Chứng chỉ VSTEP | Đối tượng dự thi của VSTEP là ai?
Key takeaways
Chứng chỉ VSTEP là: Vietnamese Standardized Test of English Proficiency - Bài kiểm tra năng lực tiếng Anh theo tiêu chuẩn Việt Nam
Thang điểm VSTEP bao gồm:
4.0- 5.5/10 đạt trình độ B1
6.0 - 8.0/10 đạt trình độ B2
8.5-10/10 đạt trình độ C1
Nội dung bài thi: 4 kỹ năng nghe, hiểu, đọc viết.
Bên cạnh những chứng chỉ ngoại ngữ phổ biến như IELTS, TOEIC, TOEFL,… có một chứng chỉ ngoại ngữ tại Việt Nam cũng nhận được nhiều sự quan tâm của người học tiếng Anh đó là VSTEP. Để đem đến một cái nhìn tổng quan về chính chỉ này cho người học, bài viết này sẽ giới thiệu đến người học VSTEP là gì và những thông tin cơ bản về loại chứng chỉ tiếng Anh này để người học có cái nhìn tổng quan về VSTEP và lựa chọn luyện thi chứng chỉ phù hợp với bản thân.
Chứng chỉ VSTEP là gì?
VSTEP được viết tắt của Vietnamese Standardized Test of English Proficiency - Bài kiểm tra năng lực tiếng Anh theo tiêu chuẩn Việt Nam. Nội dung đề thi được Giáo sư Nguyễn Hòa - Hiệu trưởng Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN biên soạn, đồng thời được giới thiệu tới các chuyên gia trong việc khảo thí ngôn ngữ thế giới từ ngày 18 tới 20 tháng 3 năm 2015 tại LTRC Toronto - Canada.
Bài thi sẽ đánh giá được khả năng ngoại ngữ của thí sinh từ bậc 3 đến bậc 5 theo khung ngoại ngữ 6 bậc tại Việt Nam, cụ thể các bậc được đề cập trong phần 9.
So sánh: VSTEP, TOEIC và IELTS.
Đối tượng dự thi của VSTEP B1, B2, C1 là ai?
Theo đề án ngoại ngữ 2020, những đối tượng cần chứng chỉ này là:
Loại chứng chỉ VSTEP | Đối tượng cần chứng chỉ |
---|---|
A2 |
|
B1 |
|
B2 |
|
C1 |
|
Thang điểm VSTEP
Đối với bài thi VSTEP A2, thang điểm sẽ là 100, trong đó điểm của mỗi kỹ năng chiếm 25 điểm. Sau đó sẽ được quy đổi ra thang điểm 10. Để đạt trình độ A2, thí sinh cần đạt 6.5/10 tương đương 65 điểm trên 100.
Đối với các bài thi còn lại, thang điểm của mỗi bài thi VSTEP là từ 1 đến 10 và có điểm 0.5. Điểm xét để xét bậc VSTEP là điểm trung bình của cả 4 kỹ năng, có làm tròn 0.5. Thang điểm được quy đổi ra trình độ VSTEP như sau:
4.0- 5.5/10 đạt trình độ B1
6.0 - 8.0/10 đạt trình độ B2
8.5-10/10 đạt trình độ C1
Bài thi VSTEP gồm những kĩ năng gì?
Bài thi VSTEP sẽ bao gồm 4 kỹ năng, trình độ A2 sẽ thi một bài thi riêng, trình độ B1, B2, C1 sẽ thi một bài thi riêng. Nếu thí sinh đạt dưới 4.0 điểm ở bài thi trình độ B1, B2, C1 sẽ bị đánh rớt, không đạt được bằng ở trình độ A2.
Cấu trúc đề thi VSTEP
Đề thi A2
Kỹ năng nghe: 25 phút (bao gồm thời gian điền đáp án). Nghe 5 đoạn hội thoại về những chủ đề khác nhau và trả lời câu hỏi.
Kỹ năng đọc: 40 phút (bao gồm thời gian điền đáp án). Đọc 4 bài đọc và trả lời 30 câu hỏi
Kỹ năng viết: 35 phút bao gồm 3 phần: viết câu hoàn chỉnh, viết email, bức thư.
Kỹ năng nói: 10 phút, bao gồm 4 phần: hỏi đáp về bản thân, giao tiếp hàng ngày, miêu tả đối tượng và thảo luận vấn đề.
Đề thi B1, B2, C1
Kỹ năng nghe hiểu (VSTEP Listening)
Thời gian: 40 phút (bao gồm 7 phút điền đáp án)
Số lượng câu hỏi: 35 câu
Nội dung:
Phần 1 (8 câu): Nghe một đoạn audio hướng dẫn, thông báo
Phần 2 (12 câu): Nghe 3 đoạn hội thoại, sau mỗi đoạn sẽ trả lời 4 câu hỏi
Phần 3(15 câu): Nghe 3 bài thuyết trình, bài giảng, sau mỗi đoạn sẽ trả lời 5 câu hỏi
Tham khảo thêm: Hướng dẫn cách làm bài VSTEP Listening.
Kỹ năng đọc hiểu (VSTEP Reading)
Thời gian: 60 phút (bao gồm 7 phút điền đáp án)
Số lượng câu hỏi: 40 câu
Nội dung: đọc 4 bài đọc có độ dài từ 1500-2000 từ, mỗi bài đọc cần trả lời 10 câu hỏi
Những dạng câu hỏi phổ biến trong bài thi:
Đoán nghĩa của từ
Nhận biết đại từ
Diễn giải nội dung chính của câu
Điền thông tin vào văn bản
Đọc thông tin chi tiết phủ định
Đọc suy ra thông tin trong bài
Đọc hiểu ý kiến, thái độ
Đọc thêm: Hướng dẫn làm bài VSTEP Reading.
Kỹ năng viết
Thời gian: 60 phút
Số lượng bài viết: 2 bài
Nội dung:
Phần 1: Viết thư hoặc email trao đổi
Phần 2: Viết bài luận đưa ra quan điểm về một chủ đề nào đó
Kỹ năng nói
Thời gian: 12 phút
Nội dung:
Phần 1: Trả lời 2 câu hỏi liên quan đến cuộc sống hàng ngày, sở thích cá nhân
Phần 2: Lựa chọn 1 trong 3 giải pháp cho vấn đề được đưa ra trong đề bài. Giải thích, lập luận chứng minh rằng giải pháp đó là tốt nhất
Phần 3: Đưa ra quan điểm về một vấn đề trong đề bài (có sẵn 3 gợi ý) và mở rộng trả lời thêm một số câu hỏi mà giám khảo đưa ra
Lệ phí thi VSTEP
Lệ phí thi sẽ phụ thuộc vào từng đơn vị tổ chức khác nhau, dao động từ 1.500.000 VND - 1.800.000 VND (Cập nhật vào năm 2022).
Nơi tổ chức thi VSTEP
Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
Đại học Sư phạm Hà Nội
Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế
Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng
Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh
Đại học Sài Gòn
Đại học Văn Lang
Đại học Thái Nguyên
Đại học Cần Thơ
Đại học Trà Vinh
Đại học Vinh
Phân biệt VSTEP và CEFR
Dựa trên mức độ đánh giá năng lực tiếng Anh
Khung tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu CEFR sẽ đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh của người học dựa trên 6 cấp độ thấp nhất là A1 vào cao nhất là C1.
Trong khi VSTEP chỉ có 3 cấp độ bao gồm 6 bậc.
Dựa trên giá trị sử dụng của bằng
VSTEP là chứng chỉ được tổ chức và cấp bằng tại Việt Nam nên chỉ có giá trị sử dụng tại Việt Nam, còn CEFR được công nhận và sử dụng rộng rãi trên nhiều quốc gia trên thế giới. VSTEP chủ yếu được dư thi bởi những đối tượng làm việc tại những cơ quan, tổ chức yêu cầu bằng cấp này tại mục 2.
Thang điểm VSTEP
Điểm số của thí sinh trên thang điểm VSTEP dành cho bài thi B1, C1, C2 sẽ thể hiện rằng:
Mức điểm | Bậc quy đổi | Ý nghĩa |
---|---|---|
0- 3.5 | Không có | Không đạt, kể cả trình độ A2. |
4.0-5.5 | 3 | Nắm được nội dung chính của một đoạn văn, bài phát biểu hoặc các chủ đề quen thuộc trong đời sống. Có thể viết văn bản đơn giản liên quan đến các vấn đề thường ngày trong đời sống. Có thể mô tả được trải nghiệm, câu chuyện của bản thân đã xảy ra trong quá khứ, ước mơ, hoài bão của bản thân một cách ngắn gọn, trình bày các lý do, giải thích, chứng minh cho các điều trên. Có thể giao tiếp, xử lý các tình huống cơ bản. |
6.0-8.0 | 4 | Nắm được nội dung chính của những văn bản có nội dung phức tạp hoặc văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực của bản thân. Giao tiếp ở mức độ trôi chảy, mạch lạc đối với các tình huống hằng ngày, tuy nhiên gặp một chút khó khăn nếu giao tiếp với người nước ngoài. Có thể nói và viết được các chủ đề thời sự. Liệt kê được các ưu, nhược điểm của quan điểm, phương án đã chọn. |
8.5 - 10 | 5 | Hiểu được nội dung của các văn bản khó có tính chuyên môn, học thuật cao. Sử dụng từ ngữ linh hoạt cho nhiều vấn đề khác nhau trong đời sống, diễn đạt lưu loát và không gặp khó khăn trong việc tìm từ ngữ. Sử dụng tốt các cấu trúc, từ vựng để diễn đạt được quan điểm của bản thân, sử dụng từ nối và các phương thức liên kết khác nhau một cách mạch lạc để trình bày quan điểm một cách logic, chặt chẽ, mạch lạc. |
Câu hỏi thường gặp về chứng chỉ VSTEP là gì?
Chứng chỉ VSTEP có thời hạn bao lâu?
Chứng chỉ VSTEP không ghi cụ thể thời hạn của chứng chỉ, người học có thể sử dụng nó vĩnh viễn. Tuy nhiên, đối với những đơn vị yêu cầu chứng chỉ này sẽ có thêm yêu cầu đối với thời hạn như là chứng chỉ được cấp trong vòng 1 năm.
Đề thi VSTEP có bao nhiêu đề?
Đề thi VSTEP dành cho trình độ A2 và B1, B2, C2 sẽ khác nhau.
Bao lâu sẽ có kết quả thi VSTEP?
Điều này sẽ phụ thuộc vào đơn vị tổ chức thi. Đối với trường Đại học Quốc gia Hà Nội, thí sinh sẽ nhận được kết quả thi sau 10 ngày bao gồm kết quả và chứng chỉ giấy. Những đơn vị khác sẽ có kết quả và chứng chỉ chứng chỉ sau 2 tuần (14 ngày).
Lưu ý: thời gian được đề cập ở trên là số ngày làm việc, không tính cuối tuần.
Có thể thi VSTEP bao nhiêu lần?
Chứng chỉ này không giới hạn lần thi, vì vậy thí sinh có thể thi bao nhiêu lần tùy thuộc vào nhu cầu của bản thân. Tuy nhiên, lệ phí thi không rẻ đặc biệt là đối với các bạn sinh viên nên thí sinh hãy có sự ôn tập kĩ càng trước khi đăng kí thi.
Hồ sơ đăng ký thi VSTEP gồm những gì?
Khi đăng kí hồ sơ dự thi, thí sinh cần chuẩn bị những tài liệu sau:
03 ảnh 4x6cm
01 bản sao CMND hoặc CCCD có công chứng
01 đơn đăng ký dự thi theo mẫu có dán ảnh 3x4cm
Tổng kết
Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến VSTEP là gì, hy vọng người học đã nắm được những thông tin cơ bản về VSTEP và có những quyết định đúng đắn để luyện thi loại chứng chỉ tiếng Anh phù hợp với bản thân.
Tìm hiểu thêm các bài thi khác:
Bình luận - Hỏi đáp