Giải đề Cambridge IELTS 15, Test 4, Reading Passage 1: The return of the huarango
Đáp án
Question | Đáp án |
---|---|
1 | water |
2 | diet |
3 | drought |
4 | erosion |
5 | desert |
6 | (its / huarango / the) branches |
7 | IN EITHER ORDER (BOTH REQUIRED FOR ONE MARK) leaves (and) bark |
8 | (its / huarango / the) trunk |
9 | NOT GIVEN |
10 | FALSE |
11 | TRUE |
12 | FALSE |
13 | NOT GIVEN |
Giải thích đáp án đề Cambridge IELTS 15, Test 4, Reading Passage 1: The return of the huarango
Questions 1-5
Question 1
Đáp án: water
Vị trí: Đoạn 1, dòng 5.
Giải thích đáp án:
Keywords | extend - stretch: trải dài. access - suck up: tiếp cận, hút lên |
---|---|
Giải thích | Đáp án cần điền là danh từ mà cây có thể tiếp cận được ở sâu dưới bề mặt. Câu bên chỉ ra rằng chúng trải dài xuống 50-80 mét cũng như hút được nước cho cây. Như vậy, đáp án là “water”. |
Question 2
Đáp án: diet
Vị trí: Đoạn 2, dòng 3.
Giải thích đáp án:
Keywords | inhabitants - people: người dân. crucial - key: quan trọng, chủ chốt. |
---|---|
Giải thích | Đáp án cần điền là danh từ mà cây quan trọng đối với người dân địa phương từ trước. Câu bên chỉ ra rằng “the huarango” quan trọng đối với “diet” (bữa ăn) của người cổ đại. Như vậy, đáp án là “diet”. |
Question 3
Đáp án: drought
Vị trí: Đoạn 2, dòng 4.
Giải thích đáp án:
Keywords | survive - withstand: tồn tại, chống chọi periods - years: thời kỳ, khoảng thời gian |
---|---|
Giải thích | Đáp án cần điền là danh từ chỉ thời kì mà mà cây đã giúp mọi người tồn tại. Câu bên chỉ ra rằng cây cho phép người dân chống chọi khoảng thời gian “drought” (hạn hán) khi vụ mùa của họ thất bại. Như vậy, đáp án là “drought”. |
Question 4
Đáp án: erosion
Vị trí: Đoạn 2, dòng 5.
Giải thích đáp án:
Keywords | became aware - discovered: khám phá ra |
---|---|
Giải thích | Đáp án cần điền là danh từ mà cây ngăn chặn xảy ra với đất. Đoạn bên chỉ ra rằng qua các thế kỉ, cây huarango đã dần bị thay thế thành vụ mùa. Việc cắt giảm đất rừng bản địa dẫn đến “erosion” (sự xói mòn), bởi vì không có gì để giữ đất lại. Như vậy, đáp án là “erosion”. |
Question 5
Đáp án: desert
Vị trí: Đoạn 2, dòng 5,6.
Giải thích đáp án:
Giải thích | Câu bên chỉ ra rằng khi không có huarango, đất liền sẽ chuyển thành “desert” (sa mạc). Như vậy, đáp án là “desert”. |
---|
Questions 6-8
Đáp án:
6. (its / huarango / the) branches
7. IN EITHER ORDER (BOTH REQUIRED FOR ONE MARK) leaves (and) bark
8. (its / huarango / the) trunk
Vị trí: Đoạn 3, dòng 2,3.
Giải thích đáp án:
Keywords | fuel - charcoal: nguyên liệu, than củi. medicine - remedy: thuốc, phương thuốc. construct - build: xây dựng 🡪 construction. |
---|---|
Giải thích | Đáp án cần điền là những danh từ chỉ các thành phần của cây được dùng với từng mục đích. Đoạn bên chỉ ra rằng “leaves and bark” (lá cây và vỏ cây) được dùng làm phương thuốc thảo mộc, trong khi đó “branches” (nhánh cây) được dùng làm than để nấu và sưởi, và “trunk” (thân cây) được dùng để xây nhà. |
Questions 9-13
Question 9
Đáp án: NOT GIVEN
Giải thích đáp án:
Giải thích | Câu hỏi chỉ ra rằng các gia đình địa phương đã nói cho Whaley về những cách sử dụng truyền thống của sản phẩm “huarango”. |
---|
Question 10
Đáp án: FALSE
Vị trí: Đoạn 6, dòng 1.
Giải thích đáp án:
Giải thích | Đoạn bên chỉ ra một vài nhà nông đang trồng huarangos. Alberto Benevides, chủ nông trại hữu cơ Ica Valley cái mà Whaley đã giúp gây dựng, đang trồng cây này trong 13 năm. Ông tạo ra si-rô và bột, và bán những sản phẩm này tại chợ hữu cơ ở Lima. Nông trại của ông ấy khá nhỏ và chưa đủ cung cấp cho cuộc sống, nhưng ông ấy hi vọng điều này sẽ thay đổi. Benevides cũng nói rằng chợ hữu cơ đang phát triển nhanh ở Peru, và đang đầu tư vào tương lai. Câu hỏi nói rằng nông dân Alberto Benevides đang kiếm được lợi nhuận tốt từ việc trồng “huaragos” – ngược với thông tin trong bài. Vì vậy, đáp án là “FALSE”. |
---|
Question 11
Đáp án: TRUE
Vị trí: Đoạn 7, dòng 1,2.
Giải thích đáp án:
Giải thích | Đoạn bên chỉ ra rằng thậm chí Whaley có thể thuyết phục người dân trở nên yêu thích cây “huarango” trở lại, vẫn còn mối đe dọa cho những cánh động rộng lớn. Một số người chặt cây rừng và phá vỡ hành lang cái mà cho phép các động vật, chim chóc và phấn hoa di chuyển lên xuống dọc cánh rừng. Với hi vọng chống lại điều này, ông đang thuyết phục các nông dân để ông trồng hành lang rừng trên đất của họ. Câu hỏi nói rằng Whaley cần sự hợp tác của các nông dân để giúp bảo vệ vùng đất của cuộc sống hoang dã – đồng nghĩa với thông tin trong bài. Vì vậy, đáp án là “TRUE”. |
---|
Question 12
Đáp án: FALSE
Vị trí: Đoạn 8, dòng 2.
Giải thích đáp án:
Keywords | extend – expanse: mở rộng. |
---|---|
Giải thích | Câu bên chỉ ra rằng Whaley giải thích không giống với rừng nhiệt đới cái mà cần một sự mở rộng lớn. Câu hỏi nói để dự án của Whaley thành công, nó cần phải mở rộng ở khu vực lớn – ngược với nội dung trong bài. Như vậy, đáp án là “FALSE”. |
Question 13
Đáp án: NOT GIVEN
Vị trí: Đoạn 8, dòng 6,7.
Giải thích đáp án:
Giải thích | Câu bên chỉ ra rằng nếu chúng ta có thể thành công ở đây, nơi mà hệ thống mỏng manh nhất trên trái đất, thì đó là một thông điệp với hi vọng cho nhiều nơi khác bao gồm Châu Phi, nơi mà có hạn hán và người dân không thể đủ để đợi mưa. Câu hỏi nói rằng Whaley có kế hoạch đi châu Phi để thiết lập dự án tương tự - không chính xác với nội dung trong bài. Như vậy, đáp án là “NOT GIVEN”. |
---|
Trên đây là toàn bộ giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 15, Test 4, Reading Passage 1: The return of the huarango được đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM biên soạn. Người học có thể thảo luận về đề thi và đáp án dưới phần bình luận hoặc tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi IELTS và các kì thi tiếng Anh khác, được vận hành bởi các High Achievers.
Sở hữu sách “Cambridge English IELTS 15 Key & Explanation” để xem toàn bộ nội dung giải thích đáp án. Đặt mua tại đây.
- Cambridge English IELTS 15 - Key and Explanation
- Giải đề Cambridge IELTS 15, Test 2, Reading Passage 1: Could urban engineers learn from dance?
- Giải Cam 15, Test 2, Reading Passage 2: Should we try to bring extinct species back to life?
- Giải Cam 15, Test 2, Reading Passage 3: Having a laugh
- Giải đề Cambridge IELTS 15, Test 2, Listening Part 1: Festival information
- Giải đề Cambridge IELTS 15, Test 2, Listening Part 2: Minster Park
- Giải đề Cambridge IELTS 15, Test 2, Listening Part 3: Charles Dickens
- Giải đề Cambridge IELTS 15, Test 2, Listening Part 4: Agricultural programme in Mozambique
- Cambridge IELTS 15, Test 2, Writing Task 1- Bài mẫu và từ vựng
- Cambridge IELTS 15, Test 2, Writing Task 2: Bài mẫu và từ vựng
- Giải đề Cambridge IELTS 15, Test 2, Speaking Part 1: Languages
Bình luận - Hỏi đáp