoặc V-ing)

  • be of benefit to somebody/something to somebody's benefit 

  • benefit for somebody/something (Noun hoặc V-ing)

Ví dụ: The new regulations will benefit to everyone concerned. (Dịch: Các quy định mới sẽ có lợi cho tất cả mọi người có liên quan.)

Phân tích ví dụ: Thể hiện lợi thế của những quy định mới đem lại cho con người. Tuy nhiên, bởi vì “benefit” là một từ được dùng với nghĩa chung chung nên câu nói trên có thể không chứa đựng quá nhiều ý nghĩa hay nội dung quan trọng.

Merit

Ý nghĩa: theo từ điển Oxford, nghĩa của từ này là: “a good feature that deserves praise or reward”- nghĩa: một tính năng tốt đáng được khen ngợi hoặc khen thưởng. Nghĩa tiếng Việt: điều đáng khen, điều đáng được công nhận.

Văn cảnh sử dụng: Chỉ sử dụng để nói về đặc điểm, tính năng tốt của đối tượng là vật, đặc điểm được nói đến sẽ liên quan đến sự công nhận về đặc tính của đối tượng hơn là chỉ ra ưu thế, lợi thế của nó so với những cái khác. Từ này được sử dụng với sắc thái nhẹ hơn là lợi ích, lợi thế.

Các cấu trúc khi sử dụng với merit: merit(s) of something (Noun hoặc V-ing).

Ví dụ: The merit of the report is its realistic assessment of the changes required. (Dịch: Điểm đáng khen của báo cáo là đánh giá thực tế về những thay đổi cần thiết.)

Phân tích ví dụ: Mang nội dung công nhận đặc tính của báo cáo hơn là việc chỉ ra ưu điểm hay lợi thế của báo cáo so với các báo cáo khác.

Upside

Ý nghĩa: theo từ điển Oxford, nghĩa của từ này là: “the more positive aspect of a situation that is generally bad” - nghĩa: khía cạnh tích cực hơn của một tình huống nói chung là xấu. Nghĩa tiếng Việt: Điều ngược lại.

Văn cảnh sử dụng: Chỉ sử dụng khi đề cập đến mặt tích cực của một vấn đề xấu, có thể đi kèm thêm với các liên từ chỉ sự đối lập trước khi sử dụng từ này để nhấn mạnh nội dung đề cập đến mặt tích của của một đối tượng đang được nói đến là xấu trước đó.

Lưu ý sử dụng: Để sử dụng từ này một cách hiệu quả, thí sinh nên đề cập đến phần tiêu cực của đối tượng trước khi nhắc đến phần tích cực và sử dụng từ vựng “upside”.

Cấu trúc sử dụng:

  • sử dụng như một cụm động từ: upside of/to something (Noun hoặc V-ing)

  • sử dụng như một cụm danh từ: on the upside

Ví dụ: It's annoying that we can't travel until Thursday, but the upside is that tickets are cheaper then. (Dịch: Thật khó chịu khi chúng tôi không thể đi du lịch cho đến thứ Năm, nhưng điều thuận lợi là giá vé rẻ hơn sau đó.)

Phân tích ví dụ: Nếu chỉ sử dụng từ chỉ lợi ích của đối tượng như bình thường như “advantage” hay “benifit”, nội dung của câu sẽ không thể nhấn mạnh được đây là mặt tích cực của một sự việc mang tính tiêu cực như đã được nhắc đến ở trước đó. Ở đây, câu văn có sử dụng liên từ đối lập “but” để nhấn mạnh sự đối lập của vế về mặt tích cực của vế thứ hai so với mặt tiêu cực của đối tượng được đề cập ở vế đầu tiên.

Positive aspect

Ý nghĩa: theo từ điển Oxford, nghĩa của từ aspect là: “a particular part or feature of a situation, an idea, a problem, etc.; a way in which it may be considered” - nghĩa: một phần hoặc đặc điểm cụ thể của một tình huống, một ý tưởng, một vấn đề, v.v.; một cách mà nó có thể được xem xét. Khi kết hợp với tính từ “positive” ở phía trước, cụm từ này sẽ trở thành một collocation mang nghĩa khía cạnh tích cực của một đối tượng. Nghĩa tiếng Việt: Khía cạnh tích cực.

Văn cảnh sử dụng: được sử dụng tương tự như từ “benefit”.

Lưu ý khi sử dụng: collocation này có thể sử dụng dùng để paraphrase cho từ advantage hay benefit. Việc sử dụng collocation có thể giúp thí sinh đạt được điểm cao hơn trong tiêu chí Lexical Resource khi viết IELTS Writing Task 2.

Để tìm hiểu thêm về việc áp dụng collocation trong IELTS Writing, thí sinh có thể tham khảo tại bài viết: Tầm quan trọng của việc sử dụng Collocations trong bài thi IELTS Writing.

Cấu trúc khi sử dụng: the positive aspect(s) of something (Noun hoặc V-ing).

Ví dụ: It is of interest to discuss some positive aspects of the solution before carrying out the calculation. (Dịch: Điều đáng quan tâm là thảo luận về một số khía cạnh tích cực của giải pháp trước khi thực hiện tính toán.)

Phân tích ví dụ: Câu nói thể hiện góc nhìn của người viết về một đối tượng, đối tượng muốn đề cập sẽ có nhiều khía cạnh khác nhau như có cả tích cực và tiêu cực. Trong đó, người viết sẽ muốn nhắc đến khía cạnh tích cực của đối tượng. Câu văn giúp người viết có thể triển khai thêm các quan điểm liên quan đến khía cạnh tiêu cực và thể hiện chiều sâu, một sự cân nhắc kỹ càng đối tượng việc nhìn nhận vấn đề ở nhiều khía cạnh trước khi đưa ra một quan điểm của bản thân.

Strength

Ý nghĩa: theo từ điển Oxford, nghĩa của từ này là: “a quality or an ability that a person or thing has that gives them an advantage” - nghĩa: phẩm chất hoặc khả năng mà một người hoặc một vật có mang lại lợi thế cho họ.

Văn cảnh sử dụng: có thể sử dụng để nói về điểm mạnh, lợi thế của đối tượng là cả người và vật, trong khi những từ vựng khác chỉ thường được sử dụng cho đối tượng là vật.

Cấu trúc khi sử dụng: the strength(s) of somebody/something.

Ví dụ: Many people recognise a strength of Lisa is keeping calm in any difficult situation (Dịch: Mọi người nhận ra một điểm mạnh của Lisa là khả năng giữ bình tĩnh một những tình huống khó khăn)

Phân tích ví dụ: Đối tượng được nhắc đến ở đây là người - Lisa, vì vậy việc sử dụng từ strength sẽ phù hợp để nói về điểm mạnh của đối tượng hơn các từ vựng khác đã được đề cập trong bài.

Bài mẫu vận dụng cách paraphrase “advantage” trong bài thi IELTS Writing Task 2

Đề bài

Although there is a lot of translation software available, learning a language could still be advantageous. To what extent do you agree or disagree?

Tham khảo cách viết dạng bài agree and disagree tại bài viết: Cách viết Agree or Disagree essay trong IELTS Writing Task 2 – Phần 1.

Bài mẫu

These days, it is difficult to conceive of an accessible life without technological growth. Particularly, many people find it convenient when using translation language tools. However, some of them believe that these cutting-edge devices can overshadow the benefits of learning other languages. From my perspective, I absolutely disagree with this opinion due to the following reasons.

On the one hand, machine translations bring many positive aspects to human life. First of all, these apps are the best solution for those who have taken the time to study foreign languages but have yet to master them. When using these tools, this group, especially the old, can catch up with people from other countries. Secondly, language barriers for tourists may be erased  thanks to  high-profile translation apps, such as Google Translate. These apps are convenient for short-term communication as tourists do not have to spend  much time learning other regions' languages to communicate.

On the other hand, the demand of studying language is worth human capacities. To begin with, this kind of learning activates parts of our brains that are normally associated with languages and subsequently aids  brain functions development. In addition, some skills such as analysis, critical thinking, and multilingual can be sharpened while we are learning a language. Moreover, in some situations where access to translation apps or the Internet can be limited, people have to use their own language abilities to communicate. For instance, when negotiating, businesses will attempt to give a speech to prove their abilities, increasing trading successfully.

In conclusion, even though the growth of convenient translation apps may help people in many circumstances, the merits of broadening knowledge of other languages are visible and undeniable.

Bài tập vận dụng

Bài 1: Nối các từ sau với nghĩa tiếng Anh của chúng:

1. Advantage

2. Benefit

3. Merit

4. Positive aspect

5. Upside

6. Strength

A. A good feature that deserves praise or reward

B. the more positive aspect of a situation that is generally bad

C. a quality of something that makes it better or more useful

D. an advantage that something gives you; a helpful and useful effect that something has

E. A quality or an ability that a person or thing has that gives them an advantage

F. a positive part or feature of a situation, an idea, a problem, etc.; a way in which it may be considered

Đáp án: 1 - C, 2 - D, 3 - A, 4 - F , 5 - B, 6 - E.

Bài 2: Sử dụng các từ trong bài để thay thế từ advantage (nếu được)

1. The advantage of booking tickets in advance is that you get better seats.

2. One of the many advantages of foreign travel is learning how to cope with the unexpected.

3. Brierley's book has the advantage of being both informative and readable.

4. The building needs some work, but on the advantage, it's located in the best part of the business district.

5. There’s some advantages of the cost of caring for old parents at home that I’d like to mention.

6. Both children-care experience and the love for their beloved grandchildren are, on the other hand, the most significant advantages of grandparents.

Đáp án:

1. The advantage of booking tickets in advance is that you get better seats.

(Dịch: Ưu điểm của việc đặt vé trước là bạn sẽ có được chỗ ngồi tốt hơn.)

Câu văn nên sử dụng từ advantage vì điều muốn đề cập không chỉ là một lợi thế khi đặt vé trước mà còn đem đến sự thành công sau đó là có chỗ ngồi tốt hơn.

2. One of the many benefits of foreign travel is learning how to cope with the unexpected.

(Dịch: Một trong những lợi ích của du lịch nước ngoài là học cách đối phó với những điều bất ngờ.)

Đề cập đến lợi ích chung chung đem lại cho việc du lịch nước ngoài, nên sử dụng từ “benefits” sẽ phù hợp với ngữ cảnh trong câu.

3. Brierley's book has the merits of being both informative and readable.

(Dịch: Cuốn sách của Brierley có điểm đáng khen là có nhiều thông tin và dễ đọc.)

Việc sử dụng từ “merit” sẽ giúp cho người viết thể hiện được rằng những thông tin được đưa ra nói đến cuốn sách: nhiều thông tin và dễ đọc là tính năng tốt của sách, không phải đưa ra sự so sánh để trở thành lợi thế hay đem lại sâu hơn một lợi ích cho người đọc.

4. The building needs some work, but on the upside, it's located in the best part of the business district.

(Dịch: Tòa nhà cần một số công việc, nhưng mặt khác, nó nằm ở khu vực tốt nhất của khu thương mại.)

Nếu chỉ sử dụng từ chỉ lợi ích của đối tượng như bình thường như “advantage” hay “benifit”, nội dung của câu có hai vế đối lập, vì vậy, để nhấn mạnh được đây là mặt tích cực của đối tượng khi đang đề cập đến phần tiêu cực ở trước đó, câu văn nên sử dụng từ “upside”.

5. There’s some positive aspects of the cost of caring for old parents at home that I’d like to mention.

(Dịch: Có một số khía cạnh tích cực của chi phí chăm sóc cha mẹ già ở nhà mà tôi muốn đề cập.)

Thí sinh có thể thay bằng từ “positive aspect” để có yếu tố phrasal verb trong bài làm và tăng khả năng đạt được band điểm tốt.

6. Both children-care experience and the love for their beloved grandchildren are, on the other hand, the most significant strengths of grandparents.

(Dịch: Mặt khác, cả kinh nghiệm chăm sóc con cái và tình yêu đối với những đứa cháu thân yêu của họ đều là những điểm mạnh đáng kể nhất của ông bà.)

Đối tượng được nhắc đến ở đây là ông bà - người, vì vậy việc sử dụng từ strength sẽ đúng hơn so với “advantage”.

Tổng kết 

Trên đây là những từ vựng thông dụng để paraphrase “advantage” trong bài thi IELTS Writing Task 2, hy vọng thí sinh có thể áp dụng vào bài làm của mình. Việc luyện tập một cách thường xuyên sẽ đem lại hiệu quả tốt nhất vì vậy thí sinh có thể tự thực hành với những bài IELTS Writing Task 2 mới ra của năm 2023 tại bài viết: Tổng hợp đề thi IELTS Writing 2023 kèm bài mẫu.

Tìm hiểu thêm:

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...