Banner background

Bài tập thì hiện tại hoàn thành lớp 9 có đáp án chi tiết

Bài viết cung cấp tổng quan lý thuyết về thì hiện tại hoàn thành và tổng hợp bài tập thì hiện tại hoàn thành lớp 9 có đáp án chi tiết.
bai tap thi hien tai hoan thanh lop 9 co dap an chi tiet

Key takeaways

Thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, hoặc một sự việc trong quá khứ có kết quả ảnh hưởng đến hiện tại.

Công thức:

  • Câu khẳng định + phủ định : S + have/has + V3/ed

  • Câu nghi vấn: Have/Has + S + V3/ed?

  • Wh-question: Wh- + have/has + S + (not) V3/ed

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect tense) không chỉ là một phần ngữ pháp quan trọng trong chương trình tiếng Anh lớp 9 mà còn thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi THCS. Việc nắm vững cách sử dụng thì này sẽ giúp thí sinh gia tăng khả năng giao tiếp cũng như cải thiện kết quả học tập. Trong bài viết này, người học sẽ được tiếp cận những lý thuyết cơ bản về thì hiện tại hoàn thành, đồng thời thực hành qua các bài tập thì hiện tại hoàn thành lớp 9 có đáp án chi tiết. Điều này không chỉ nâng cao kỹ năng ngữ pháp mà còn giúp người học chuẩn bị tốt cho các kỳ thi sắp tới.

Tóm tắt lý thuyết thì hiện tại hoàn thành

Công thức thì

Câu khẳng định

Công thức câu: S + have/ has + V3/ed + (object)

Câu phủ định

Công thức câu: S + have/ has + not + V3/ed + (object)

Câu nghi vấn dạng Yes/No question

Công thức câu:

  • Câu hỏi: Have/ Has + S + V3/ed + (object)?

  • Trả lời:

    Yes, S + have/has.

    hoặc

    No, S + haven’t/hasn’t.

Câu nghi vấn dạng WH-question

Công thức câu: Từ hỏi WH- (When/Where/Why/What/How) + have/ has + S + (not) + V3/ed + (O)?

Sử dụng thì hiện tại hoàn thành

Cách sử dụng

Thì Hiện tại hoàn thành khá đa dạng về cách sử dụng. Sau đây là một số cách sử dụng mà học sinh lớp 9 cần phải nắm rõ.

Ví dụ: I have submitted five assignments. (Tôi đã nộp 5 bài tập.)

Ví dụ: He hasn’t met his parents for a long time. (Anh ấy đã không gặp bố mẹ mình được một thời gian dài.)

Ví dụ:

Have you signed up for the course? (Bạn đã đăng ký khóa học đó chưa?)

Yes, I have. / No, I haven’t. (Có, tôi đã đăng ký rồi. / Không, tôi chưa đăng ký.)

Ví dụ:

Why have you not finished your homework yet?

(Tại sao bạn vẫn chưa làm xong bài tập của mình vậy?)

Diễn tả những hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài tới hiện tại

Đây là cách sử dụng phổ biến nhất. Khi đề cập đến một hay nhiều hành động xuất phát từ quá khứ mà tới hiện tại vẫn đang tiếp tục [1], học sinh cần dùng thì Hiện tại hoàn thành.

Một số ví dụ:

  • They have worked here for nearly ten years. (Họ đã làm việc ở đây được gần mười năm.) —> đến giờ vẫn đang làm việc ở đây.

  • The students have lived in Hanoi ever since they were kids. (Những sinh viên ấy đã sống ở Hà Nội từ khi họ còn là trẻ con.) —> đến giờ vẫn đang sống ở Hà Nội.

Diễn tả những hành động xảy ra ở quá khứ và có kết quả ảnh hưởng ở hiện tại.

Thì Hiện tại hoàn thành ngoài diễn tả những hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài tới hiện tại còn có thể được sử dụng để nói về những việc xảy ra ở quá khứ nhưng kết quả vẫn ảnh hưởng/thấy rõ ở hiện tại. [1]

Một số ví dụ:

  • Many businesses have struggled financially because of inflation recently. (Nhiều doanh nghiệp đã chật vật về mặt tài chính vì lạm phát gần đây.) —> đến giờ vẫn chưa phục hồi.

  • I can’t go in the library. I have left my student card at home (Tôi không thể vào thư viện. Tôi đã để quên thẻ sinh viên ở nhà.) —> đến giờ vẫn chưa về nhà để lấy thẻ học sinh nên chưa vào được thư viện.

Diễn tả những kinh nghiệm, trải nghiệm từ quá khứ tới hiện tại [1]

Một số ví dụ:

  • This is the second time I’ve watched this documentary. (Đây là lần thứ hai tôi đã xem phim tài liệu này.)

  • I’ve known Daniel for 10 years. (Tôi đã biết về Daniel được 10 năm.)

Thường khi nói về trải nghiệm, học sinh có thể sử dụng trạng từ ever hoặc never để bổ nghĩa cho câu. Các phần ngữ pháp như so sánh hơn nhất hay cấu trúc The first/last/second/… cũng có thể được sử dụng cùng thì Hiện tại hoàn thành.

Một số ví dụ:

  • My 18th birthday was the best day I have ever had. (Sinh nhật tuổi 18 của tôi là ngày tuyệt vời nhất tôi từng có.)

  • Have you ever gone to that café? - No, I have never heard of it. (Bạn đã bao giờ tới quán cà phê đó chưa? - Chưa, tôi chưa bao giờ nghe về nó.)

  • James is the smartest student I’ve ever met. (James là học sinh thông minh nhất tôi từng gặp.)

Diễn tả một hành động xảy ra ở quá khứ nhưng không rõ thời gian là khi nào [1]

Thì Hiện tại hoàn thành có thể sử dụng khi diễn tả một hành động chắc chắn đã xảy ra nhưng không rõ thời gian xảy ra trong quá khứ khi nào (để có thể dùng thì Quá khứ đơn).

Một số ví dụ:

  • Someone has stolen his wallet. (Ai đó đã lấy trộm cái ví của anh ấy.) —> việc ăn trộm xảy ra ở quá khứ nhưng không rõ khi nào, chỉ chắc chắn là đã hoàn thành ở thời điểm hiện tại.

  • She has left home. (Cô ấy đã rời khỏi nhà.) —> việc rời khỏi nhà xảy ra ở quá khứ nhưng không rõ khi nào, chỉ chắc chắn là đã hoàn thành ở thời điểm hiện tại.

Sơ đồ cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Dấu hiệu nhận biết và một số lưu ý

Dấu hiệu nhận biết

Với trình độ lớp 9, học sinh cần lưu ý những dấu hiệu nhận biết cơ bản như:

  • For + khoảng thời gian tới hiện tại

    Ví dụ: for a long time, for 5 years, …

  • Since + khoảng thời gian từ quá khứ/mệnh đề quá khứ

    Ví dụ: since 1975, since they were young, since he came to the city, …

  • Một số trạng từ như: just, already, before, yet, never, ever

  • Một số trạng từ chỉ thời gian như: recently, in recent years, lately, until now, so far, up to now, …

Một số lưu ý

Have been và have gone [1] [2]

Ở thì Hiện tại hoàn thành, cả “been” và “gone” đều mang nghĩa là “đến một địa điểm nào đó”, tuy nhiên ngữ cảnh để sử dụng hai quá khứ phân từ này không giống nhau:

  • Ta dùng “been“ khi muốn diễn đạt rằng chủ thể đã từng đến một địa điểm và đã quay về.

    Ví dụ: I’ve been to Korea. (Tôi đã từng đến Hàn Quốc.) —> đã đến và quay về nơi mình sống.

  • Ta dùng “gone” khi muốn diễn đạt rằng chủ thể đã đến một địa điểm và hiện đang ở địa điểm đó.

    Ví dụ: Where is My? - She’s gone to the salon. (My đang ở đâu vậy? - Cô ấy đến tiệm làm tóc rồi.) —> đã đến tiệm và đang ở đó.

Trạng từ chỉ thời gian

Thì Hiện tại hoàn thành không đi cùng trạng từ thời gian biểu nghĩa thời gian đã kết thúc.

Ví dụ:

  • I have drunk three cups of tea this week. Tomorrow is Sunday, so I will drink more tea with my friends when hanging out. (Tôi đã uống ba tách trà trong tuần này. Ngày mai là Chủ Nhật, vì vậy tôi sẽ uống nhiều trà hơn với bạn bè khi đi chơi.) —> Trạng từ thời gian “this week” (tuần này), và ngày mai là chủ nhật tức là tuần này vẫn chưa kết thúc, nên ở đây chia thì hiện tại hoàn thành.

  • I have drunk three cups of tea yesterday. (Tôi đã uống ba cốc trà ngày hôm qua.) —> Thời gian (ngày hôm qua) đã kết thúc —> sai ngữ pháp.

Đọc thêm: Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) | Cấu trúc, Cách dùng, Dấu hiệu & Bài tập

Bài tập thì hiện tại hoàn thành lớp 9

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành câu

  1. I ______ (finish) my homework already.

  2. She ______ (visit) London three times.

  3. They ______ (not see) that movie yet.

  4. We ______ (live) in this town for 5 years.

  5. He ______ (just complete) his project.

  6. Have you ______ (ever try) sushi?

  7. The teacher ______ (mark) the exams.

  8. I ______ (read) that book several times.

  9. My friends ______ (arrive) at the station.

  10. She ______ (not finish) her lunch yet.

Bài 2: Viết lại câu

  1. I saw that movie.

  2. She finished her project.

  3. They visited the museum.

  4. We ate dinner.

  5. He did his homework.

  6. You met the new teacher.

  7. The students learned the lesson.

  8. I lost my wallet.

  9. She wrote the letter.

  10. They cleaned the room.

Bài 3: Xác định lỗi sau trong các câu sau và sửa lại cho đúng

  1. He have finished his homework.

  2. They has not visited the park yet.

  3. I have saw that film before.

  4. She have wrote a letter.

  5. We have been friends since ten years.

  6. You have completed your task already?

  7. The team have won the game.

  8. I has known him for a long time.

  9. They have did their work.

  10. He has not ate his breakfast.

Bài 4: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi, sử dụng từ trong ngoặc

  1. Emily started to work in Hanoi 2 years ago. (for)
    → …………………………………………………

  2. He began to work in Vietnam when he was 22. (since)
    → …………………………………………………

  3. I have never eaten this kind of fruitefore. (This is)
    → …………………………………………………

  4. I have never seen such a beautiful actress before. (She is)
    → …………………………………………………

  5. This is the best concert I have ever attended. (before)
    → …………………………………………………

  6. They moved to Da Nang three years ago. (for)
    → …………………………………………………

  7. I started playing the piano in 2015. (since)
    → …………………………………………………

  8. He has never tried sushi before. (This is)
    → …………………………………………………

  9. He began working at this company in 2018. (since)
    → …………………………………………………

  10. I began working as a teacher 9 years ago. (for)
    → …………………………………………………

Đáp án

Bài 1:

  1. have finished – Đã hoàn thành hành động, có kết quả hiện tại.

  2. has visited – Sử dụng “has” với chủ ngữ số ít.

  3. have not seen – Hành động chưa xảy ra cho đến hiện tại, dùng “yet” làm dấu hiệu.

  4. have lived – Diễn tả khoảng thời gian bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại (kèm “for 5 years”).

  5. has just completed – “Just” nhấn mạnh hành động vừa xảy ra.

  6. have you ever tried – Câu hỏi về kinh nghiệm sống.

  7. has marked – Diễn tả hành động hoàn thành, có ảnh hưởng đến hiện tại.

  8. have read – Nhấn mạnh việc hành động đã diễn ra nhiều lần.

  9. have arrived – Dùng cho hành động đã hoàn thành có tác động đến hiện tại.

  10. has not finished – Chưa hoàn thành, “yet” nhấn mạnh điều này.

Bài 2:

  1. I have seen that movie.
    (Tôi đã xem bộ phim đó.)

  2. She has finished her project.
    (Cô ấy đã hoàn thành dự án của mình.)

  3. They have visited the museum.
    (Họ đã đến thăm viện bảo tàng.)

  4. We have eaten dinner.
    (Chúng tôi đã ăn tối.)

  5. He has done his homework.
    (Cậu ấy đã làm bài tập về nhà.)

  6. You have met the new teacher.
    (Bạn đã gặp giáo viên mới rồi.)

  7. The students have learned the lesson.
    (Các học sinh đã học bài học đó.)

  8. I have lost my wallet.
    (Tôi đã làm mất ví của mình.)

  9. She has written the letter.
    (Cô ấy đã viết bức thư.)

  10. They have cleaned the room.
    (Họ đã dọn dẹp căn phòng.)

Bài 3:

  1. He has finished his homework. – Sử dụng “has” cho chủ ngữ số ít.

  2. They have not visited the park yet. – “Have” đúng với chủ ngữ số nhiều.

  3. I have seen that film before. – Động từ “see” chuyển thành “seen” (quá khứ phân từ của see)

  4. She has written a letter. – Động từ “wrote” chuyển thành “written” (quá khứ phân từ của write)

  5. We have been friends for ten years. – Dùng “for” với khoảng thời gian tính tới thời điểm hiện tại.

  6. Have you completed your task already? – Câu hỏi cần đảo ngữ: “Have you…”

  7. The team has won the game. – “Team” được coi là một đơn vị chung (số ít), vậy nên phải dùng “has.”

  8. I have known him for a long time. – Sử dụng “have” cho ngôi “I” thay vì “has.”

  9. They have done their work. – Động từ “did” chuyển thành “done.” (quá khứ phân từ của do)

  10. He has not eaten his breakfast. – Động từ “ate” chuyển thành “eaten.” (quá khứ phân từ của eat)

Bài 4:

  1. Emily has worked in Hanoi for 2 years.
    (Emily đã làm việc ở Hà Nội được 2 năm.)

  2. He has worked in Vietnam since he was 22.
    (Anh ấy đã làm việc ở Việt Nam từ khi 22 tuổi.)

  3. This is the first time I have eaten this kind of fruit.
    (Đây là lần đầu tiên tôi ăn loại trái cây này.)

  4. She is the most beautiful actress I have ever seen.
    (Cô ấy là cô gái đẹp nhất mà tôi từng thấy.)

  5. I have never attended a better concert before.
    (Tôi chưa từng tham dự buổi hòa nhạc nào hay hơn thế này.)

  6. They have lived in Da Nang for three years.
    (Họ đã sống ở Đà Nẵng được ba năm.)

  7. I have played the piano since 2015.
    (Tôi đã chơi đàn piano từ năm 2015.)

  8. This is the first time he has tried sushi.
    (Đây là lần đầu tiên anh ấy thử sushi.)

  9. He has worked at this company since 2018.
    (Anh ấy đã làm việc tại công ty này từ năm 2018.)

  10. I have worked as a teacher for 9 years.
    (Tôi đã làm giáo viên được 10 năm)

Tham khảo thêm:

Tổng kết

Bài viết này đã cung cấp một cái nhìn tổng quát về thì hiện tại hoàn thành trong chương trình học lớp 9. Người học đã được tìm hiểu công thức, cách sử dụng cũng như các dấu hiệu nhận biết đặc trưng của thì này. Đặc biệt, thông qua bộ bài tập thì hiện tại hoàn thành lớp 9 gồm bốn dạng phổ biến: chia động từ, viết lại câu, sửa lỗi và viết lại câu giữ nguyên nghĩa, thí sinh có thể thực hành hiệu quả và củng cố kiến thức ngữ pháp quan trọng đã học.

Để tiếp tục nâng cao trình độ ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh, thí sinh có thể tham khảo khóa học IELTS Junior tại ZIM Academy. Khóa học sẽ cung cấp những kỹ năng cần thiết giúp người học đạt được kết quả tốt hơn trong các kỳ thi tiếng Anh.

Tham vấn chuyên môn
Trần Ngọc Minh LuânTrần Ngọc Minh Luân
GV
Tôi đã có gần 3 năm kinh nghiệm giảng dạy IELTS tại ZIM, với phương châm giảng dạy dựa trên việc phát triển toàn diện năng lực ngôn ngữ và chiến lược làm bài thi thông qua các phương pháp giảng dạy theo khoa học. Điều này không chỉ có thể giúp học viên đạt kết quả vượt trội trong kỳ thi, mà còn tạo nền tảng vững chắc cho việc sử dụng ngôn ngữ hiệu quả trong đời sống, công việc và học tập trong tương lai. Ngoài ra, tôi còn tích cực tham gia vào các dự án học thuật quan trọng tại ZIM, đặc biệt là công tác kiểm duyệt và đảm bảo chất lượng nội dung các bài viết trên nền tảng website.

Nguồn tham khảo

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...