10 number idioms về số 4 và ứng dụng trong cách trả lời IELTS Speaking

Bài viết giới thiệu về 10 idioms về số 4 và cách áp dụng chúng trong cách trả lời IELTS Speaking các part 1,2,3 chi tiết, cụ thể nhất.
author
Mai Hoàng Quân
23/10/2021
10 number idioms ve so 4 va ung dung trong cach tra loi ielts speaking

Như đã đề cập ở phần trước, idioms về các con số giúp ích cho người dùng rất nhiều trong việc giao tiếp trong đời sống hằng ngày và cải thiện điểm số trong các kì thi Tiếng Anh, điển hình là IELTS Speaking. Phần 3 của series “IELTS Speaking Vocabulary: 10 idioms về những con số” đã giới thiệu đến người đọc những kiến thức vô cùng hữu ích về 10 idioms về số 3 cùng những ví dụ cụ thể và cách áp dụng chúng trong phần thi IELTS Speaking. Nếu chưa xem qua, bạn đọc có thể theo dõi phần 3 tại đây. Phần 4 của series sẽ tiếp tục giới thiệu cho người đọc 10 idioms về số 4 cùng những ví dụ tương ứng và cách sử dụng chúng thật tự nhiên và chính xác để có được số điểm Speaking cao hơn trong kỳ thi IELTS.  

Đọc thêm:

Giới thiệu phương pháp học idioms qua hình ảnh (Pictorial method)

'Pictorial method' từng là một phương pháp được dùng để nhắm đến đối tượng chính là những trẻ em mới chập chững học tiếng Anh. Tuy nhiên, những đối tượng người học lớn hơn cũng hoàn toàn có thể áp dụng được phương pháp này. Cách áp dụng phương pháp này cũng khá đơn giản. Thay vì lập tức tra nghĩa của một idiom lạ nào đó, người học có thể sử dụng 'Google hình ảnh' để hiểu được ý nghĩa của idiom đó dựa vào những hình ảnh minh họa.

Ví dụ:

image-alt

image-alt

Định nghĩa của các number idioms về số 4 và cách áp dụng chúng trong phần thi IELTS Speaking

1. Four-flusher

Định nghĩa: number idioms ‘Four-flusher’ dùng để diễn tả một kẻ lừa gạt, dối trá vô tội vạ. Cụm từ này xuất phát từ Poker - một trò chơi đánh bài được gọi là xì tố trong Tiếng Việt. Do trong Poker, cần đến 5 lá bài, chứ không phải 4 lá để tạo ra một thùng phá hay còn gọi là một ‘flush’. Thành ngữ chỉ người này thường được dùng sau động từ to be để nói lên đặc điểm của chủ ngữ trong câu.

Topic: Honesty (Speaking Part 1)

Q: Why do people lie sometimes? (Tại sao đôi khi người ta nói dối?)

A: I guess people have to occasionally lie to avoid being punished or protect another person from being punished. Some may tell white lies because the truth may break someone else’s heart. For instance, if a five-year-old draws a painting that is not good, you can still tell the child that he or she has done a great job. That doesn’t mean you’re a four-flusher but that will encourage the child to draw more and therefore get better.

(Tôi đoán mọi người phải thỉnh thoảng nói dối để tránh bị trừng phạt hoặc bảo vệ người khác khỏi bị trừng phạt. Một số có thể nói dối vì sự thật có thể làm tan nát trái tim người khác. Ví dụ, nếu một đứa trẻ năm tuổi vẽ một bức tranh không đẹp, bạn vẫn có thể nói với đứa trẻ đó rằng nó đã hoàn thành rất tốt. Điều đó không có nghĩa là bạn là một người nói dối trắng trợn nhưng điều đó sẽ khuyến khích đứa trẻ vẽ nhiều hơn và trở nên giỏi hơn.)

2. A four-letter word

Định nghĩa: 'A four-letter word' là một từ ngắn có 4 chữ cái được coi là cực kỳ thô tục, phản cảm và mang tính xúc phạm. Thành ngữ này thường được sử dụng dưới dạng số nhiều: ‘four-letter words’. Cụm danh từ này có thể đóng vai trò là một chủ ngữ đứng đầu trong câu hoặc theo sau các động từ như ‘have’, ‘shout’, ...

Topic: Primary School (Speaking Part 1)

Q: What did you like the most about your primary school? (Bạn thích điều gì nhất ở trường tiểu học của mình?)

A: Well, you are really putting me on a spot as I enjoyed every single thing about my primary school: my classes, my teachers, my classrooms, and especially the time when my best friends and I spent together at the schoolyard. However, if I had to choose one thing, I would definitely treasure the good manners that my teachers taught and instilled in me. I remember being so angry and shouting a number of four-letter words at my classmate. Instead of scolding or spanking me, my teachers patiently calmed me down and pointed out the consequences of being bad-mannered.  

(Chà, bạn thực sự làm khó tôi rồi khi tôi thích mọi thứ về trường tiểu học của mình: lớp học, giáo viên của tôi, lớp học của tôi và đặc biệt là khoảng thời gian tôi và những người bạn thân nhất của tôi cùng nhau ở sân trường. Tuy nhiên, nếu phải lựa chọn một điều, tôi chắc chắn sẽ trân trọng những cách cư xử tốt mà thầy cô đã dạy và truyền cho tôi. Tôi nhớ mình đã rất tức giận và thốt ra một số từ ngữ khiếm nhã với người bạn cùng lớp của mình. Thay vì la mắng hoặc đánh đòn tôi, các giáo viên của tôi kiên nhẫn trấn an tôi và chỉ ra hậu quả của việc cư xử thô lỗ.)

3. Be scattered to the four winds

Định nghĩa: number idioms ‘Be scattered to the four winds’ được dùng để diễn tả một nhóm người hoặc các đồ vật bị đưa đến những nơi khác và cách xa nhau. Thành ngữ này thường được đứng ở vị trí ngay sau chủ ngữ trong câu.  

Topic: Family (Speaking Part 1)

Q: Do you like spending time with your family? (Bạn có thích dành thời gian cho gia đình không?)

A: For sure. I am the one who really cherishes the moments of family members having fun together. Unfortunately, when we left our hometown, my family was scattered to the four winds and everyone is currently living in a different city to seek job opportunities. Therefore, it is out of the question to spend quality time with my parents and siblings. 

(Chắc chắn. Tôi là người rất trân trọng những khoảnh khắc các thành viên trong gia đình vui vẻ bên nhau trong một gia đình gắn bó. Thật không may, khi chúng tôi di chuyển khỏi vùng quê của mình, gia đình tôi đã mỗi người một nơi và mỗi người hiện đang sống ở một thành phố khác nhau để tìm kiếm thêm những cơ hội việc làm. Vì vậy, việc không dành thời gian cho gia đình được là điều khó tránh khỏi.)

4. From the four corners of the world/earth

Định nghĩa: ‘From the four corners of the world/earth’ mang nghĩa là từ nhiều nơi khác nhau trên thế giới. Thành ngữ thường đứng sau một danh từ hoặc một cụm danh từ để bổ sung ý nghĩa.

Topic: Hometown (Speaking Part 1)

Q: Can you describe a little bit about your hometown? (Bạn có thể miêu tả một chút về quê hương của mình được không?)

A: I was born in Ho Chi Minh City - a metropolitan area with millions of dwellers. As a matter of fact, I guess it’s the most populated city in Vietnam. The city is safe and rich in superb sceneries, people are so hospitable and genuine. Not only is the food here is affordable, but it’s also scrumptious. Moreover, Ho Chi Minh city is a great melting pot where you can meet a lot of people from the four corners of the earth. 

(Tôi sinh ra tại thành phố Hồ Chí Minh - một vùng đô thị với hàng triệu cư dân. Trên thực tế, tôi đoán đây là thành phố đông dân nhất ở Việt Nam. Thành phố an toàn và có nhiều cảnh đẹp, người dân rất hiếu khách và chân thật. Đồ ăn ở đây không chỉ có giá cả phải chăng mà còn rất ngon miệng. Hơn nữa, thành phố Hồ Chí Minh là một nơi đa dạng về chủng tộc và văn hóa, nơi bạn có thể gặp gỡ rất nhiều người từ khắp nơi trên thế giới.)

5. Between you and me and the four walls

Định nghĩa: ‘Between you and me and the four walls’ nghĩa là những gì sắp xảy ra hoặc đã được nói đến chỉ có hai ta biết với nhau thôi và không nên nói với bất kỳ ai khác. Cụm từ này thường được nói trước thông tin cần được giữ bí mật cũng như thường được sử dụng sau ‘just’.

Topic: Trust (Speaking Part 1)

Q: Have you ever lost trust in someone? (Bạn đã bao giờ mất lòng tin vào ai đó chưa?)

A: Yes, my former best friend Albert, who used to be my closest confidant until he revealed my secret. Here’s the story. As I didn’t like Mr. Bob - our homeroom teacher, I told Albert: “Hey, just between you and me and the four walls, I think Mr. Bob is a horrible person”. Later on, I found out that Albert was a backstabber when he told Mr. Bob what I said. Finally, we drifted apart and our friendship came to an end. Unpleasant memories about a terrible friend in the past still haunt me to this day.

(Vâng, Albert, người bạn thân trước đây của tôi, người từng là bạn tâm giao thân thiết nhất của tôi cho đến khi anh ấy tiết lộ bí mật của tôi. Chuyện là vầy. Vì tôi không thích thầy Bob - giáo viên chủ nhiệm của chúng tôi, nên tôi nói với Albert: “Này, chỉ giữa bạn và tôi biết thôi nhé, tôi nghĩ thầy Bob là một người thật kinh khủng”. Sau đó, tôi phát hiện ra Albert là kẻ đâm sau lưng khi anh ấy nói với thầy Bob những gì tôi đã nói. Cuối cùng, chúng tôi rời xa nhau và tình bạn của chúng tôi chấm dứt. Những ký ức gây khó chịu về một người bạn tồi trong quá khứ vẫn ám ảnh tôi cho đến ngày nay.) 

6. On all fours

Định nghĩa: ‘On all fours’ nghĩa là chống hai tay và đầu gối xuống đất. Thành ngữ này thường được kết hợp với phrasal verb (cụm động từ) ‘get down’.

Topic: Yoga (Speaking Part 1)

Q: Do you like yoga? (Bạn có thích yoga không?)

A: Of course. It does wonders for my mental health as it reduces a great deal of stress. Moreover, not only does it help me build strength, but it also improves my posture. I like yoga so much that I even hired a personal yoga instructor. He helps me a lot with basic movements like getting down on all fours as well as complicated poses.

(Tất nhiên. Nó giúp ích rất nhiều cho sức khỏe tinh thần của tôi vì nó làm giảm đi rất nhiều căng thẳng. Hơn nữa, nó không chỉ tăng cường sức mạnh mà còn cải thiện tư thế của tôi. Tôi thích yoga đến mức tôi thậm chí còn thuê một huấn luyện viên yoga riêng. Anh ấy giúp tôi những động tác cơ bản như chống tay và đầu gối xuống đất cũng như những tư thế phức tạp.)

7. Four-leaf clover

Định nghĩa: Về nghĩa đen, ‘four-leaf clover’ nghĩa là cỏ bốn lá, thứ được tin rằng sẽ đem lại sự may mắn cho ai tình cờ tìm thấy chúng. Điều này cũng phản ánh nghĩa bóng mà thành ngữ này muốn truyền tải, đó chính là một người mang lại sự may mắn. ‘Four-leaf clover’ là một cụm danh từ và thường được sử dụng sau động từ to be.

Topic: Superstars (Speaking Part 1)

Q: Who is your favorite sports star? (Ngôi sao thể thao yêu thích của bạn là ai?)

A: John Cena, without a doubt. From wrestling, acting, dancing, singing, to even language learning; he’s good at everything. He’s extremely talented and truly a four-leaf cover as he’s just moved to a new wrestling company and that company has been on a roll. The reason is that wherever he goes, he just grabs everyone’s attention.

(John Cena, không nghi ngờ gì nữa. Từ đấu vật, diễn xuất, nhảy múa, ca hát, thậm chí là học ngôn ngữ; anh ấy giỏi mọi thứ. Anh ấy cực kỳ tài năng và thực sự là một người mang đến vận may khi anh ấy vừa chuyển đến một công ty đấu vật mới và công ty đó đã thành công rực rỡ. Lý do là dù đi đâu, anh ấy đều thu hút sự chú ý của mọi người.)

8. Fire on all four cylinders

Định nghĩa: ‘Fire on all four cylinders’ dùng để diễn tả một người hoặc một thứ nào đó vận hành hoặc hoạt động ở mức hiệu quả và năng suất nhất có thể. Thành ngữ thường được sử dụng ở thì tiếp diễn.

Topic: Breakfast (Speaking Part 1)

Q: Is it important to have breakfast? (Việc ăn sáng có quan trọng không?)

A: A hundred percent. Breakfast provides you with the energy and necessary nutrition needed as well as boosts your efficiency throughout the day. Without breakfast, it would be impossible for me to fire on all four cylinders. As a result, I would become very sluggish, lethargic, and sometimes irritable. On top of that, skipping breakfast can cause stomach aches so it’s a very bad habit.

(Một trăm phần trăm. Bữa sáng cung cấp cho bạn năng lượng và dinh dưỡng cần thiết cũng như tăng cường hiệu quả làm việc cả ngày. Nếu không có bữa sáng, tôi sẽ không thể nào hoạt động hiệu quả và hết năng suất của mình được. Kết quả là tôi trở nên rất uể oải, lờ đờ, và đôi khi cáu kỉnh. Hơn hết, bỏ bữa sáng có thể gây đau bao tử nên đây là một thói quen rất xấu.)

9. Four-eyed

Định nghĩa: number idioms ‘Four-eyed’ dùng để miêu tả một người đeo mắt kính với thái độ chê bai, khinh thường và có ý xúc phạm. Vì là một tính từ, thành ngữ này thường đứng trước danh từ, cụm danh từ hoặc theo sau động từ to be để bổ nghĩa cho chủ ngữ trong câu.

Topic: Glasses (Speaking Part 1)

Q: Do you like wearing glasses? (Bạn có thích đeo kính không?)

A: Even though I’m nearsighted, I have to say that I loathe wearing glasses. The reason being that a lot of my friends say that I look like a four-eyed bookworm and subsequently poke fun at my thick eyeglasses. I’m truly pissed off about that. Besides, wearing glasses also makes me feel uncomfortable and self-conscious.

(Mặc dù tôi bị cận thị, tôi phải nói rằng tôi không thích đeo kính. Lý do là rất nhiều bạn bè của tôi nói rằng tôi trông giống như một đứa mọt sách bốn mắt và sau đó châm chọc cặp kính cận dày cộm của tôi. Tôi rất bực bội vì điều đó. Bên cạnh đó, việc đeo kính còn khiến tôi thấy không thoải mái và tự ti về ngoại hình của mình.)

10. Four seasons in one day

Định nghĩa: number idioms ‘Four seasons in one day’ dùng để diễn tả thời tiết hay thay đổi và thất thường. Thành ngữ này là một cụm danh từ và thường được dùng sau động từ ‘have’ hoặc ‘get’.

Topic: Weather (Speaking Part 1)

Q: What’s the weather like in your country? (Thời tiết ở nước của bạn như thế nào?)

A: Well, it depends on which part of the country you are referring to. I’m currently living in the South, so there are two seasons which are the dry and the wet season. In the dry season, it’s a bit sweltering and suffocating but I can do many things very conveniently and comfortably such as going to school, going out for picnics, and traveling whenever I like. However, in the wet season, you get four seasons in one day here. The weather is very variable and it does grind my gears. 

(Nó phụ thuộc vào miền nào ở nước tôi mà bạn đang đề cập đến. Tôi hiện đang sống ở miền Nam, nên có hai mùa là mùa khô và mùa mưa. Vào mùa khô, hơi oi bức và ngột ngạt nhưng tôi có thể làm nhiều việc rất tiện lợi và thoải mái như đi học, đi dã ngoại, đi du lịch bất cứ khi nào tôi thích. Tuy nhiên, vào mùa mưa, thời tiết ở đây rất thất thường. Thời tiết thay đổi rất nhiều và nó làm tôi rất khó chịu.) 

Bài tập vận dụng 10 number idioms về số 4 và đáp án

Dựa vào 10 idioms đã được học ở trên, hãy điền vào chỗ trống:

  1. You can't believe what Carmella says - she's _______________.

  2. My parents banned me from watching this film because it has a lot of _______________.

  3. I know it's sunny out now, but you should really bring a raincoat. We've been having _______________.

  4. Nick has been _______________ for the team since they've won every match since he signed with them.

  5. _______________ , I’m having a crush on Kelly.

  6. _______________ are always bleeped out in my YouTube videos.

  7. The _______________ sitting next to you in class seems to be a weirdo.

  8. My family has been _______________ in the US so my children are living in different states now.

  9. Our website will be _______________ once we fix all the errors.

  10. I _______________ trying to find my keys.

  11. My sister invited her friends _______________ to her 27th birthday party.

Đáp án:

  1. a four-flusher

  2. four-letter words

  3. four seasons in one day

  4. a four-leaf clover

  5. Just between you and me and the four walls

  6. Four-letter words

  7. four-eyed boy

  8. scattered to the four winds

  9. firing on all four cylinders

  10. got down on all fours

  11. from the four corners of the world

Tổng kết

Việc nắm được 10 number idioms về số 4 giúp người đọc làm giàu vốn từ trong việc giao tiếp hằng ngày cũng như có được những câu trả lời tốt hơn cho phần thi IELTS Speaking. Bài viết này đã khép lại series IELTS Speaking Vocabulary: 10 idioms về những con số cùng những ví dụ cụ thể và cách áp dụng chúng trong phần thi IELTS Speaking, hy vọng người đọc có thể học hỏi và tích lũy được những kiến thức bổ ích.

Để có lộ trình học tập hiệu quả cho kỳ thi IELTS, tham khảo trung tâm luyện thi IELTS ZIM Academy cung cấp lộ trình học phù hợp với trình độ và mục tiêu của từng học viên.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu