Giải đề Cambridge IELTS 15, Test 2, Reading Passage 2: Silbo Gomero - the whistle language' ofthe Canary Islands

Bài viết giúp người học xác định từ khóa, vị trí thông tin và giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 15, Test 4, Reading Passage 2: Silbo Gomero - the whistle language' ofthe Canary Islands.
ZIM Academy
01/08/2023
giai de cambridge ielts 15 test 2 reading passage 2 silbo gomero the whistle language ofthe canary islands

Đáp án

Question

Đáp án

14

NOT GIVEN

15

FALSE

16

TRUE

17

FALSE

18

FALSE

19

TRUE

20

words

21

finger

22

direction

23

commands

24

fires

25

technology

26

award

Giải thích đáp án đề Cambridge IELTS 15, Test 4, Reading Passage 2

Questions 14-17

Question 14

Đáp án: NOT GIVEN

Vị trí: This small volcanic island is mountainous, with steep rocky slopes and deep, wooded ravines, rising to 1,487 metres at its highest peak.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

14. La Gomera is the most mountainous of all the Canary Islands.

Giải thích

Hòn đảo núi lửa nhỏ này là đồi núi, với những sườn đá dốc đứng và những khe núi sâu, rậm rạp, cao tới 1.487 mét ở đỉnh cao nhất của nó.

Ở đây không có so sánh La Gomera với những hòn đảo nào khác. Vì vậy, đáp án là “NOT GIVEN”.

Question 15

Đáp án: FALSE

Vị trí: In daily life they use whistles to communicate short commands, but any Spanish sentence could be whistled.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

15. Silbo is only appropriate for short and simple messages.

Giải thích

Câu bên chỉ ra rằng trong cuộc sống hằng ngày, họ sử còi để giao tiếp các lệnh ngắn, nhưng bất kỳ câu nào trong tiếng Tây Ban Nha cũng có thể huýt sáo.

Câu hỏi nói Silbo chỉ dùng được cho những thông điệp ngắn và đơn giản – ngược với nội dung trong bài. Như vậy, đáp án là “FALSE”.

Question 16

Đáp án: TRUE

Vị trí: The study team used neuroimaging equipment to contrast the brain activity of silbadores while listening to whistled and spoken Spanish. Results showed the left temporal lobe of the brain, which is usually associated with spoken language, was engaged during the processing of Silbo. The researchers found that other key regions in the brain's frontal lobe also responded to the whistles, including those activated in response to sign language among deaf people. When the experiments were repeated with non-whistlers, however, activation was observed in all areas of the brain.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

16. In the brain—activity study, silbadores and non-whistlers produced different results.

Keywords

Different = unlike: khác, không giống với.

Giải thích

Tóm tắt đoạn bên chỉ ra rằng kết quả nghiên cứ cho thấy những vùng chính ở thùy trán não cũng phản ứng với tiếng huýt sáo, bao gồm những vùng phản ứng với ngôn ngữ cho người điếc. Tuy nhiên, khi thí nghiệm với người không huýt sáo, sự tác động được thấy ở toàn bộ não.

Câu hỏi nói trong cuộc nghiên cứu hoạt động não, “silbadores” (người huýt sáo) và người không huýt sáo cho thấy kết quả khác nhau. Như vậy đáp án là “TRUE”.

Question 17

Đáp án: FALSE

Vị trí: … that indigenous Canary Islanders who were of North African origin, already had a whistled language when Spain conquered the volcanic islands in the 15th century.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

17. The Spanish introduced Silbo to the islands in the 15th century

Giải thích

Câu bên chỉ ra rằng người dân đảo Canary bản địa, người gốc Bắc Phi, đã có một ngôn ngữ huýt sáo khi Tây Ban Nha chinh phục các đảo núi lửa trong thế kỷ 15.

Câu hỏi nói người Tây Ban Nha giới thiệu Silbo đến hòn đảo vào thế kỉ 15 – ngược với nội dung trong bài. Như vậy, đáp án là “FALSE”.

Question 18

Đáp án: FALSE

Vị trí: There are thought to be as many as 70 whistled languages still in use, though only 12 have been described and studied scientifically.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

18. There is precise data available regarding all of the whistle languages in existence today.

Giải thích

Câu bên chỉ ra có tới 70 ngôn ngữ huýt sáo vẫn được sử dụng, mặc dù chỉ có 12 ngôn ngữ được mô tả và nghiên cứu một cách khoa học.

Câu hỏi nói có thông tin chính xác đối với tất cả ngôn ngữ huýt sáo đang tồn tại ngày nay – ngược với nội dung trong bài. Như vậy, đáp án là “FALSE”.

Question 19

Đáp án: TRUE

Vị trí: Since 1999, Silbo Gomero has been taught in all of the island's elementary schools.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

19. The children of Gomera now learn Silbo.

Giải thích

Câu bên chỉ ra rằng kể từ 1999, Silbo Gomero được dạy ở tất cả các trường cấp một trên đảo.

Câu hỏi nói học sinh ở Gomera bây giờ học Silbo – giống với nội dung trong bài. Như vậy, đáp án là “TRUE”.

Questions 20-26: Silbo Gomero

Question 20

Đáp án: words

Vị trí: Silbo is a substitute for Spanish, with individual words recorded into whistles which have high-and low-frequency tones.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

How Silbo is produced

• high- and low-frequency tones represent different sounds in Spanish

20. …………...

Giải thích

Đáp án cần điền là danh từ mà tần số cao và thấp thể hiện tiếng khác nhau trong tiếng Tây Ban Nha.

Câu bên chỉ ra rằng Silbo là một thay thế cho tiếng Tây Ban Nha, với “words” (các từ) riêng lẻ được ghi thành tiếng huýt sáo có âm tần số cao và thấp. Như vậy, từ cần điền là “words”.

Question 21

Đáp án: finger

Vị trí: A whistler – or silbador – puts a finger in his or her mouth to increase the whistle’s pitch…

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

pitch of whistle is controlled using silbador's 21. …………….

Giải thích

Đáp án cần điền là danh từ của người “silbador” dùng để kiểm soát cường độ của tiếng huýt sáo.

Câu bên chỉ ra rằng một người huýt sáo – hoặc “silbador” đặt một ngón tay vào miệng để tăng cường độ của tiếng huýt sáo. Như vậy, đáp án là “finger”.

Question 22

Đáp án: direction

Vị trí: while the other hand can be cupped to adjust the direction of the sound.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

22. ……………….. is changed with a cupped hand

Keywords

Change – adjust: thay đổi

Giải thích

Đáp án cần điền là danh từ được thay đổi với bàn tay khum lại.

Câu bên chỉ ra bàn tay khác có thể khum lại để thay đổi “direction” (hướng) của âm thanh. Như vậy, từ cần điền là “direction”.

Question 23

Đáp án: commands

Vị trí: In daily life they use whistles to communicate short commands, …

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

How Silbo is used

 • has long been used by shepherds and people living in secluded locations 

• in everyday use for the transmission of brief 23. …………….

Keywords

Brief – short: ngắn.

Giải thích

Đáp án cần điền là danh từ mà Silbo được dùng hàng ngày để truyền đi.

Câu bên chỉ ra trong cuộc sống hằng ngày, họ sử còi để giao tiếp các lệnh ngắn. Như vậy, từ cần điền là “commands”.

Question 24

Đáp án: fires

Vị trí: Silbo has proved particularly useful when fires have occurred on the island and rapid communication across large areas has been vital.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

can relay essential information quickly, e.g. to inform people about 24. ………………..

Giải thích

Đáp án cần điền là danh từ mà “Silbo” có thể truyền thông tin quan trọng nhanh chóng, ví dụ thông báo với mọi người về.

Câu bên chỉ ra Silbo đã được chứng minh là đặc biệt hữu ích khi các vụ hỏa hoạn đã xảy ra trên đảo và việc liên lạc nhanh chóng trên các khu vực rộng lớn là rất quan trọng. Như vậy, từ cần điền là “fires”.

Question 25

Đáp án: A

Vị trí: after a disturbance. According to Novak, a hybridised band-tailed pigeon, with the added nesting habits of a passenger pigeon, could, in theory, re-establish that forest disturbance, thereby creating a habitat necessary for a great many other native species to thrive.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

Câu hỏi: 

25.  A species brought back from extinction could have an important beneficial impact on the vegetation of its habitat. 

Key words được paraphrase:

Vegetation - forest: thảm thực vật, rừng.

Câu hỏi đề cập đến một loài được khôi phục từ việc tuyệt chủng có thể ảnh hưởng tích cực lớn đến thảm thực vật ở môi trường sống.

Giải thích

Giải thích đáp án:

Đoạn bên chỉ ra Novak loài chim bồ câu lai với thêm thói quen làm tổ của loài “passenger pigeon” có thể theo lý thuyết tái thiết lập sự xáo trộn rừng, do đó tạo ra môi trường sống cần thiết cho nhiều loài vật khác tồn tại. Vì vậy, đáp án là “A”.

Question 26

Đáp án: C

Vị trí: … she continues “We know that what we are doing today is not enough.”

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

Câu hỏi: 

26.  Our current efforts at preserving biodiversity are insufficient.

Key words được paraphrase:

Insufficient - not enough: không đủ.

Câu hỏi đề cập những nỗ lực bảo vệ đa dạng sinh học là chưa đủ.

Giải thích

Giải thích đáp án:

Câu bên chỉ ra rằng chúng ta biết cái chúng ta đang làm hôm nay là chưa đủ. Vì vậy, đáp án là “C”.

Trên đây là toàn bộ giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 15, Test 4, Reading Passage 2: Silbo Gomero - the whistle language' ofthe Canary Islands được đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM biên soạn. Người học có thể thảo luận về đề thi và đáp án dưới phần bình luận hoặc tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi IELTS và các kì thi tiếng Anh khác, được vận hành bởi các High Achievers.


Cambridge English IELTS 15 - Key and Explanation

Sở hữu sách “Cambridge English IELTS 15 Key & Explanation” để xem toàn bộ nội dung giải thích đáp án. Đặt mua tại đây.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Kiểm tra trình độ
Học thử trải nghiệm