Từ vựng Part 2 TOEIC Listening: Liên quan đến chức danh/chức vụ/phòng/ban

Thuộc chuỗi các bài viết về từ vựng của bài thi TOEIC, bài viết này sẽ giới thiệu đến người học một số từ vựng thường xuất hiện trong bài thi TOEIC Listening Part 2 liên quan đến chủ đề chức danh/chức vụ/phòng/ban. Tác giả cũng cung cấp cho người học những bài luyện tập để giúp người học hiểu rõ từ vựng và ghi nhớ từ vựng một cách dễ dàng hơn.
tu vung part 2 toeic listening lien quan den chuc danhchuc vuphongban

Từ vựng liên quan đến chức danh/chức vụ/phòng/ban

Từ 

Phiên Âm

Nghĩa

Ví dụ

Accounting Department (np)

/əˈkaʊn.t̬ɪŋ dɪˈpɑːrt.mənt/

Phòng kế toán

Lania needs to contact the Accounting Department for the monthly pay slip.

Lania cần liên hệ với Phòng kế toán để lấy phiếu lương hàng tháng.

Customer Service Department  (np)

/ˌkʌs.tə.mɚ ˈsɝː.vɪs dɪˈpɑːrt.mənt/

Bộ phận dịch vụ (chăm sóc) khách hàng

The Customer Service Department strives to provide exceptional service to all customers.

Bộ phận Chăm sóc khách hàng nỗ lực cung cấp dịch vụ tốt nhất cho khách hàng .

Human Resources Department (np)

 

/ˈhjuː.mən rɪˈzɔː.sɪz dɪˈpɑːrt.mənt/

Phòng nhân sự

You can contact the Human Resources Department for more information about your benefits.

Bạn có thể liên hệ Bộ phận Nhân sự để biết thêm thông tin về phúc lợi của mình.

Marketing Department  (np)

/ˈmɑːr.kɪ.t̬ɪŋ dɪˈpɑːrt.mənt/

Bộ phận tiếp thị

The CEO will have a meeting with the Marketing Department about promoting the new product.

CEO sẽ có một cuộc họp với Phòng Tiếp thị về việc quảng bá sản phẩm mới.

Sales Department (np)

/seɪlz dɪˈpɑːrt.mənt/

Bộ phận bán hàng

The Sales Department works to generate revenue for the company by selling products or services to customers.

Bộ phận Kinh doanh làm việc để tạo ra doanh thu cho công ty bằng cách bán sản phẩm hoặc dịch vụ cho khách hàng.

Operations Department (np)

/ˌɒpərˈeɪʃənz dɪˈpɑːrt.mənt/

Phòng Điều hành

The Operations Department has informed all the employees about the lift’s maintenance.

Bộ phận Vận hành đã thông báo cho tất cả nhân viên về việc bảo trì thang máy.

Chief Executive Officer (CEO) (np)

/ˌtʃiːf ɪɡˌzek.jə.t̬ɪv ˈɑː.fɪ.sɚ/

Giám đốc điều hành (CEO)

The Chief Executive Officer will give a speech at the grand opening next week.

Giám đốc điều hành (CEO) sẽ phát biểu tại buổi lễ khai trương vào tuần sau.

Receptionist (n)

/rɪˈsep.ʃən.ɪst/

Nhân viên lễ tân

The receptionist played a crucial role in maintaining a professional and welcoming atmosphere in the office.

Nhân viên lễ tân đóng một vai trò quan trọng trong việc duy trì bầu không khí chuyên nghiệp và thân thiện trong văn phòng.

Colleague (n)

 

/ˈkɑː.liːɡ/

Đồng nghiệp

My colleague and I work closely together to achieve our team's objectives.

Đồng nghiệp của tôi và tôi làm việc chặt chẽ với nhau để đạt được các mục tiêu của nhóm chúng tôi.

Assistant  (n)

/əˈsɪs.tənt/

Trợ lý

As an assistant, she provided valuable support to her supervisor by handling administrative tasks and managing schedules.

Là một trợ lý, cô ấy đã hỗ trợ đắc lực cho người giám sát của mình bằng cách xử lý các công việc hành chính và quản lý lịch trình.

Employee (n)

/ɪmˈplɔɪ.iː/

Người lao động, nhân viên

As an employee of the company, I am committed to contributing to its success.

Là một nhân viên của công ty, tôi cam kết đóng góp cho sự thành công của công ty.

Supervisor (n)

/ˈsuː.pɚ.vaɪ.zɚ/

Người giám sát

Jenny needs permission from her supervisor for taking a week off.

Jenny cần sự cho phép của người giám sát của cô ấy để nghỉ một tuần.

Board of Directors (np)

/bɔːrd əv daɪˈrek.tɚs/

Ban giám đốc

The Board of Directors will make the final decision on the new Marketing campaign.

Ban Giám đốc sẽ đưa ra quyết định cuối cùng về chiến dịch Marketing mới.

Trainee (n)

/ˌtreɪˈniː/

Thực tập sinh

The trainee was eager to learn new skills and absorb as much knowledge as possible during the internship.

Thực tập sinh rất háo hức học các kỹ năng mới và tiếp thu càng nhiều kiến thức càng tốt trong thời gian thực tập.

Manager (n)

/ˈmæn.ə.dʒɚ/

Giám đốc, quản lý

The Manager is conducting a meeting with the team to discuss the project's progress.

Quản lý đang tổ chức một cuộc họp với nhóm để thảo luận về tiến độ dự án.

Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Nối các từ bên trái với định nghĩa tương ứng bên phải.

  1. Accounting Department

a. A department within an organization responsible for managing the recruitment, training, and development of employees.

  1. Customer Service Department

b. A person responsible for overseeing and managing the work of others.

  1. Human Resource Department

c. A person undergoing training or learning a new skill or job.

  1. Marketing Department

d. A department within an organization responsible for promoting and selling products or services.

  1. Employee

e. A person who works for a company or organization in exchange for compensation.

  1. Colleague

f. A department within an organization responsible for managing financial records and transactions.

  1. Trainee

g. A person with whom one works, especially in a professional or business setting.

  1. Supervisor

h. A department within an organization responsible for providing assistance and support to customers.

Bài tập 2: Điền từ phù hợp để hoàn thành đoạn văn sau dựa vào các từ cho sẵn

Chief Executive Officer (CEO)      trainees                                  Human Resource Department

Accounting Department               receptionist                           employees

Customer Service Department   Marketing Department         Director

The 1.________ was reviewing the latest financial report from the 2.__________ when he noticed a discrepancy. He called the 3.___________ of the department for an explanation. Meanwhile, the Sales Department was conducting training for 4._________ on how to pitch products to potential clients. In the 5.____________, a colleague was handling a customer complaint with professionalism and empathy. The 6.__________ was recruiting new employees, and the Board of Directors was scheduled to meet later in the day with the Chairman leading the meeting.

Bài tập 3: Chọn phương án trả lời phù hợp nhất với câu hỏi.

1.   Who is in charge of coordinating employee benefits?

(A) The Human Resources Department.

(B) She will be the presenter.

(C) When will the meeting start?

2. Did the new hire start working this week?

(A) No, there was a mix-up, and they won't start until next month.

(B) An interview is scheduled for Monday.

(C) Yes, we need to hire additional sales assistants.

3. When is the next Board of Directors meeting scheduled?

(A) The Director of the Sales Department.

(B) At the end of next month.

(C) Ms.Lee will be there.

4. Didn’t they confirm your reservation for the banquet room?

(A) Yes, they called me this morning.

(B) A confirmation email from the Human Resources department.

(C) To celebrate a retirement party for my colleague.

5. Who will be leading the training session tomorrow?

(A) It is oriented for the trainees.

(B) It includes 4 sessions.

(C) I'm not really sure.

6. The HR department is responsible for scheduling interviews, aren't they?

(A) (A) Yes, they are in charge of this process.

(B) (B) Yes, the interview will be next week.

(C) (C) It is not in my schedule.

7. Whom should I contact if I need to book a conference room?

(A) Ms. Janet will send you an email informing the result of the interview.

(B) Ms. Sue, The Receptionist

(C) It needs to be prepared for the conference.

8. Do you know if the client has approved the proposal?

(A) (A) I need to check my email for updates.

(B) (B) A client visited our factory yesterday.

(C) (C) Yes, my supervisor gave his approval earlier this morning.

9. Whose department is responsible for ordering office supplies?

(A) The Operations Manager's department.

(B) We are running out of printing paper.

(C) Yes, it's my order.

10. Do you know where the meeting will take place?

(A) (A) Yes, it’s in the conference room on the 3rd floor.

(B) (B) At 2 in the afternoon.

(C) (C) All employees are required to attend the meeting.

11. Whom do I contact if I need to request time off?

(A) The HR Department.

(B) What are you going to do during your vacation?

(C) Mr.Louis will book a holiday for the next week.

12. Whom can I talk to about my performance improvement plan?

(A) The Marketing Manager

(B) I think you can reach Ms. Ann, Head of HR.

(C) She’s had excellent performance during the year.

13. Who was the keynote speaker at last year's conference?

(A) It's going to be our CEO.

(B) Mr. John, Head of the Sales Department was.

(C) Are you going to attend the conference this year?

14. Whose birthday is coming up next month?

(A) No one's birthday is coming up next month.

(B) Ms. Julie will turn 55 this year.

(C) A party will be held for the employees' birthdays every month.

15. Whose idea was it to change the company logo?

(A) The new logo has been approved by the Board of Directors.

(B) I have no idea.

(C) It took us 2 months to design.

Tham khảo thêm:

Đáp án và giải thích

Bài tập 1:

1 - f

Bộ phận Kế toán - Bộ phận Kế toán trong một tổ chức có trách nhiệm quản lý hồ sơ tài chính và giao dịch.

2 - h

Bộ phận Chăm sóc khách hàng - Một bộ phận trong một tổ chức chịu trách nhiệm cung cấp sự hỗ trợ và hỗ trợ cho khách hàng.

3 - a

Bộ phận Nhân sự - Một bộ phận trong một tổ chức chịu trách nhiệm quản lý việc tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân viên.

4 - d

Bộ phận Marketing - Một bộ phận trong một tổ chức chịu trách nhiệm quảng cáo và bán hàng các sản phẩm hoặc dịch vụ.

5 - e

Nhân viên - Một người làm việc cho một công ty hoặc tổ chức để nhận lương. 

6 - g

Đồng nghiệp - Một người mà bạn làm việc cùng, đặc biệt là trong một môi trường chuyên nghiệp hoặc kinh doanh.

7 - c

Thực tập sinh - Một người đang trải qua quá trình đào tạo hoặc học một kỹ năng hoặc công việc mới.

8 - b

Người giám sát - Một người chịu trách nhiệm giám sát và quản lý công việc của người khác.

Bài tập 2:

The 1. Chief Executive Officer (CEO) was reviewing the latest financial report from the 2. Accounting Department when he noticed a discrepancy. He called the 3. Director of the department for an explanation. Meanwhile, the Sales Department was conducting training for 4. trainees on how to pitch products to potential clients. In the 5. Customer Service Department, a colleague was handling a customer complaint with professionalism and empathy. The 6. Human Resource Department was recruiting new employees, and the Board of Directors was scheduled to meet later in the day with the Chairman leading the meeting.

1. Giám đốc điều hành (CEO) đang xem xét báo cáo tài chính mới nhất từ 2. Phòng kế toán khi ông nhận thấy có sự khác biệt. Ông ấy đã gọi cho 3. Giám đốc bộ phận để được giải thích. Trong khi đó, Phòng Kinh doanh đang tiến hành đào tạo  4. thực tập sinh về cách giới thiệu sản phẩm tới khách hàng tiềm năng. Trong 5. Phòng Dịch vụ Khách hàng, một đồng nghiệp đang xử lý khiếu nại của khách hàng một cách chuyên nghiệp và đồng cảm. 6. Phòng Nhân sự đang tuyển dụng nhân viên mới, và Hội đồng quản trị đã lên kế hoạch họp vào cuối ngày với sự chủ trì của Chủ tịch cuộc họp.

Bài tập 3:

1.

Who is in charge of coordinating employee benefits?

  1. The Human Resources Department.

  2. She will be the presenter.

  3. When will the meeting start?

Ai chịu trách nhiệm điều phối các lợi ích của nhân viên?

  1. Phòng Nhân sự.

  2. Cô ấy sẽ là người dẫn chương trình.

  3. Khi nào cuộc họp sẽ bắt đầu?

Loại trừ phương án sai:

- (B) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Việc “Cô ấy sẽ là người dẫn chương trình” không liên quan đến việc “Ai chịu trách nhiệm điều phối”. 

- (C) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. 

2.

Did the new hire start working this week?

(A) No, there was a mix-up and they won't start until next month.

(B) An interview is scheduled for Monday.

(C) Yes, we need to hire additional sales assistants.

Có phải nhân viên mới đã bắt đầu làm việc trong tuần này không?

(A) Không, đã có một sự nhầm lẫn và họ sẽ không bắt đầu cho đến tháng sau.

(B) Một cuộc phỏng vấn được lên lịch vào thứ Hai.

(C) Vâng, chúng ta cần thuê thêm trợ lý bán hàng.

Loại trừ phương án sai:

- (B) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “interview” liên quan đến từ “new hire” trong câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.

- (C) Phương án bẫy. Phương án lặp lại từ “hire” trong câu hỏi nhưng nội dung không phù hợp ý hỏi.

3.

When is the next Board of Directors meeting scheduled?

  1. The Director of the Sales Department.

  2. At the end of next month.

  3. Ms.Lee will be there.

Khi nào cuộc họp Hội đồng quản trị tiếp theo được lên kế hoạch?

  1. Giám đốc Phòng kinh doanh.

  2. Vào cuối tháng sau.

  3. Cô Lee sẽ ở đó.

Loại trừ phương án sai:

- (A) Phương án cung cấp thông tin về chức danh, phù hợp để phản hồi cho câu hỏi về người “who", không phù hợp với câu hỏi về thời gian với “when”.

- (C) Phương án cung cấp thông tin về người, phù hợp để phản hồi cho câu hỏi về người “who", không phù hợp với câu hỏi về thời gian với “when”.

4.

Didn’t they confirm your reservation for the banquet room?

(A) Yes, they called me this morning.

(B)  A confirmation email from the Human Resources department.

(C) To celebrate a retirement party for my colleague.

Họ đã xác nhận việc đặt phòng tiệc của bạn đúng không?

(A) Rồi, họ đã gọi cho tôi sáng nay.

(B) Một email xác nhận từ phòng Nhân sự.

(C) Để tổ chức tiệc nghỉ hưu cho đồng nghiệp của tôi.

Loại trừ phương án sai:

- (B) Phương án bẫy. Phương án sử dụng từ “confirmation”, là từ phát sinh của từ “confirm” trong câu hỏi, nhưng nội dung không phù hợp với ý hỏi.

- (C) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “party” liên quan đến từ “banquet room” trong câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.

5.

Who will be leading the training session tomorrow?

  1. It is oriented for the trainees.

  2. It includes 4 sessions.

  3. I'm not really sure.

Ai sẽ là người hướng dẫn buổi đào tạo ngày mai?

  1. Nó được định hướng cho các học viên.

  2. Nó bao gồm 4 phiên.

  3. Tôi không thực sự chắc chắn.

Loại trừ phương án sai:

- (A) Phương án bẫy. Phương án sử dụng từ “trainees”, trong câu hỏi có từ “training” là từ phát sinh của từ “train”, nhưng phương án có nội dung không phù hợp với ý hỏi.

- (B) Phương án bẫy. Phương án sử dụng từ “sessions”, trong câu hỏi có từ “session”, nhưng phương án có nội dung không phù hợp với ý hỏi.

6.

The HR department is responsible for scheduling interviews, aren't they?

(A) Yes, they are in charge of this process.

(B) Yes, the interview will be next week.

(C) It is not in my schedule.

Bộ phận nhân sự chịu trách nhiệm lên lịch các buổi phỏng vấn phải không?

(A) Vâng, họ phụ trách quá trình này.

(B) Vâng, cuộc phỏng vấn sẽ diễn ra vào tuần tới.

(C) Nó không có trong lịch trình của tôi.

Loại trừ phương án sai:

- (B) Phương án bẫy. Phương án lặp lại từ “interview” trong câu hỏi nhưng nội dung không phù hợp ý hỏi. Người hỏi muốn biết liệu có phải phòng nhân sự phụ trách việc lên lịch các cuộc phỏng vấn không trong khi phương án trả lời cung cấp thông tin về thời gian diễn ra của một cuộc phỏng vấn. 

- (C) Phương án bẫy. Phương án lặp lại từ “schedule” trong câu hỏi nhưng nội dung không phù hợp ý hỏi. 

7.

Whom should I contact if I need to book a conference room?

  1. Ms. Janet will send you an email informing the result of the interview.

  2. Ms. Sue, The Receptionist

  3. It needs to be prepared for the conference.

Tôi nên liên hệ với ai nếu tôi cần đặt phòng hội nghị?

  1. Cô Janet sẽ gửi email thông báo kết quả phỏng vấn cho bạn.

  2. Cô Sue, Lễ tân

  3. Nó cần phải được chuẩn bị cho hội nghị.

Loại trừ phương án sai:

- (A) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. 

- (C) Phương án bẫy. Phương án sử dụng từ “conference” giống như  trong câu hỏi nhưng phương án có nội dung không phù hợp với ý hỏi.

8.

Do you know if the client has approved the proposal?

(A) I need to check my email for updates.

(B) A client visited our factory yesterday.

(C) Yes, my supervisor gave his approval earlier this morning.

Bạn có biết liệu rằng khách hàng đã chấp thuận đề xuất hay không?

(A) Tôi cần kiểm tra email để cập nhật.

(B) Một khách hàng đã đến thăm nhà máy của chúng ta ngày hôm qua.

(C) Vâng, cấp trên của tôi đã chấp thuận vào sáng sớm nay.

Loại trừ phương án sai:

- (B) Phương án bẫy. Phương án lặp lại từ “client” trong câu hỏi nhưng nội dung không phù hợp ý hỏi.

- (C) Phương án bẫy. Phương án sử dụng từ phát sinh “approval” có phát âm tương tự với từ “approved” trong câu hỏi, nhưng nội dung không phù hợp với ý hỏi.

9.

Whose department is responsible for ordering office supplies?

  1. The Operations Manager's department.

  2. We are running out of printing paper.

  3. Yes, it's my order.

Bộ phận nào chịu trách nhiệm đặt hàng văn phòng phẩm?

  1. Bộ phận của Giám đốc điều hành.

  2. Chúng tôi sắp hết giấy in.

  3. Vâng, đó là đơn hàng của tôi.

Loại trừ phương án sai:

- (B) Người hỏi muốn biết về việc “Bộ phận nào chịu trách nhiệm đặt hàng ” trong khi phương án trả lời cung cấp thông tin về việc “Chúng tôi sắp hết giấy in”.

- (C) Phương án bẫy. Phương án sử dụng từ “order”, trong câu hỏi có từ “ordering ”, nhưng câu hỏi muốn hỏi đó là “trách nhiệm” của ai trong khi phương án trả lời về “Đơn hàng".

10.

Do you know where the meeting will take place?

(A) Yes, it’s in the conference room on the 3rd floor.

(B) At 2 in the afternoon.

(C) All employees are required to attend the meeting.

Bạn có biết cuộc họp sẽ diễn ra ở đâu không?

(A) Vâng, nó ở trong phòng họp trên tầng 3.

(B) Lúc 2 giờ chiều.

(C) Tất cả nhân viên được yêu cầu tham dự cuộc họp.

Loại trừ phương án sai:

- (B) Phương án cung cấp thông tin về thời gian, phù hợp để phản hồi cho câu hỏi về thời gian với “when”, không phù hợp với câu hỏi về nơi chốn với “where”.

- (C) Phương án bẫy. Phương án lặp lại từ “meeting” trong câu hỏi nhưng nội dung không phù hợp ý hỏi.

11.

Whom do I contact if I need to request time off?

  1. The HR Department.

  2. What are you going to do during your vacation?

  3. Mr.Louis will book a holiday for the next week.

Tôi phải liên hệ với ai nếu tôi cần yêu cầu thời gian nghỉ?

  1. Phòng nhân sự.

  2. Bạn sẽ làm gì trong kỳ nghỉ của bạn?

  3. Mr.Louis sẽ đặt một kỳ nghỉ cho tuần tới.

Loại trừ phương án sai:

- (B) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. 

- (C) Phương án bẫy. Câu hỏi đề cập đến việc “cần liên lạc với ai" trong khi câu trả lời nhắc đến việc “đặt một kỳ nghỉ".

12.

Whom can I talk to about my performance improvement plan?

  1. The Marketing Manager

  2. I think you can reach Ms. Ann, Head of HR.

  3. She’s had excellent performance during the year.

Tôi có thể nói chuyện với ai về kế hoạch cải thiện hiệu suất của mình?

  1. Giám đốc tiếp thị

  2. Tôi nghĩ bạn có thể liên hệ với cô Ann, Trưởng phòng Nhân sự.

  3. Cô ấy đã có thành tích xuất sắc trong năm.

Loại trừ phương án sai:

- (A) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Câu hỏi nhắc đến vấn đề “cải thiện hiệu suất công việc" , không phải là trách nhiệm của “Giám đốc tiếp thị”.

- (C) Phương án bẫy. Phương án sử dụng từ “performance” giống trong câu hỏi nhưng phương án có nội dung không phù hợp với ý hỏi.

13.

Who was the keynote speaker at last year's conference?

  1. It's going to be our CEO.

  2. Mr. John, Head of the Sales Department was.

  3. Are you going to attend the conference this year?

Ai là diễn giả chính tại hội nghị năm ngoái?

  1. Nó sẽ trở thành CEO của chúng ta.

  2. Ông John, Trưởng phòng Kinh doanh đã.

  3. Bạn sẽ tham dự hội nghị năm nay?

Loại trừ phương án sai:

- (A) Phương án bẫy. Phương án có nội dung liên quan đến ý hỏi nhưng Thì động từ chưa hợp lý: câu hỏi sử dụng thì quá khứ trong khi phương án sử dụng cấu trúc “be going to” chỉ tương lai.

- (C) Phương án bẫy. Phương án sử dụng từ “conference” giống trong câu hỏi nhưng phương án có nội dung không phù hợp với ý hỏi.

14.

Whose birthday is coming up next month?

  1. No one's birthday is coming up next month.

  2. Ms. Julie will turn 55 this year.

  3. A party will be held for the employees' birthdays every month.

Sinh nhật của ai sẽ đến vào tháng tới?

  1. Không có sinh nhật của ai sẽ đến vào tháng tới.

  2. Cô Julie năm nay sẽ 55 tuổi.

  3. Mỗi tháng sẽ tổ chức tiệc sinh nhật cho nhân viên.

Loại trừ phương án sai:

- (B) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. 

- (C) Phương án bẫy. Phương án sử dụng từ “birthday” giống trong câu hỏi nhưng phương án có nội dung không phù hợp với ý hỏi.

15.

Whose idea was it to change the company logo?

  1. The new logo has been approved by the Board of Directors.

  2. I have no idea.

  3. It took us 2 months to design it.

Ý tưởng thay đổi logo của công ty là của ai?

  1. Logo mới đã được Hội đồng quản trị phê duyệt.

  2. Tôi không biết.

  3. Chúng tôi mất 2 tháng để thiết kế nó.

Loại trừ phương án sai:

- (A)  Phương án bẫy. Phương án sử dụng từ “logo” giống trong câu hỏi nhưng phương án có nội dung không phù hợp với ý hỏi.

- (C) Phương án cung cấp thông tin về thời gian, phù hợp để phản hồi cho câu hỏi về thời gian “when", không phù hợp với câu hỏi về sở hữu với “whose”.

Tổng kết

Trong bài viết này, tác giả đã giới thiệu đến người học 15 từ vựng liên quan đến chủ đề chức danh/chức vụ/phòng ban thường hay gặp trong bài thi TOEIC Listening Part 2. Người học nên xem kĩ các ví dụ minh họa, làm các bài tập thực hành để nắm rõ ý nghĩa và cách sử dụng các từ vựng mới. Bên cạnh đó, người học cũng cần luyện tập các bài nghe mô phỏng Part 2 để tập nhận biết từ vựng và làm quen với đề thi thực tế. Tác giả hy vọng bài viết này sẽ giúp người học trau dồi thêm từ vựng của mình và làm bài hiệu quả hơn cho Part 2 của kì thi TOEIC.

Tham khảo thêm khóa học ôn thi TOEIC tại ZIM, học viên được luyện tập sát đề thi, sửa lỗi sai, giải thích chi tiết. Giáo viên theo sát tiến độ và hỗ trợ trong suốt quá trình học tập.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu