Giải đề Cambridge IELTS 15, Test 4, Listening Part 1: Customer Satisfaction Survey
Lưu ý: bạn đọc cần kiểm tra audioscript ở cuối sách, đồng thời kết hợp với phần giải thích đáp án trong bài viết này để quá trình tra cứu đáp án trở nên hiệu quả hơn.
Đáp án
Question | Đáp án |
---|---|
1 | journalist |
2 | shopping |
3 | Staunfirth |
4 | return |
5 | 23.70 |
6 | online |
7 | delay |
8 | information |
9 | Platform(s) |
10 | parking |
Giải đáp án đề Cambridge IELTS 15, Test 4, Listening Part 1: Customer Satisfaction Survey
Question 1
Đáp án: journalist
Giải thích đáp án: Khi người đàn ông hỏi cô Sophie “Would you mind telling me what you do?” (Bạn có phiền nói cho tôi nghe bạn làm gì không?). Cô ấy trả lời “I’m a journalist” (Tôi là nhà báo). Vì vậy, đáp án là “journalist”.
Question 2
Đáp án: shopping
Giải thích đáp án: Trong bài, người đàn ông bắt đầu bằng một câu hỏi Yes/No “Was the reason for your visit here today work?” (Có phải lý do bà đến đây hôm nay là vì công việc không?). Ta không nghe xác nhận từ phía cô Sophie mà nghe được “Actually, … I came here to do some shopping” (thực ra…, tôi đến đây để mua sắm một chút). Như vậy, “shopping” là đáp án.
Question 3
Đáp án: Staunfirth
Giải thích đáp án: Trong bài nghe, câu hỏi này bắt đầu khi người đàn ông hỏi “Which station…” (Trạm nào). Sau đó cô Sophie nói tên và người đàn ông đánh vần lại.
Question 4
Đáp án: return
Giải thích đáp án: Sau khi được người đàn ông hỏi về loại vé mà mình mua, cô Sophie trả lời “I just got a normal return ticket” (tôi đã mua một tấm vé quay về bình thường). “got something” có ý nghĩa tương đồng với “buy something” vì vậy đáp án là “return” (quay về).
Question 5
Đáp án: 23.70
Giải thích đáp án: Trong bài, ta nghe người đàn ông hỏi “So you paid the full price for your ticket?” (Vậy bạn đã trả đúng giá cho vé của bạn à?). Sau đó người phụ nữ trả lời “I paid 23.70 pounds” (tôi đã trả 23.70 pounds). Như vậy 23.70 là đáp án cần điền.
Question 6
Đáp án: online
Giải thích đáp án: Trong bài, đoạn thông tin liên quan đến câu hỏi bắt đầu khi người đàn ông hỏi “Do you usually buy your tickets at the station?” (Bạn có thường xuyên mua vé ở trạm chứ?). Người phụ nữ trả lời “I do usually but…” (tôi thường xuyên mua ở đó nhưng …”. Như vậy “station” không phải là đáp án. Ngoài ra ta cũng nghe người phụ nữ nói “I hate using ticket machines” (Tôi ghét sử dụng máy bán vé). Như vậy, “ticket machines” (máy bán vé) cũng không phải là đáp án. Sau cùng cô ấy nói “I got a e-ticket online” (Tôi đã mua 1 vé online). Như vậy Sophie đã mua vé online cho chuyến đi hiện tại, “online” là đáp án cần điền.
Question 7
Đáp án: information
Giải thích đáp án: Trong bài, ta nghe người đàn ông hỏi “Is there anything you weren’t satisfied with?” (Có gì mà bạn cảm thấy không hài lòng không?). Sophie đã trả lời “Normally, the trains run on time ……but today there was a delay” (Bình thường những chuyến tàu luôn chạy đúng giờ……nhưng hôm nay, đã có một sự chậm trễ). Chỗ cần điền phải là danh từ vì sau “the”, nên ở đây đáp án là “delay”.
Question 8
Đáp án: temporary
Giải thích đáp án: Câu hỏi yêu cầu ta điền một danh từ không đếm được - một lượng gì đó được cung cấp. Sau khi người đàn ông hỏi người phụ nữ “What are you most satisfied with?” (Bạn hài lòng nhất về điều gì). Sophie đáp “I think the best thing is that they’ve improved the amount of information about train times …” (Tôi nghĩ điều tốt nhất là họ đã cải thiện lượng thông tin về thời gian của các chuyến tàu). Cụm từ “the amount of..” (lượng…) đồng nghĩa với “how much” trong câu hỏi, vì vậy đáp án là “information”.
Question 9
Đáp án: Platform(s)
Giải thích đáp án: Câu hỏi yêu cầu ta nghe thông tin về một vị trí mà làm điển hình cho việc thiếu chỗ ngồi. Khi người đàn ông hỏi Sophie có không hài lòng vì điều gì không, cô ấy trả lời “There aren’t enough places to sit down, especially on the platform” (Không có đủ chỗ để ngồi, nhất là trên sân ga). Như vậy “platform” (sân ga) là đáp án.
Question 10
Đáp án: parking
Giải thích đáp án: Khi người đàn ông hỏi về việc đỗ xe ở trạm “What about parking at the station”. Sophie trả lời “I don’t really have an opinion” (Tôi không có ý kiến) và người đàn ông đáp lại “So neither satisfied nor dissatisfied for that then” (Vậy thì tôi sẽ cho nó vô mục không có ý kiến hài lòng cũng không có ý kiến không hài lòng). Như vậy “parking” là đáp án.
Trên đây là toàn bộ giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 15, Test 4, Listening Part 1: Customer Satisfaction Survey được đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM biên soạn. Người học có thể thảo luận về đề thi và đáp án dưới phần bình luận hoặc tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi IELTS và các kì thi tiếng Anh khác, được vận hành bởi các High Achievers.
Để nâng cao kỹ năng giải đề, tăng cường sự tự tin chuẩn bị tham gia kỳ thi, người học có thể tham gia thêm khóa học IELTS tại ZIM Academy chuyên về luyện đề. Lộ trình và tài liệu học được thiết kế cá nhân hóa, tối ưu thời gian học đạt hiệu quả cao.
Sở hữu sách “Cambridge English IELTS 15 Key & Explanation” để xem toàn bộ nội dung giải thích đáp án. Đặt mua tại đây.
- Cambridge English IELTS 15 - Key and Explanation
- Giải đề Cambridge IELTS 15, Test 2, Reading Passage 1: Could urban engineers learn from dance?
- Giải Cam 15, Test 2, Reading Passage 2: Should we try to bring extinct species back to life?
- Giải Cam 15, Test 2, Reading Passage 3: Having a laugh
- Giải đề Cambridge IELTS 15, Test 2, Listening Part 1: Festival information
- Giải đề Cambridge IELTS 15, Test 2, Listening Part 2: Minster Park
- Giải đề Cambridge IELTS 15, Test 2, Listening Part 3: Charles Dickens
- Giải đề Cambridge IELTS 15, Test 2, Listening Part 4: Agricultural programme in Mozambique
- Cambridge IELTS 15, Test 2, Writing Task 1- Bài mẫu và từ vựng
- Cambridge IELTS 15, Test 2, Writing Task 2: Bài mẫu và từ vựng
- Giải đề Cambridge IELTS 15, Test 2, Speaking Part 1: Languages
Bình luận - Hỏi đáp