Ứng dụng từ nối chỉ nguyên nhân – kết quả trong IELTS Speaking và Writing (P.1)
Từ nối trong tiếng Anh (linking words) là một trong những tiêu chí quan trọng để chấm điểm trong phần thi IELTS Speaking và IELTS Writing bởi chúng thể hiện tính mạch lạc và logic trong cách diễn giải nội dung của người học. Từ nối được chia ra thành các nhóm khác nhau về mặt chức năng, như nguyên nhân – kết quả, nhấn mạnh, tương phản,…
Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu nhóm từ nối chỉ nguyên nhân – kết quả thường được sử dụng; cùng với đó là những ví dụ và vận dụng từ nối nguyên nhân – kết quả trong bài thi IELTS Speaking và Writing.
Vai trò của từ nối chỉ nguyên nhân – kết quả
Đây là một ví dụ đơn giản về việc sử dụng từ nối trong tiếng Anh:
She wants to buy a new car because her car now is broken.
Trong ví dụ trên, “because” (bởi vì) là từ nối được sử dụng để nối hai mệnh đề với nhau. Mệnh đề sau là nguyên nhân của mệnh đề trước.
Đọc thêm: Những lỗi phổ biến trong IELTS Writing khi dùng mệnh đề quan hệ (P.1)
Vai trò của từ nối là để liên kết ý tưởng của các câu, các mệnh đề, thậm chí là các phần khác nhau của câu lại với nhau. Mối quan hệ ý tưởng của các phần này là khác nhau tùy thuộc vào những gì người học đang lý luận: có thể là bổ sung lẫn nhau (and…), đối lập lẫn nhau (but…) hoặc tương đồng (similarly…),… Những từ nối chỉ nguyên nhân – kết quả có vai trò giải thích lý do giữa các vế. Trong quá trình lập luận, việc nêu ra nguyên nhân hoặc giải thích lý do là một bước vô cùng quan trọng giúp luận điểm của người nói/người viết trở nên thuyết phục và chắc chắn hơn.
Trong bài thi IELTS Speaking và IELTS Writing, dạng câu hỏi bắt đầu với “Why…?” thường xuất hiện với tần suất cao, đòi hỏi người học phải lý luận cho hợp lý. Bài viết này sẽ cung cấp cho người học những từ nối có chức năng đưa ra nguyên nhân, kết quả, cùng với cách sử dụng và ví dụ cụ thể để thể hiện mối tương quan này khi nói hoặc viết bài.
Một số từ nối chỉ nguyên nhân – kết quả
Nhóm chỉ nguyên nhân
Because/ As/ Since
Because/As/Since + clause 1, clause 2
Clause 1 because/as/since + clause 2
Ví dụ:
Because/as/since the population grows, the environment is getting more polluted.
(Vì dân số ngày càng tăng, nên môi trường ngày càng bị ô nhiễm)
The environment is getting more polluted because/as/since the population grows.
(Môi trường ngày càng bị ô nhiễm vì dân số tăng)
Because of/ Owing to/ Due to
Because of/Owing to/Due to + Noun/Noun phrase, clause.
Because of/Owing to/Due to + V-ing, clause.
(chỉ dùng khi chủ ngữ (ẩn) của V-ing và chủ ngữ trong clause giống nhau )
Ví dụ:
Because of/Owing to/Due to the pandemic’s effect, the economy collapsed.
(Do sự xuất hiện của đại dịch, nền kinh tế bị suy thoái)
Because of/Owing to/Due to being affected by the pandemic, the economy collapsed.
(Do bị ảnh hưởng bởi đại dịch, nền kinh tế bị suy thoái)
*Clause: mệnh đề, Noun phrase: cụm danh từ
Đọc thêm:Liên từ chỉ thời gian là gì và cách kết hợp thì trong câu (P.1)
Nhóm chỉ kết quả
Therefore/ Consequently,
Therefore/Consequently, + clause
Clause 1; therefore/consequently + clause 2
Clause and therefore/consequently + Verb/Adjective
(Áp dụng tính chất song song. Nếu trước “and” là động từ thì sau từ nối là động từ và tương tự với tính từ)
Ví dụ:
Universities provide students with good chances of career paths. Therefore/Consequently, many people go to universities. (Đại học cung cấp cho người học nhiều cơ hội phát triển con đường sự nghiệp. Vì thế, rất nhiều người muốn ghi danh vào trường đại học)
Universities provide students with good chances of career paths; therefore/consequently, many people go to universities.(Đại học cung cấp cho người học nhiều cơ hội phát triển con đường sự nghiệp. Vì thế, rất nhiều người muốn ghi danh vào trường đại học)
People are born with different talents and therefore/consequently follow different career paths. (Con người sinh ra với thiên bẩm khác nhau và chính vì thế theo đuổi những con đường sự nghiệp khác nhau)
So
Clause 1, so + clause 2
So, clause (chỉ sử dụng trong Speaking)
Ví dụ:
Many people work hard to earn a living, so they barely have time for their family. (Nhiều người làm việc vất vả để kiếm sống, nên họ gần như không có thời gian cho gia đình)
Universities are normally expensive in my country. So, not everyone can afford it. (Đại học thường rất đắt đỏ ở nơi tôi sống. Do đó, không phải ai cũng có đủ điều kiện để học đại học)
Đọc thêm:Phân biệt tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp trong tiếng Anh
Hence/Thus,
Hence/Thus, clause
Clause 1; hence/thus, + clause 2
Clause, hence/thus + noun/noun phrase
Ví dụ:
Universities provide students with good chances of career paths. Hence/Thus, many people go to universities.
Universities provide students with good chances of career paths; hence/thus, many people go to universities.
(Đại học cung cấp cho người học nhiều cơ hội phát triển con đường sự nghiệp. Vì thế, rất nhiều người muốn ghi danh vào trường đại học)
She’s just failed her exam, hence/thus her bad mood.
(Cô ấy vừa rớt đại học, điều đó giải thích cho tâm trạng tồi tệ của cô)
Thus / Thereby
Clause, thus/thereby + V_ing
Clause and thus/thereby + V
Ví dụ:
He failed the test, thus/thereby failing the course.
He failed the test and thus/thereby failed the course.
(Anh ấy rớt bài bài kiểm tra này, nên rớt luôn cả khoá học)
*Clause: mệnh đề, Noun phrase: cụm danh từ
Đọc thêm:So sánh cấu trúc của cụm danh từ trong Tiếng Anh và Tiếng Việt
Tổng kết
Bài viết trên cung cấp một số từ nối chỉ nguyên nhân – kết quả. Vậy cách ứng dụng từ nối nguyên nhân – kết quả vào IELTS Speaking và Writing như thế nào? Mời bạn đọc xem tiếp phần sau “Ứng dụng từ nối chỉ nguyên nhân – kết quả trong IELTS Speaking và Writing” để biết thêm chi tiết.
Ngô Phương Thảo
Bình luận - Hỏi đáp