Giải đề Cambridge IELTS 18, Test 2, Reading Passage 2: Living with artificial intelligence

Bài viết giúp người học xác định từ khóa, vị trí thông tin và giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 18, Test 2, Reading Passage 2: Living with artificial intelligence.
giai de cambridge ielts 18 test 2 reading passage 2 living with artificial intelligence

Đáp án

Question

Đáp án

14

C

15

A

16

B

17

D

18

C

19

D

20

YES

21

NOT GIVEN

22

NO

23

YES

24

C

25

A

26

E

Giải thích đáp án đề Cambridge IELTS 18, Test 2, Reading Passage 2: Living with artificial intelligence

Questions 14-19

Question 14

Đáp án: C

Vị trí: Đoạn 1, dòng 5 - 8.

Giải thích đáp án:

Giải thích

  • Phương án A, D: Không được đề cập. Không chọn.

  • Phương án B: Ứng dụng của AI trong chơi cờ vua chỉ được dùng làm ví dụ, không đề cập tới việc còn nhiều điều để học hỏi. Không chọn.

  • Phương án C: Nhiều chuyên gia tin rằng hạn chế này chỉ là tạm thời (this restriction is very temporary). Nghĩa là trong tương lai sẽ ít gặp những giới hạn này hơn. Chọn phương án C.

Question 15

Đáp án: A

Vị trí: Đoạn 2, dòng 1 - 2.

Giải thích đáp án:

Giải thích

  • Phương án A: Đoạn văn đã đưa ra dẫn chứng rằng máy móc không bị cầm chân bởi nhiều hạn chế thể chất (Machines will be free of many of the physical constraints on human intelligence) để giải thích (explaining) cho việc máy móc có thể hoạt động tốt hơn con người (outperform humans). Chọn phương án A.

  • Phương án B, C: Không được nhắc đến. Không chọn.

  • Phương án D: Đoạn văn đề cập tới việc não người hoạt động chậm (run at slow biochemical processing speeds), có kích thước bị giới hạn (their size is restricted) và không chỉ ra (indicate) đây có phải là mặt tiên tiến nhất (most advanced) của con người hay không. Không chọn.

Question 16

Đáp án: B

Vị trí: Đoạn 3, dòng 5 - 9.

Giải thích đáp án:

Giải thích

  • Phương án A, C: Không được nhắc đến. Không chọn.

  • Phương án B: Tác giả đề cập tới câu chuyện vua Midas vì ông ta ước mọi thứ ông ta chạm vào đều thành vàng (everything he touched turned to gold), nhưng không lường được cả bữa ăn sáng của ông ta cũng thế (but didn't really intend this to apply to his breakfast) để miêu tả những mục tiêu không được định hướng rõ ràng (poorly defined objectives) có tai hại (go wrong) như thế nào. Chọn phương án B.

  • Phương án D: Đoạn văn có đề cập tới lợi ích về tài chính (financial advantages), nhưng chỉ nói chung chung nhiều thứ (many things) chứ không chỉ ra một phương hướng cụ thể nào (a course of action). Không chọn.

Question 17

Đáp án: D

Vị trí: Đoạn 4, dòng 4 - 6.

Giải thích đáp án:

Giải thích

  • Phương án A: Không được nhắc đến. - Không chọn.

  • Phương án B: Người viết đã đề cập tới giá trị (value) đó là thân thiện với con người (human-friendly) nên không còn gặp khó khăn khi lựa chọn (deciding) nữa. Không chọn.

  • Phương án C: Tác giả chỉ đề cập tới việc chúng ta làm nhiều điều tồi tệ (many terrible things) với đồng loại ( to each other) và nhiều sinh vật khác (many other creatures), chứ không đề cập tới việc tạo ra thế giới tốt đẹp hơn (creating a better world). Không chọn.

  • Phương án D: Tác giả cho rằng vì chính con người cũng không hề thân thiện với nhau far from reliably human-friendly ourselves), nên đảm bảo AI thân thiện với con người là một nhiệm vụ (task) khó khăn (difficult). Chọn phương án D.

Question 18

Đáp án: C

Vị trí: Đoạn 5, dòng 4 - 5.

Giải thích đáp án:

Giải thích

  • Phương án A: Tác giả có đề cập tới sự an toàn (safety) nhưng là sự an toàn của con người, không phải máy móc (machine). Không chọn.

  • Phương án B, D: Không được nhắc đến. Không chọn.

  • Phương án C: Tác giả đề xuất rằng trong tương lai, nếu như có những lối đi tới đạo đức cao thượng (moral high ground), thì AI sẽ xuất sắc tìm được chúng trước con người (better than us at finding them), đây chính là điểm hơn (superior) của máy móc so với con người. Chọn phương án C.

Question 19

Đáp án: D

Vị trí: Đoạn 6, dòng 1, dòng 5 - 8.

Giải thích đáp án:

Giải thích

  • Phương án A, B, C: Không được nhắc đến. Không chọn.

  • Phương án D: Tác giả đã liệt kê những hạn chết của con người như sinh vật sống theo bộ lạc (tribal creatures) có những đối lập về lý tưởng (conflicted about the ideals), vô cảm với nỗi đau của người lạ (ignore the suffering of strangers). Đây là những cái hạn chết (shortcomings) mà sẽ gây trở ngại công việc chế tạo ra máy móc. Chọn đáp án D.

Questions 20-23

Question 20

Đáp án: YES

Vị trí: Đoạn 7, dòng 3 - 6.

Giải thích đáp án:

Giải thích

Bài đọc thể hiện nội dung rằng việc máy móc tuân theo những chuẩn mực đạo đức cao thượng tốt hơn so với con người (“better than us at sticking to the moral high ground” khớp với “the ability to make moral decisions” trong đề), điều này khiến chúng ta mất đi quyền phân biệt đối xử để chỉ mang tới lợi ích cho cộng đồng của mình (“lose our freedom to discriminate in favour of our communities” khớp với “prevent us from promoting the interests of our communities.” trong đề). Vì vậy, đáp án là YES.

Question 21

Đáp án: NOT GIVEN

Vị trí: Đoạn 8, dòng 3.

Giải thích đáp án:

Giải thích

Bài đọc thể hiện nội dung rằng liệu con người có cần đến những cảnh sát silicon giám sát đạo đức (ethical silicon police) hay không, chứ không nhắc tới số lượng nhiều (in large numbers) hay ít để hiệu quả (in order to be effective). Vì vậy, đáp án là NOT GIVEN.

Question 22

Đáp án: NO

Vị trí: Đoạn 8, dòng 3 - 4.

Giải thích đáp án:

Giải thích

ài đọc thể hiện nội dung rằng ít người trong chúng ta sẽ chào đón (“but few of us are likely to welcome such a future” trái ngược “Many people are comfortable” trong đề) một tương lai như thế này. Vì vậy, đáp án là NO.

Question 23

Đáp án: YES

Vị trí: Đoạn 10, dòng 1 - 3.

Giải thích đáp án:

Giải thích

Đoạn văn thể hiện nội dung để có thể chỉ dẫn cho những máy móc phục vụ tốt (“act well for us” khớp với “act in our best interests” trong đề) thì ta cần một tinh thần hợp tác (“cooperative spirit” khớp với “we all need to work together” trong đề). Vì vậy, đáp án là YES.

Questions 24-26: Using AI in the UK health system

Question 24

Đáp án: C

Vị trí: Đoạn 9, dòng 2.

Giải thích đáp án:

Giải thích

  • Từ loại cần điền: danh từ

  • Nội dung: Trí tuệ nhân tạo (AI) hiện đang có một vai trò giới hạn trong việc sắp xếp những điều gì đó trong dịch vụ y khoa.

  • Bài đọc thể hiện nội dung rằng AI có những ý kiến trong việc nguồn lực (“resources” khớp với “available resources” trong đáp án) được sử dụng (“used” khớp với “allocated”) trong Dịch vụ Y tế Quốc gia (“National Health Service” khớp với “health service” trong đề) ở Vương quốc Anh. Ở câu kế tiếp ta có thể thấy cụm “If it was given a greater role” (nếu nó được cho một vai trò lớn hơn), do đó ta có thể hiểu hiện tại AI đang được giao vai trò nhỏ hơn, điều này khớp với thông tin “a limited role” (vai trò có giới hạn) trong câu hỏi. Vì vậy, đáp án là “available resources”.

Question 25

Đáp án: A

Vị trí: Đoạn 9, dòng 5.

Giải thích đáp án:

Giải thích

  • Từ loại cần điền: danh từ.

  • Nội dung: Tuy nhiên, sự thay đổi này sẽ dẫn đến một trường hợp nhất định.

  • Bài đọc thể hiện nội dung rằng một số người ví dụ như bác sĩ hạng 1 (“senior doctors” khớp với “medical practitioners” trong đáp án). Vì vậy, đáp án là “medical practitioners”.

Question 26

Đáp án: E

Vị trí: Đoạn 9, dòng 6.

Giải thích đáp án:

Giải thích

  • Từ loại cần điền: danh từ.

  • Nội dung: Bị mất đi sở hữu về một thứ gì đó.

  • Bài đọc thể hiện nội dung rằng một số người ví dụ như bác sĩ hạng 1 bị tước đoạt (“depriving” khớp với “not having” trong đề) đi cái quyền lực (“control” khớp với “professional authority” trong đáp án) mà họ đang (“presently” khớp với “current” trong đề) được hưởng. Vì vậy, đáp án là “professional authority”.

Trên đây là toàn bộ giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 18, Test 2, Reading Passage 2 được đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM biên soạn. Thí sinh có thể thảo luận về đề thi và đáp án dưới phần bình luận hoặc tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi IELTS và các kì thi tiếng Anh khác, được vận hành bởi các High Achievers.


image-altSở hữu sách “Cambridge English IELTS 18 Key & Explanation” để xem toàn bộ nội dung giải thích đáp án. Đặt mua tại đây.

Tham khảo thêm khóa học luyện thi IELTS chuyên về luyện đề để nắm vững kiến thức và thành thạo kỹ năng giải đề. Giải đề giúp xác định điểm yếu bản thân từ đó tập trung ôn luyện vào những phần cần cải thiện.

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu