Giải đề Cambridge IELTS 17, Test 3, Reading Passage 2: Palm oil
Đáp án
Question | Đáp án |
---|---|
14 | F |
15 | G |
16 | A |
17 | H |
18 | B |
19 | E |
20 | C |
21 | B |
22 | C |
23 | solid |
24 | (Sumatran) orangutan/ orang-utan |
25 | carbon stocks |
26 | biodiversity |
Giải thích đáp án đề Cambridge IELTS 17, Test 3, Reading Passage 2
Questions 14-20
Question 14
Đáp án: F
Vị trí: Section F, đoạn 1, câu 2-3.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Danh từ “advantage” trong câu hỏi được đổi thành danh từ “benefit” trong bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Section F, đoạn 1, câu 2-3 đưa thông tin rằng palm oil plantations (đồn điền dầu cọ) có lợi ích sinh thái vì số lượng palm oil thu được trên mỗi hecta của chúng có thể gấp bốn đến mười đồn điền dầu khác. Như vậy, đáp án là F. |
Question 15
Đáp án: G
Vị trí: Section G, câu 1-2.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Danh từ “production” trong câu hỏi được đổi thành danh từ “producer” trong bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Section G, câu 1-2 đưa thông tin về RSPO, một tổ chức được lập ra để đặt tiêu chuẩn mà các nhà sản xuất palm oil phải đáp ứng để sản phẩm của họ chính thức được coi là "bền vững". Như vậy, đáp án là G. |
Question 16
Đáp án: A
Vị trí: Section A, câu 1-2.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Tính từ “global” trong câu hỏi được đổi thành “the world” trong bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Section A, câu 1-2 đưa ví dụ về một số đồ dùng hàng ngày có chứa palm oil, như xà phòng, sandwich, bánh quy. Như vậy, đáp án là A. |
Question 17
Đáp án: H
Vị trí: Section H, câu cuối.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Cụm danh từ “a particular species” trong câu hỏi được đổi thành “one plant” trong bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Section H, câu cuối đưa thông in về một loài cây, tên là bird’s nest fern, mà Elwood tin rằng có thể giúp hồi phục tính đa dạng sinh học và cung cấp nơi ở cho nhiều loài động vật. Như vậy, đáp án là H. |
Question 18
Đáp án: B
Vị trí: Section B, câu 2-3.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Vì câu hỏi yêu cầu tìm số liệu nên những con số là từ khoá để xác định vị trí của câu hỏi trong bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Section B, câu 2-3 đưa số liệu về sự gia tăng diện tích đất để trồng cọ trên thế giới giữa năm 1990 và 2012, và so sánh lượng palm oil được sản xuất mỗi năm hiện tại so với 50 năm trước. Như vậy, đáp án là B. |
Question 19
Đáp án: E
Vị trí: Section E, câu 2.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Từ “opposing” trong câu hỏi dược đổi thành “boycotted” trong bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Section E, câu 2 đặt câu hỏi rằng liệu việc tẩy chay palm oil có phải là điều mong muốn hay không khi nhiều người dân ở những nước phát triển dựa vào ngành công nghiệp này để kiếm sống. Có thể thấy đây là một lý do kinh tế để không phản đối ngành công nghiệp palm oil. Như vậy, đáp án là E. |
Question 20
Đáp án: C
Vị trí: Section C, câu cuối.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Danh từ “creatures” là từ khoá để xác đinh vị trí của câu hỏi trong bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Section C, câu cuối liệt kê một số động vật bị ảnh hưởng bởi sự nhân rộng của các palm oil plantation, bao gồm orangutan, tê giác, voi, hổ, v.v. Như vậy, đáp án là C. |
Questions 21-22
Đáp án: 21 - B; 22 - C
Vị trí: Section G, câu 1-3.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Tên riêng “Roundtable on Sustainable Palm Oil (RSPO)” là từ khoá để xác định vị trí câu hỏi trong bài đọc. |
---|---|
Giải thích |
|
Questions 23-26
Question 23
Đáp án: solid
Vị trí: Section A, câu cuối.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Danh từ “manufacturers” là từ khoá để xác định vị trí câu hỏi trong bài đọc. Cụm từ “not refrigerated” (không được làm lạnh) trong câu hỏi được đổi thành “room temperature” (nhiệt độ phòng) trong bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Câu hỏi yêu cầu điền tính từ chỉ tính chất thuận lợi của palm oil khi nó không được làm lạnh. Section A, câu cuối đưa thông tin rằng palm oil có tính chất độc đáo là giữ được ở dạng rắn ở nhiệt độ phòng, và điều này làm nó trở thành một thành phần lý tưởng để bảo quản. Như vậy, đáp án là “solid” (ở dạng rắn). |
Question 24
Đáp án: (Sumatran) orangutan/ orang-utan
Vị trí: Section C, câu cuối.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Cụm từ “spread of oil palm plantations” là từ khoá để xác định câu hỏi trong bài nghe. |
---|---|
Giải thích | Câu hỏi yêu cầu điền danh từ chỉ ví dụ loài động vật được biết đến nhiều nhất là đã mất môi trường sống do sự lan rộng của oil palm plantation. Section C, câu cuối đưa thông tin rằng Sumatran orangutan là động vật có nguy cơ tuyệt chủng nổi tiếng bị mất môi trường sống vì oil palm plantations. Như vậy, đáp án là “Sumatran orangutan”/”orangutan”. |
Question 25
Đáp án: carbon stocks
Vị trí: Section G, câu 3-4.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Tên riêng “RSPO” và cụm từ “sustainable palm oil” là những từ khoá để xác định vị trí câu hỏi trong bài đọc. Cụm danh từ “routine basis” trong câu hỏi được đổi thành “regular assessment” trong bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Câu hỏi yêu cầu điền danh từ chỉ thứ mà những người trồng oil palm cần kiểm tra thường xuyên để đạt tiêu chuẩn chứng nhận sustainable palm oil của RSPO. Section G, câu 3-4 đưa thông tin rằng RSPO yêu cầu những nhà sản xuất palm oil không chặt phá rừng nguyên sinh, đảm bảo tính minh bạch và đánh giá thường xuyên trữ lượng carbon. Như vậy, đáp án là “carbon stocks” (trữ lượng carbon). |
Question 26
Đáp án: biodiversity
Vị trí: Section H, câu cuối.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Tên riêng “Ellwood” và “the bird’s nest fern” là những từ khoá để xác định vị trí câu hỏi trong bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Câu hỏi yêu cầu điền danh từ chỉ thứ mà bird’s nest fern có thể khôi phục ở những khu vực đã trồng cây oil palm. Section H, câu cuối đưa thông tin rằng Elwood tin rằng bird’s nest fern có thể giúp hồi phục tính đa dạng sinh học và cung cấp nơi ở cho nhiều loài động vật. Như vậy, đáp án là “biodiversity” (sự đa dạng sinh học). |
Để chinh phục kỳ thi IELTS một cách xuất sắc, việc rèn luyện kỹ năng giải đề là vô cùng quan trọng. Bên cạnh việc tự ôn tập, người học có thể tham gia thêm khóa học uyện thi IELTS chuyên về luyện đề để tăng cường kỹ năng làm bài thi và tối ưu hóa thời gian ôn luyện, luyện đề giúp làm quen với áp lực thời gian trong kỳ thi IELTS thực tế.
Trên đây là toàn bộ giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 17, Test 3, Reading Passage 2: Palm oil được đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM biên soạn. Sở hữu sách “Cambridge English IELTS 17 Key & Explanation” để xem toàn bộ nội dung giải thích đáp án Cambridge IELTS 17. Đặt mua tại đây.
- Cambridge English IELTS 17 - Key and Explanation
- Giải đề Cambridge IELTS 17, Test 4, Speaking Part 1: Map
- Giải đề Cambridge IELTS 17, Test 4, Speaking Part 2 & 3
- Giải đề Cambridge IELTS 17, Test 2, Listening Part 4: The impact of digital technology on the Icelandic language
- Giải Cam 17, Test 3, Listening Part 3: Holly’s Work Placement Tutorial
- Giải đề Cambridge IELTS 17, Test 3, Listening Part 2: Childcare service
- Giải đề Cambridge IELTS 17, Test 4, Writing Task 2
- Giải đề Cambridge IELTS 17, Test 4, Listening Part 4: Maple syrup
- Giải đề Cambridge IELTS 17, Test 3, Speaking Part 1
- Giải đề Cambridge IELTS 17, Test 3, Reading Passage 1: The thylacine
- Giải đề Cambridge IELTS 17, Test 4, Listening Part 1: Sporting activities at school
Bình luận - Hỏi đáp