Giải đề Cambridge IELTS 18, Test 1, Listening Part 2: Becoming a volunteer for ACE

Bài viết giúp người học xác định từ khóa, vị trí thông tin và giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 18, Test 1, Listening Part 2: Becoming a volunteer for ACE.
ZIM Academy
14/06/2023
giai de cambridge ielts 18 test 1 listening part 2 becoming a volunteer for ace

Đáp án

Question

Đáp án

11

 C

12

A

13

A

14

B

15

E

16

B

17

G

18

D

19

A

20

F

Giải đề Cambridge IELTS 18, Test 1, Listening Part 2

Question 11

Đáp án:  C

Vị trí: By the way, I hope you're all comfortable. We have brought in extra seats so that no one has to stand, but it does mean that the people at the back of the room may be a bit squashed. We'll only be here for about half an hour so, hopefully, that's OK.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

Why does the speaker apologise about the seats?

A They are too small.

B There are not enough of them.

C Some of them are very close together.

Giải thích

  • Phương án A: Không được nhắc đến trong đoạn băng → Không chọn

  • Phương án B: Đoạn băng đề cập thông tin rằng ban tổ chức đã mang thêm ghế để tất cả mọi người đều có chỗ ngồi (“We have brought in extra seats so that no one has to stand”) → Không chọn

  • Phương án C: Đoạn băng đề cập thông tin những người ở cuối phòng sẽ bị chật (“Some of them” đã được diễn đạt lại thành “people at the back of the room”, “very close” thành “a bit squashed”) → Chọn đáp án C.

Question 12

Đáp án: A

Vị trí: One of the first questions we're often asked is how old you need to be to volunteer. Well, you can be as young as 16 or you can be 60 or over; it all depends on what type of voluntary work you want to do. Other considerations, such as reliability, are crucial in voluntary work and age isn't related to these, in our experience.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

What does the speaker say about the age of volunteers?

A The age of volunteers is less important than other factors.

B Young volunteers are less reliable than older ones.

C Most volunteers are about 60 years old.

Giải thích

  • Phương án A: Đoạn băng đề cập thông tin rằng những điều kiện khác như độ tin cậy rất quan trọng còn tuổi tác thì không mấy liên quan (“other factors” đã được diễn đạt lại thành “other considerations”, “less important” thành “isn’t related”) → Chọn đáp án A.

  • Phương án B: Không được nhắc đến → Không chọn.

  • Phương án C: Đoạn băng chỉ nhắc đến thông tin tình nguyện viên có thể từ 60 tuổi trở lên, chứ không nhắc đến thông tin hầu hết (“most”) tình nguyện viên khoảng 60 tuổi → Không chọn.

Cùng chủ đề:

Question 13

Đáp án: A

Vị trí: Another question we get asked relates to training. Well, there's plenty of that and it's all face-to-face. What's more, training doesn't end when you start working for us, it takes place before, during and after periods of work. Often, it's run by other experienced volunteers as managers tend to prefer to get on with other things.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

What does the speaker say about training?

A It is continuous.

B It is conducted by a manager.

C It takes place online.

Giải thích

  • Phương án A: Đoạn băng đề cập đến thông tin việc đào tạo sẽ được diễn ra cả trước, trong và sau thời gian làm việc (“continuous” đã được diễn đạt thành “takes place before, during and after periods of work”) → Chọn đáp án A.

  • Phương án B: Đoạn băng đề cập đến thông tin việc đào tạo sẽ được tổ chức (“conducted by” đã được diễn đạt lại thành “run by”) bởi những tình nguyện viên có giàu kinh nghiệm (“experienced volunteers”), vì những người quản lý sẽ làm những việc khác → Không chọn.

  • Phương án C: Đoạn băng đề cập đến thông tin khóa đào tạo được tổ chức trực tiếp (“it’s all face-to-face”) → Không chọn.

Question 14 - 15

Đáp án:

14. B

15. E

Vị trí: Now, I would ask you to consider a couple of important issues before you decide to apply for voluntary work. We don't worry about why you want to be a volunteer. People have many different reasons that range from getting work experience to just doing something they've always wanted to do. But it is critical that you have enough hours in the day for whatever role we agree is suitable for you. If being a volunteer becomes stressful then it's best not to do it at all. You may think that your income is important, but we don't ask about that. It's up to you to decide if you can work without earning money. What we value is dedication. Some of our most loyal volunteers earn very little themselves but still give their full energy to the work they do with us.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

Which TWO issues does the speaker ask the audience to consider before they apply to be volunteers?

A   their financial situation

B   their level of commitment

C   their work experience

D    their ambition

E    their availability

Giải thích

  • Phương án A: Đoạn băng không nhắc đến tình hình tài chính → Không chọn

  • Phương án B: Đoạn băng đề cập đến thông tin rằng những tình nguyện viên phải đảm bảo được họ có đủ thời gian trong một ngày để đảm nhận vị trí được giao (“it is critical that you have enough hours in the day for whatever role we agree is suitable for you”) trùng khớp với thông tin “their availability” (khả năng sẵn sàng làm việc) → Chọn đáp án B

  • Phương án C: Đoạn băng đề cập đến thông tin có những tình nguyện viên muốn tham gia vì lý do muốn có thêm kinh nghiệm làm việc (“getting work experience”) nhưng tổ chức tình nguyện ACE không lo về vấn đề quan tâm đến lý do tham gia của các thành viên (“We don't worry about why you want to be a volunteer”) → Không chọn

  • Phương án D: Đoạn băng không nhắc đến tham vọng của tình nguyện viên 🡺 Không chọn

  • Phương án E: Đoạn băng đề cập đến thông tin rằng tổ chức ACE đánh giá cao là ở mức độ cống hiến của tình nguyện viên “What we value is dedication”, trùng khớp với thông tin “their level of commitment” (mức độ sẵn sàng cống hiến) → Chọn đáp án E

Question 17

Đáp án: G

Vị trí: One outdoor activity that we need volunteers for is litter collection and for this it's useful if you can walk for long periods, sometimes uphill. Some of our regular collectors are quite elderly, but very active and keen to protect the environment.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

Xác định thông tin của 17. Litter collection …...............

Giải thích

Với hoạt động thu nhặt rác, tình nguyện viên cần có khả năng đi bộ dài (“walk for long periods”), đôi khi phải đi lên dốc – khớp với thông tin “a good level of fitness” (thể chất tốt). Vì vậy, đáp án là G.

Question 18

Đáp án: D

Vị trí: If you enjoy working with children, we have three vacancies for what are called 'playmates'. These volunteers help children learn about staying healthy through a range of out-of-school activities. You don't need to have children yourself, but it's good if you know something about nutrition and can give clear instructions.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

Xác định thông tin của 1́8. 'Playmates' ....................

Giải thích

Về những hoạt động với trẻ em, tình nguyện viên cần biết về dinh dưỡng (“nutrition”) – khớp với thông tin “an understanding of food and diet” (hiểu biết về thức phẩm và chế độ ăn). Vì vậy, đáp án là D.

Question 19

Đáp án: A

Vị trí: If that doesn't appeal to you, maybe you would be interested in helping out at our story club for disabled children, especially if you have done some acting. We put on three performances a year based on books they have read and we're always looking for support with the theatrical side of this.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

Xác định thông tin của 19. Story club ....................

Giải thích

Với hoạt động “Story club” cho trẻ khuyết tật, tình nguyện viên đặc biệt cần đã từng diễn xuất (“especially if you have done some acting”) – khớp với thông tin “experience on stage” (có kinh nghiệm với sân khấu). Vì vậy, đáp án là A.

Question 20

Đáp án: F

Vị trí: The last area I'll mention today is first aid. Volunteers who join this group can end up teaching others in vulnerable groups who may be at risk of injury. Initially, though, your priority will be to take in a lot of information and not forget any important steps or details.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

Xác định thông tin của 20. First aid ....................

Giải thích

Với hoạt động sơ cứu, tình nguyện viên sẽ cần phải biết rất nhiều thông tin và không được quên bất kì bước hay thông tin quan trọng nào – khớp với thông tin “a good memory” (trí nhớ tốt). Vì vậy, đáp án là F.

Trên đây là toàn bộ giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 18, Test 1, Listening Part 2: Becoming a volunteer for ACE được đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM biên soạn. Người học có thể thảo luận về đề thi và đáp án dưới phần bình luận hoặc tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi Đại học và các kì thi tiếng Anh khác, được vận hành bởi các High Achievers.


image-altSở hữu sách “Cambridge English IELTS 18 Key & Explanation” để xem toàn bộ nội dung giải thích đáp án. Đặt mua tại đây.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Kiểm tra trình độ
Học thử trải nghiệm