6 Phrasal Adjectives phổ biến và đơn giản trong IELTS Speaking
Phrasal Adjectives – tạm dịch là cụm tính từ – là một khía cạnh đặc biệt của Phrasal Verbs (cụm động từ) khi mà một cụm động từ có thể được biến đổi và sử dụng với chức năng của một tính từ để bổ nghĩa cho một danh từ.
Ví dụ:
Phrasal Verbs: Go on
Phrasal Adjectives: Ongoing
Nghĩa của cụm tính từ: Đang và tiếp tục diễn ra
Câu ví dụ: There are a great number of ongoing problems with the process (Có rất nhiều vấn đề đang diễn ra với quy trình)
Nhận xét: Cụm động từ là “Go on” (nghĩa là Diễn ra) đã được biến đổi bằng cách hai từ này gộp lại thành một với từ On đứng đầu rồi sau đó thêm “ing” vào cuối từ “go” để trở thành tính từ “On going” (nghĩa là đang và tiếp tục diễn ra) .
Ở câu ví dụ trong bảng trên thì tính từ “on going” này đứng trước và có nhiệm vụ bổ nghĩa cho danh từ “problems” (nghĩa là các vấn đề) để tạo thành một cụm danh từ “ongoing problems” mang nghĩa là “các vẫn đề đang và tiếp tục diễn ra”.
Thông thường, các cụm động từ khi biến đổi thành (cụm) tính từ thường sẽ có sự đảo ngược về vị trí của động từ và giới từ / trạng từ (bởi vì cấu tạo của một Phrasal Verbs sẽ bằng Verb + Preposition / Adverb), đôi khi thêm vào đó sẽ có sự bổ sung của “ing” / “ed” / chuyển động từ sang quá khứ phân từ (V3) hoặc thêm dấu gạch ngang ở giữa hai từ đó.
Tuy nhiên, điều này không áp dụng cho tất cả các (cụm) tính từ tương tự. Sẽ có những trường hợp ngoại lệ như outdated (không có cụm động từ date out) hay overpriced (không có cụm động từ price over).
Bài viết này sẽ giới thiệu cho người đọc một số (cụm) tính từ bắt nguồn từ cụm động từ phổ biến và đơn giản để có thể áp dụng vào không những trong các tình huống giao tiếp tiếng Anh thường ngày mà còn ngay cả trong bài thi IELTS Speaking.
Một số Phrasal Adjectives phổ biến và đơn giản
Dưới đây sẽ là một số Phrasal Adjectives đi kèm với phân tích và ví dụ ngữ cảnh cụ thể để người học có thể dễ dàng hình dung và nắm bắt hơn:
Worn out
Cấu tạo: Phrasal Adjectives “worn out” bắt nguồn từ cụm động từ “wear out” (nghĩa là làm cho ai đó vô cùng mệt mỏi). Trong đó, động từ “wear” sẽ được biến đổi thành quá khứ phân từ “worn”, còn giới từ “out” vẫn sẽ giữ nguyên thể. Lưu ý rằng cụm tính từ “worn out” khi đứng trước một danh từ thì sẽ cần phải thêm dấu gạch ngang ở giữa (worn-out clothes / carpet / equipment).
Định nghĩa: Phrasal Adjectives “worn out” có hai tầng nghĩa riêng biệt như sau:
Một món đồ nào đó không thể sử dụng được nữa vì nó đã quá cũ hoặc vì nó đã bị hư hỏng khi được sử dụng liên tục trong một khoảng thời gian dài.
Cảm xúc cực kỳ mệt mỏi (hơi tương đồng với cụm động từ gốc)
Ví dụ:
My trousers are worn out because I’ve worn them so much.(Dịch: Quần của tôi đã cũ sờn vì tôi đã mặc nó quá nhiều.)
Broken-down
Cấu tạo: Tính từ “broken-down” bắt nguồn từ cụm động từ “break down” và cụm động từ này có rất nhiều tầng nghĩa như sau:
Ngừng hoạt động hoặc không thành công (thường được dùng để nói về xe cộ hoặc máy móc)
Không thể kiểm soát cảm xúc của mình và bắt đầu khóc
Không thành công vì có vấn đề hoặc bất đồng nào đó (được dùng để nói về một hệ thống, một mối quan hệ hoặc một một cuộc thảo luận)
Trong cụm động từ gốc đó, động từ “break” sẽ được biến đổi thành quá khứ phân từ “broken”, còn giới từ “down” vẫn sẽ giữ nguyên thể. Lưu ý rằng Phrasal Adjectives “broken-down” sẽ luôn cần phải thêm dấu gạch ngang ở giữa.
Định nghĩa: khác với cụm động từ gốc thì tính từ “broken-down” chỉ có một tầng nghĩa duy nhất là “trong tình trạng xấu hoặc không hoạt động được nữa” (hay dùng để nói về một đồ vật nào đó)
Ví dụ:
(Dịch: Trong nhà bếp của chúng tôif, chúng tôi có một chiếc lò vi sóng cũ đã hỏng.)
Outgoing
Cấu tạo: Tính từ “outgoing” bắt nguồn từ cụm động từ “go out” và cụm động từ này có rất nhiều tầng nghĩa như sau:
Rời khỏi một căn phòng hoặc tòa nhà, đặc biệt là để làm gì đó để giải trí
Có một mối quan hệ lãng mạn với ai đó, đặc biệt là dùng để nói về việc đi hẹn hò ở nhiều nơi
Thua khi bạn đang chơi trong một cuộc thi thể thao, vì vậy bạn phải dừng cuộc chơi trong cuộc thi này
Một ánh đèn hay ngọn lửa bị tắt hoặc dập tắt đi
Trong cụm động từ gốc đó, động từ “go” sẽ được thêm “ing” vào sau thành “going”, còn giới từ “out” vẫn sẽ giữ nguyên thể nhưng sẽ được chuyển ra đứng trước và nối liền với “going”.
Định nghĩa: khác với cụm động từ gốc thì tính từ “outgoing” chỉ có hai tầng nghĩa như sau:
thân thiện và tràn đầy năng lượng và cảm thấy thật dễ dàng và thú vị khi ở bên người khác – hướng ngoại (dùng để tả người)
sắp rời khỏi một nơi chốn nào đó hoặc rời bỏ một công việc quan trọng, chẳng hạn như quản lý một công ty hoặc quản lý một quốc gia.
Ví dụ:
I really love my brother because he has an outgoing personality. (Dịch: Tôi thực sự yêu anh trai mình vì anh ấy có tính cách hướng ngoại.)
He is the outgoing vice-president of my company. I feel a bit pity for him. (Dịch: Anh ấy là phó chủ tịch sắp mãn nhiệm của công ty tôi. Tôi cảm thấy hơi tội nghiệp cho anh ấy.)
Outspoken
Cấu tạo: Tính từ “outspoken” bắt nguồn từ cụm động từ “speak out” và cụm động từ này có duy nhất một tầng nghĩa như sau:
Nêu ý kiến của bạn một cách công khai, đặc biệt là phản đối điều gì đó và theo cách cần có đủ sự can đảm
Trong cụm động từ gốc đó, động từ “speak” sẽ được biến đổi thành quá khứ phân từ “spoken”, còn giới từ “out” vẫn sẽ giữ nguyên thể nhưng sẽ được chuyển ra đứng trước và nối liền với “spoken”.
Định nghĩa: tương tự với cụm động từ gốc thì tính từ “outspoken” cũng chỉ có một tầng nghĩa nhưng khá tương đồng như sau:
Bày tỏ ý kiến mạnh mẽ một cách trực tiếp và thẳng thắn mà không lo lắng rằng người nghe sẽ có thể bị xúc phạm
Ví dụ: He has always been an outspoken critic of the current president. (Dịch: Ông ấy luôn là một nhà phê bình thẳng thắn đối với vị tổng thống đương nhiệm.)
Off-putting
Cấu tạo: Tính từ “off-putting” bắt nguồn từ cụm động từ “put off” và cụm động từ này có một tầng nghĩa như sau:
Trì hoãn một sự kiện hoặc hoạt động cho đến một thời điểm khác
Trong cụm động từ gốc đó, động từ “put” sẽ được thêm “ing” vào sau thành “putting” (vì từ “put” có cấu tạo với cuối từ là một phụ âm “t” còn ngay trước đó là một nguyên âm “u” nên sẽ cần phải gấp đôi phụ âm “tt” rồi mới thêm “ing”), còn giới từ “off” vẫn sẽ giữ nguyên thể nhưng sẽ được chuyển ra đứng trước và nối liền với “going” bằng một dấu gạch ngang.
Định nghĩa: tương tự với cụm động từ gốc thì tính từ “off-putting” cũng có một tầng nghĩa nhưng lại khác biệt hoàn toàn như sau:
Cảm giác không dễ chịu, theo cách ngăn cản bạn thích ai đó / điều gì đó
Ví dụ:
(Dịch: Tôi thực sự không thích cái ý tưởng về một công việc bàn giấy.)
Downcast
Cấu tạo: Tính từ “downcast” bắt nguồn từ cụm động từ “cast down” và cụm động từ này có duy nhất một tầng nghĩa như sau (lưu ý rằng trước cụm động từ này cần phải có động từ to be – “be cast down”):
Buồn hoặc không vui về điều gì đó
Trong cụm động từ gốc đó, động từ “cast” vẫn sẽ được giữ nguyên trạng là “cast” vì đây là động từ bất quy tắc “cast-cast-cast”, còn giới từ “donw” vẫn sẽ giữ nguyên thể nhưng sẽ được chuyển ra đứng trước và nối liền với “cast”.
Định nghĩa: tương tự với cụm động từ gốc thì tính từ “donwcast” cũng có một tầng nghĩa khá tương đồng như sau:
Cảm xúc buồn và không có hy vọng
Ví dụ: What happened to you this morning? You looked a little downcast when I met you. (Dịch: Điều gì đã xảy ra với bạn sáng nay vậy? Bạn trông hơi buồn khi tôi gặp bạn.)
Áp dụng các Phrasal adjectives vào IELTS Speaking
IELTS Speaking Part 1: What kind of job do you want to have in the future?
Dịch câu hỏi: Bạn muốn có một công việc như thế nào trong tương lai?
Câu trả lời: I’m kind of an outgoing person, so obviously I want to have a career where I can have the opportunity to meet people from all walks of life. I don’t know about other people, but for me, I find the idea of a desk job quite off-putting; I think I would hate it to be honest.
Dịch câu trả lời: Tôi là một kiểu người hướng ngoại, vì vậy rõ ràng rằng tôi muốn có một sự nghiệp mà tôi có thể có cơ hội gặp gỡ mọi người từ mọi tầng lớp xã hội. Tôi không biết mọi người nghĩ sao, nhưng đối với tôi, tôi không thích ý tưởng về một công việc bàn giấy một chút nào cả; tôi nghĩ rằng tôi sẽ ghét thể loại công việc đó, thành thật mà nói.
IELTS Speaking Part 1: What do you dislike about your job?
Dịch câu hỏi: Bạn không thích điều gì về công việc của mình?
Câu trả lời: To be perfectly honest, there are loads of things that I hate about my job. For one, my boss is a bit too outspoken for me. I mean he always gives sarcastic and even weird comments about me, which hurts my feelings at times. On top of that, I always feel worn out at the end of the day and just want to go to bed right away because my current job is too challenging and demanding for me to handle. That’s why I often feel quite downcast every Monday morning when the new week starts. I feel like a broken-down machine at that time of the week, you know.
Dịch câu trả lời: Thành thật mà nói, có rất nhiều điều tôi ghét trong công việc của mình. Thứ nhất, sếp của tôi hơi quá thẳng thắn với tôi. Ý tôi là anh ấy luôn đưa ra những bình luận mỉa mai và thậm chí kỳ quặc về tôi, điều đó khiến tôi nhiều lúc bị tổn thương. Thêm vào đó, tôi luôn cảm thấy mệt mỏi vào cuối ngày và chỉ muốn đi ngủ ngay lập tức vì công việc hiện tại của tôi thực sự là mang tính thử thách và đòi hỏi quá cao đối với tôi. Đó là lý do tại sao tôi thường cảm thấy khá buồn và thất vọng vào mỗi sáng thứ Hai khi tuần mới bắt đầu. Tôi cảm thấy như một cái máy hỏng vào thời điểm đó trong tuần, bạn biết đấy.
Tổng kết
Bài viết trên đã giới thiệu về phrasal adjectives (cụm tính từ) – một khía cạnh đặc biệt của Phrasal Verbs (cụm động từ) khi mà từ một cụm động từ thì người học có thể rút ra được một Phrasal Adjectives có cấu tạo tương đồng. Kèm theo đó là 6 (cụm) tính từ phổ biến trong giao tiếp tiếng Anh với những phân tích và ví dụ cụ thể để người học có thể áp dụng chúng trong bài thi IELTS Speaking – góp phần nâng cao band điểm ở tiêu chí Từ vựng của kỹ năng này.
Lê Hoàng Tùng
Bình luận - Hỏi đáp