Banner background

5 thì động từ thường dùng trong IELTS Writing

Tìm hiểu 5 thì động từ dùng trong IELTS Writing
5 thi dong tu thuong dung trong ielts writing

Tổng quan về thì động từ

Việc diễn tả sự việc ở các thời gian khác nhau trong tiếng Anh có điểm khác biệt so với tiếng Việt.

Ví dụ:

  • Hôm qua, cả nhà đã ăn cơm lúc 7 giờ tối.

→ Yesterday, my family had dinner at 7 p.m.

  • Hôm qua, cả nhà đã ăn cơm trước khi tôi về.

→ Yesterday, my family had had dinner before I got home.

Chúng ta có thể thấy ở cả hai câu trên, để thể hiện việc “ăn cơm” là hành động xảy ra trong quá khứ, chúng ta dùng trợ động từ “đã”. Tuy vậy, ở phiên bản tiếng Anh, chúng ta sử dụng 2 thì động từ khác nhau (quá khứ đơn ở câu thứ nhất và quá khứ hoàn thành ở câu thứ hai) để miêu tả cùng một hành động “ăn cơm”.

Trong tiếng Việt, để diễn tả những hành động xảy ra ở các thời điểm khác nhau (hiện tại, quá khứ và tương lai), chúng ta sẽ sử dụng một trong 3 trợ động từ “đã”, “đang” và “sẽ”. Tuy vậy, trong tiếng Anh có 13 thì động từ để miêu tả hành động xảy ra ở 13 thời điểm khác nhau.

Cấu trúc chung của các thì động từ trong câu khẳng định và phủ định:

Trợ động từ

Trợ động từ hỗ trợ động từ thực hiện chức năng ngữ pháp của mình. Có 4 trợ động từ chính được sử dụng trong các thì động từ: be – do – have – will.

Tính chất của trợ động từ:

Động từ

Động từ có thể bị thay đổi trong một số thì. Trong đó có các dạng sau:

Động từ dạng -s / -es

Được chuyển hóa từ động từ dạng nguyên thể, dựa vào các kí tự đuôi của động từ.

Hầu hết các động từ sẽ thêm đuôi -s. Ví dụ: travel ➔ travels; play ➔ plays

Các trường hợp khác:

Xem thêm:

Phân loại và ví dụ về 6 loại động từ trong tiếng Anh

Bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh

So sánh động từ trong câu tiếng Anh và tiếng Việt

Động từ và các vị trí động từ xuất hiện trong câu

Động từ dạng -ed và quá khứ phân từ

Ở một số thì, động từ được chia ở dạng quá khứ hoặc quá khứ phân từ.

  • Một số động từ sẽ được thêm đuôi -ed (hoặc -d, -ied):

Ví dụ: want ➔ wanted; play ➔ played (hầu hết các trường hợp); decide ➔ decided (khi động từ ban đầu kết thúc là chữ -e); try ➔ tried (khi động từ ban đầu kết thúc là phụ âm + -y)

  • Một số động từ được gọi là “động từ bất quy tắc”: Những động từ này không được chia theo quy tắc “thêm đuôi”, mà người học cần tra cứu cách chia dạng quá khứ và quá khứ phân từ trong Bảng động từ bất quy tắc.

Tham khảo thêm:

Quy tắc hoà hợp chủ ngữ và động từ

Lỗi double verbs thường gặp trong tiếng Anh

Hiện tại phân từ

Hiện tại phân từ chính là dạng V-ing

5 THÌ ĐỘNG TỪ THƯỜNG DÙNG TRONG IELTS WRITING

Thì hiện tại đơn – Hành động ít thay đổi hoặc lặp đi lặp lại

Trợ động từ

  • do (với chủ ngữ là I – You – We – They)

  • does (với chủ ngữ là He – She – It)

Trong câu khẳng định không cần thiết có trợ động từ.

Chia động từ

  • Động từ dạng nguyên thể với chủ ngữ là I – You – We – They

  • Động từ dạng -s / -es với chủ ngữ là He – She – It

Trong câu phủ định và bất kì câu nào chứa trợ động từ, động từ chính được chia ở dạng nguyên thể.

Cách sử dụng

Các sự việc, hành động, trạng thái ít thay đổi, lặp đi lặp lại,

hoặc

một tình huống chung mà xã hội thừa nhận.

Ví dụ

  • The world’s population increases every year. (Dân số thế giới tăng lên mỗi năm.)

  • The world’s population does not increase every year. (Dân số

    thế giới không tăng lên hàng năm.)

  • Many people give birth to more than one child. (Nhiều người đẻ

    nhiều hơn một con)

Thì hiện tại tiếp diễn – Hành động đang diễn ra:

Trợ động từ

(bắt buộc)

  • am (với chủ ngữ là I)

  • are (với chủ ngữ là You – We – They)

  • is (với chủ ngữ là He – She – It)

Chia động từ

Hiện tại phân từ (V-ing)

Cách sử dụng

Các sự việc, hành động, trạng thái dễ hoặc có xu hướng thay đổi hoặc đang xảy ra tại thời điểm nói.

Ví dụ

  • The world’s population is increasing rapidly. (Dân số thế giới đang tăng nhanh.)

  • Many people are dying. (Nhiều người đang chết dần chết mòn.)

  • Her students are not paying attention. (Học sinh của cô ấy đang không chú ý.)

Thì hiện tại hoàn thành – Nhấn mạnh vào kết quả ở hiện tại của hành động

Trợ động từ (bắt buộc)

  • have (với chủ ngữ là ( I – You – We – They)

  • has (với chủ ngữ là He – She – It)

Chia động từ

Quá khứ phân từ

Cách sử dụng

Các sự việc, hành động, trạng thái bắt đầu trong quá khứ và nhấn mạnh vào kết quả ở hiện tại.

Ví dụ

  • The Internet has become an integral part in our lives. (Internet đã trở thành một phần cần thiết trong cuộc sống của chúng ta)

  • More people have left the workforce as they are replaced by

    machines. (Nhiều người nữa đã rời lực lượng lao động vì họ bị thay thế bởi máy móc)

  • The government have not changed the policy. (Chính phủ vẫn chưa thay đổi chế độ đó.)

Thì quá khứ đơn – Hành động xảy ra trong quá khứ

Trợ động từ

(bắt buộc)

did (Trong câu khẳng định không cần thiết có trợ động từ.)

Chia động từ

Quá khứ

Trong câu phủ định và bất kì câu nào chứa trợ động từ, động từ chính được chia ở dạng nguyên thể.

Cách sử dụng

Các sự việc, hành động, trạng thái đã xảy ra trong quá khứ (không quan tâm đến kết quả trong hiện tại, chỉ quan tâm đến hành động trong quá khứ)

Ví dụ

  • Vietnam’s population increased sharply to 90 million people in 2014. (Dân số Việt Nam tăng vọt đến 90 triệu người vào năm 2014)

  • Vietnam’s population did not increase until 2014. (Dân số Việt Nam không tăng cho tới năm 2014.)

Thì tương lai đơn – Hành động xảy ra trong tương lai

Trợ động từ (bắt buộc)

will

Chia động từ

Nguyên thể

Cách sử dụng

Các sự việc, hành động, trạng thái sẽ xảy ra trong tương lai

(theo quan điểm chủ quan của người viết)

Ví dụ

Vietnam’s population will increase to over 100 million people in the next 5 years. (Dân số Việt Nam sẽ tăng đến hơn 100 triệu người vào 5 năm tới.)

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...