Banner background

Từ vựng nâng cao trong IELTS Writing Task 1 dạng Maps

Bài viết sẽ giới thiệu cho bạn đọc về một số từ vựng nâng cao và cấu trúc đi kèm với chúng trong IELTS Writing Task 1 dạng Maps.
tu vung nang cao trong ielts writing task 1 dang maps

Việc hiểu và sử dụng được các từ vựng liên quan đến bản đồ là yếu tố quan trọng để đạt được điểm cao trong kỹ năng viết bài Map trong IELTS Writing Task 1. Bài viết này sẽ giới thiệu một loạt các từ vựng nâng cao giúp người học cải thiện kỹ năng viết Map và đạt được band điểm 7+ trong kỳ thi IELTS. Bài viết sẽ giải thích chi tiết các từ vựng nâng cao và cung cấp ví dụ cụ thể để giúp độc giả hiểu rõ hơn về cách sử dụng chúng khi viết bài Map.

Key takeaways

1. Từ vựng miêu tả khoảng cách giữa 2 điểm

  • Adjacent/ Adjoin: tiếp giáp, chạm nhau

  • Proximity: rất gần

  • Long distance away: cách xa

2. Miêu tả sự vật xung quanh địa điểm

  • Vicinity: bao quanh một điểm

  • Fence st in: rào quanh một điểm

3. Tính từ miêu tả vị trí

  • Clockwise: cùng chiều đồng hồ

  • Anticlockwise: người chiều đồng hồ

  • Perpendicular: vuông góc

  • Parallel: song song

4. Từ vựng chủ đề Building

  • Put up: xây dựng

  • Annihilate: phá bỏ

  • Make room for: dành không gian làm gì

  • Convert/ transform into: chuyển thành

  • Elongate: kéo dài và thu hẹp lại

  • Augment: gia tăng diện tích

5. Từ vựng chủ đề Land

  • Community Greens: phất đất xanh ở khu dân cư

  • Zone of transition: khu vực chuyển tiếp giữa 2 địa hình

  • Greenfield site: địa điểm mới, chưa được xây dựng

  • Brownfield land: địa điểm đã từng được xây dựng nhà máy

  • Peninsula: phần đất bao quanh bởi biển và nối với đất liền

  • Archipelago: quần đảo

6. Từ vựng chủ đề Trees

  • Chop down: đốn, chặt

  • Flatten: san phẳng

  • Cultivate: trồng trọt

  • Agroforestry: kết hợp nông - lâm

  • Afforestation: trồng cây gây rừng

Giải thích tiêu chí Lexcial Resource (band 7,8,9)

Trong IELTS Writing Task 1, Lexical Resource đánh giá khả năng của thí sinh trong việc sử dụng từ vựng phù hợp và đa dạng, đồng nghĩa với việc thí sinh cần vận dụng được một số từ vựng nâng cao bao gồm collocation (cụm từ kết hợp) và các thành ngữ (idiom) một cách chính xác và linh hoạt. Tuy nhiên các yêu cầu trên ở tiêu chí này sẽ có sự khác biệt ít nhiều, đặc biệt ở các band điểm cao. Vì vậy, các thí sinh cần hiểu rõ yêu cầu của từng band điểm để đặt ra những mục tiêu học tập rõ ràng và hiệu quả hơn.

Band 7:

  • Sử dụng vốn từ đủ rộng với một vài sự linh hoạt và chính xác

  • Sử dụng một số từ ngữ ít thông dụng và nhận định được về cách dùng và sự kết hợp giữa các từ

  • Đôi lúc vẫn mắc lỗi về cách dùng, chính tả và dạng từ

Band 8:

  • Vốn từ rộng và được sử dụng trôi chảy, truyền tải được ý nghĩa chính xác

  • Khéo léo và linh hoạt trong việc sử dụng các từ vựng ít thông dụng , tuy nhiên đôi khi có những sai sót không đáng kể trong việc lựa chọn từ và kết hợp từ

  • Hiếm mắc lỗi về chính tả và dạng từ

Band 9:

Sử dụng từ vựng phong phú và chính xác, có khả năng kiểm soát được các từ vựng phức tạp một cách tự nhiên, chỉ có rất ít lỗi nhỏ không đáng kể

Xem thêm: Cải thiện điểm tiêu chí Lexical Resource trong IELTS Writing và IELTS Speaking

Từ vựng nâng cao cho dạng Maps (bản đồ) trong Writing Task 1

Bài viết sẽ xoay quanh những từ vựng nâng cao đặc thù cho từng ngữ cảnh đặc biệt cho dạng Maps, để tận dụng triệt để những cụm từ sau, người học nên có sự kết hợp với các cụm từ cơ bản và thiết yếu ở dạng bài này đã được giới thiệu qua bài viết Tổng hợp từ vựng IELTS Writing Task 1 dạng Map dành cho trình độ 5.5.

Từ vựng nâng cao miêu tả vị trí, địa điểm của sự vật trên bản đồ

Miêu tả khoảng cách giữa 2 địa điểm

  • Adjacent/ Adjoin: sát bên, chạm vào nhau

image-altVí dụ: A is adjacent to B

Hoặc: A and B adjoin/ A adjoin the left side of B

  • Proximity: rất gần nhau

image-altVí dụ: A is in close proximity to B

  • Long distance away from something: ở cách xa một địa điểm

image-altVí dụ: A is situated a long distance away from B

Miêu tả sự vật xung quanh một địa điểm cụ thể

  • Vicinity: bao quanh một sự vật nào đó

Ví dụ: There are a range of trees in the vicinity of the building.
(Dịch: Có mỗi dãy cây ở xung quanh tòa nhà.)

  • Fence something in: dựng hàng rào bao quanh một khu vực

Ví dụ: A is located close to the field, which is fenced in.

Tính từ nâng cao miêu tả vị trí, địa điểm của sự vật trên bản đồ

Xét đề bài sau:

The maps below show a beachfront area in Australia in 1950 and today

image-alt

  • Clockwise (adj, adv): đúng chiều kim đồng hồ

  • Anticlockwise (adj, adv): ngược chiều kim đồng hồ

Ở dạng map, thí sinh có thể sử dụng từ "clockwise" hoặc “anticlockwise” để chỉ hướng xoay, hướng mở rộng của các vị trí trên bản đồ. Chẳng hạn như dạng Map ở trên, ta có thể thấy được so với bản đồ vào năm 1950, bản đồ vào thời điểm bây giờ (Now) có sự thay đổi rõ rệt khi đường đi dẫn ra thành phố được mở rộng theo chiều kim đồng hồ và kết thúc ở Lighthouse (Ngọn hải đăng).

Ví dụ: It is noticeable that the road now has been extended clockwise/ in a clockwise direction and ends at the lighthouse.

  • Perpendicular to: vuông góc với một điểm

Chúng ta có thể sử dụng "perpendicular to" để mô tả hướng của một con đường, sông hoặc đường ray nằm ở vị trí vuông góc so với các địa điểm khác trên bản đồ.

  • Be parallel to: song song với sự vật khác

Ở dạng Maps trên, ta có thể thấy được khu vực Playground (khu vui chơi), Dining tables (bàn ăn), Pavillion (tròi) nằm song song với con đường liên kết với Car park (Bãi đỗ xe), qua đó ta có thể miêu tả như:

Ví dụ: In 1950, the playground, dining tables, and pavilion are situated in proximity to one another; and it can be noticed that they are all parallel to a pathway leading to the parking lot.

Từ vựng nâng cao miêu tả các sự vật phổ biến dạng Maps (bản đồ)

image-altBuilding - Tòa nhà

  • Put up: xây dựng

    Ví dụ: It is clearly observed that a new shopping center was put up in the southeast corner of the town.
    (Dịch: Khá là rõ để quan sát rằng một trung tâm mua sắm mới đã được xây dựng ở góc nam của thị trấn.)

  • Make room/space for something: dành khoảng không gian cho một địa điểm (dùng để miêu tả sự thay thế của địa điểm)


    Ví dụ: In the past, there were more trees in the area, but they have been gradually chopped down to make room for urban development.
    (Dịch: Trong quá khứ, có khá nhiều cây trong khu vực, nhưng chúng đang dần bị đốn hạ để dành khoảng không gian cho sự phát triển của thành thị.)

  • Annihilate: phá hủy, bỏ hoàn toàn (miêu tả địa điểm biến mất khỏi bản đồ)


    Ví dụ: The factory once located in the middle of the map was annihilated, and the site has been abandoned since then
    (Dịch: Cái nhà máy đã từng nằm ở giữa cái bản đồ đã bị phá hủy và khu vực này từ đó đến nay đang bị bỏ hoang)

  • Convert/ Transform into: biến thành một sự vật khác
    Ví dụ: Over the course of 10 years, from 2000 to 2010, the forested area near the river was converted into a residential area with houses and roads.
    (Dịch: Sau 10 năm từ 2000 đến 2010, khu vực rừng gần dòng sông đã được chuyển thành khu vực sinh sống với nhà cửa và đường xá.)

  • Elongate: kéo dài ra và làm mỏng, hẹp lại


    Ví dụ: The main road now has been elongated to the south of the map.

  • Augment: gia tăng diện tích, số lượng bằng cách thêm, gắn một thứ nào đó vào
    Ví dụ: The proposal of renewing and expanding this area has augmented the existing residential building.
    (Dịch: Đề xuất làm mới và mở rộng khu vực này đã gia tăng diện tích của khu vực dân cư đã có từ trước.)

Land - Khu vực

  • Community greens: phần đất trống không dùng để xây dựng trong khu dân cư

  • Zone of transition: khu vực chuyển tiếp giữa 2 nơi khác nhau (từ đô thị sang nông thôn, từ dân cư sang hoạt động kinh tế, v.v.)

  • Greenfield site: địa điểm chưa từng được xây dựng và vẫn còn nguyên vẹn

  • Brownfield land: địa điểm đã từng được xây dựng cho hoạt động công nghiệp và có thể dùng cho việc khác

  • Peninsula: phần đất bao quanh bởi nước và liên kết với đất liền

  • Archipelago: quần đảo, tập hợp các hòn đảo nhỏ

Forests and Trees - Rừng và cây

  • Chop something down: chặt, đốn

    Ví dụ: In the past, there were more trees in the area, but they have been gradually chopped down to make room for urban development.
    (Dịch: Trong quá khứ, có khá nhiều cây trong khu vực, nhưng chúng đang dần bị đốn hạ để dành khoảng không gian cho sự phát triển của thành thị.)

  • Flatten: san phẳng (miêu tả khi toàn bộ khu vực cây xanh bị sàn phẳng để xây dựng địa điểm khác)

  • Cultivate: trồng chọt, tận dụng đất cho nông nghiệp

  • Agroforestry: hoạt động nông - lâm nghiệp, nói về khu vực có sự kết hợp giữa cây cối và trồng trọt
    Ví dụ: It is noticeable that the area previously designated for agricultural purposes has been converted into agroforestry; now, it contains both trees and crops in a symbiotic relationship.
    (Dịch: Có thể thấy rằng, cái khu vực mà đã được chỉ định cho mục đích nông nghiệp nay đã chuyển thành khu vực nông lâm nghiệp, nó bao gồm cả cây cối và mùa màng trong một mối quan hệ cộng sinh)

  • Afforestation: trồng cây gây rừng


    Ví dụ: The map illustrates the afforestation efforts implemented in the northern region, as vast areas of previously barren land have been transformed into lush forests and greenery.
    (Dịch: Bản đồ biểu thị những hoạt động trồng cây gây rừng được thực hiện ở phía bắc của khu vực, khi mà một khu vực rộng lớn đã từng khá khô cằn nay đã được chuyển thành rừng rậm và cây xanh)

Bài viết tham khảo với từ vựng nâng cao

The maps below show a beachfront area in Australia in 1950 and today

image-altCấu trúc bài viết

Mở bài: diễn đạt lại nội dung chủ đề (Paraphrasing)

Câu tổng quát: khu vực này trải qua sự thay đổi và phát triển lớn về cả cơ sở vật chất và đường đi

Đoạn thân bài 1: miêu tả vị trí, đặc điểm của các khu vực năm 1950

  • Miêu tả 3 địa điểm bao gồm khu vui chơi, bàn ăn và tròi nằm gần kề nhau và song song với con đường dẫn đến một bãi đỗ xe

  • Ngọn hải đăng nằm ở phía đông nam của bản đồ và tiếp giáp với biển

  • 2 hồ bơi tuy khá gần biển nhưng nằm ở vị trí tương đối xa nhau

- Đoạn thân bài 2: miêu tả sự thay đổi của bản đồ thời điểm hiện tại so với năm 1950

  • Đường đi dẫn ra thành phố được mở rộng theo chiều kim đồng hồ và kết thúc ở ngọn hải đăng

  • Khu vui chơi đã được phá bỏ hoàn toàn để dành không gian cho việc xây dựng một bãi đỗ xe mới

  • 1 nhà hàng và 1 câu lạc bộ lướt sóng đã được xây dựng cạnh cái hồ bơi ở phía tây nam của bản đồ vừa được mở rộng diện tích

  • 1 cái hồ bơi còn lại được xây dựng cạnh cái hồ bơi còn lại.

Xem thêm: Hướng dẫn cách viết IELTS Writing Task 1 chi tiết từng dạng

Bài viết mẫu

The given maps illustrate the transformation of a beachfront area of Australia from 1950 until now.

Overall, the area underwent significant changes and developments, both in terms of infrastructure and roadways.

In 1950, near the top of the map, there were a playground, dining tables, and pavilion situated in proximity to one another, and it can be noticed that they are all parallel to a pathway leading to the parking lot. Moving southeast, a lighthouse stands tall adjacent to the sea, offering a panoramic view of the ocean. Finally, there were two identical pools located quite a distance from each other, although they were both next to the beach.

The present map shows a quite different picture of the area in which the road now has been extended in a clockwise direction, then ends at the unchanged lighthouse. Besides that, the previous playground near the road was also annihilated to make room for a new car park. A restaurant and a surf club have been put up right next to the southwest pool, which has also been augmented from 25 to 50 meters. Meanwhile, the 25-meter pool near the lighthouse is still there, quite close to another newly built surf club.

Từ vựng ứng dụng:

  • In proximity to: gần với

  • Are all parallel to: tất cả đều song song với

  • Adjacent to: rất gần, tiếp giáp

  • Long distance from: nằm cách xa nhau

  • In a clockwise direction: cùng chiều kim đồng hồ

  • Annihilated: bị phá bỏ

  • Make room for: dành không gian cho

  • Put up: xây dựng

  • Augmented: được mở rộng

    * Lưu ý: Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo cho cách sử dụng từ/ nhóm từ vào dạng Maps thực tế theo các ngữ cảnh. Vì vậy, thí sinh nên có sự cân nhắc và kỹ lưỡng trong việc chọn lọc về từ vựng miêu tả cho các chủ đề Maps khác để đảm bảo sự phân bổ đầy đủ cho các tiêu chí khác như “Task Achievemnt”, “Coherence & Cohesion” và “Grammatical Range & Accuracy” của kỳ thi.

Bài tập ứng dụng

Điền các cụm từ sau vào chỗ trống tương ứng

Adjoining

Augmented

Adjacent

Put up

Annihilated

Make room for

The picture below shows the difference in the layout of the conference centre in 2010 and 2025.

image-altIn 2025, while the …………….. rooms will remain intact, both the hall and reception area are projected to be ……………… to the east of the map. Besides that, the previous garden on the right side are to be ……………… to ……………… a residence hall with 20 rooms and the car park which will be moved from the center. New purpose-use facilities will be ……………… at the bottom of the map including an IT center, a couple of meeting rooms in the left corner of the garden and two ……………… amusement rooms in the opposite corner.

Đáp án:

  • Adjoining/ Adjacent

  • Augmented

  • Annihilated

  • Make room for

  • Put up

  • Adjacent/ Adjoining

Tổng kết

Với một số từ vựng nâng cao mà bài viết đã cung cấp ở trên, hy vọng các thí sinh có thể cải thiện khả năng phân tích và định hướng làm bài cho dạng Maps (bản đồ) trong IELTS Writing Task 1. Việc sử dụng các từ vựng nâng cao vào bài viết của mình là điều tất yếu cho band điểm cao trong tiêu chí về Lexical Resources, tuy nhiên thí sinh cần có sự chọn lọc và luyện tập về cách viết, ngữ cảnh của từ, tránh sự lạm dụng từ vựng ảnh hưởng đến các tiêu chí quan trọng khác của bài thi.

Reference:

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...