Cautious/Hedging Language (Ngôn ngữ thận trọng) trong IELTS Writing Task 2

Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu về cautious/hedging language (ngôn ngữ thận trọng) - một trong những cách căn bản và hiệu quả để giữ tính khách quan trong academic writing (các bài viết học thuật) nói chung, và IELTS Writing Task 2 nói riêng.
author
An Trịnh
21/06/2022
cautioushedging language ngon ngu than trong trong ielts writing task 2

Trong IELTS Writing Task 2, một trong những tiêu chí quan trọng để hoàn thành bài viết tốt là sự hợp lý, thuyết phục của lập luận. Điều này có thể đạt được nhờ vào hệ thống luận điểm chặt chẽ, xác đáng; dẫn chứng xác thực, bao quát; hay ngôn ngữ mạch lạc, rõ ràng. Tuy nhiên, có một yếu tố đóng góp không nhỏ vào sự thuyết phục của bài viết, đó là tính khách quan trong lý lẽ (arguments’ objectiveness). Để có được sự khách quan này, thí sinh nên chú trọng việc sử dụng ngôn ngữ, giọng điệu trong bài một cách phù hợp, để đảm bảo sự trung lập và không bị chi phối bởi quan điểm cá nhân (personal judgments). Vì vậy, bài viết dưới đây sẽ giới thiệu về cautious/hedging language (ngôn ngữ thận trọng) - một trong những cách căn bản và hiệu quả để giữ tính khách quan trong academic writing (các bài viết học thuật) nói chung, và IELTS Writing Task 2 nói riêng.

Key takeaways

  • Cautious/Hedging language (Ngôn ngữ thận trọng) là các từ ngữ, cách diễn đạt mang tính tương đối, giảm tính tuyệt đối của thông tin được được ra

  • Một số loại ngôn ngữ thận trọng thông dụng bao gồm sử dụng Modal verbs (Động từ khuyết thiếu), Appearance (Diễn đạt chỉ xu hướng), Possibility (Diễn đạt chỉ khả năng)

  • Ngôn ngữ thận trọng giúp các nội dung được đưa ra trở nên trung lập, khách quan hơn, từ đó lý luận cũng sắc bén và thuyết phục hơn trong IELTS Writing Task 2 , và ứng dụng ngôn ngữ thận trọng vào bài IELTS Writing Task 2.

Cautious/Hedging Language là gì?

Cautious/Hedging language (Ngôn ngữ thận trọng) là các từ ngữ, cách diễn đạt làm giảm tính chắc chắn của vấn đề, nhằm thể hiện sự phỏng đoán, suy luận từ người viết thay vì đưa ra một affirmative statement (khẳng định tuyệt đối). Nhờ đó, các lập luận trong bài nói riêng và bài viết nói chung sẽ giữ được tính trung lập, đáp ứng được tiêu chí khách quan cho một bài viết học thuật (academic writing) nói chung và IELTS Writing nói riêng. 

Phân tích một số ví dụ sau để đánh giá sự khác biệt giữa cách diễn đạt khẳng định tuyệt đối và ngôn ngữ thận trọng:

Khẳng định tuyệt đối

Ngôn ngữ thận trọng

This problem will result in severe consequences in the foreseeable future.

(Vấn đề này sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng trong tương lai gần).

This situation might/is likely to result in severe consequences in the foreseeable future.

(Vấn đề này có thể/có khả năng sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng trong tương lai gần).

The severely polluted air causes the worsening of living conditions in urban areas.

(Không khí bị ô nhiễm nặng nề gây ra sự xuống cấp về điều kiện sống ở các khu vực thành thị).

=> The severely polluted air is one of the contributors to the worsening of living conditions in urban areas.

(Không khí bị ô nhiễm nặng nề là một trong những nguyên nhân gây ra sự xuống cấp về điều kiện sống ở các khu vực thành thị).

Everyone knows that the Sun rises in the East.

(Mọi người đều biết rằng Mặt Trời mọc ở phía Đông).

=> There is a general agreement that the Sun rises in the East.

(Ý kiến chung là Mặt Trời mọc ở phía Đông).

Trong các ví dụ trên, các câu văn ở cột trái sử dụng các cách diễn đạt như “will” (sẽ), “causes” (hiện tại đơn), “everyone” (mọi người), thể hiện tính chắc chắn, khẳng định của nội dung, mặc định rằng các thông tin được đưa ra là chính xác. Ví dụ, mặc dù không thể chắc chắn rằng tất cả mọi người đều biết Mặt Trời mọc ở phía Đông, song câu văn số 3 lại khẳng định điều này. Do đó, cách diễn đạt tuyệt đối như vậy khiến thông tin thiếu thuyết phục, thiếu căn cứ, và giảm tính khách quan. Mặc khác, ở cột còn lại, ngôn ngữ thận trọng được sử dụng với “might” (có thể), “one of” (một trong những), “a general agreement” (ý kiến chung), thể hiện tính tương đối, giảm thiểu sự bao quát, tuyệt đối, tăng tính khách quan và thuyết phục cho câu văn.

Một số Cautious/Hedging Language thường gặp và dễ sử dụng

Để áp dụng ngôn ngữ thận trọng vào bài viết một cách hiệu quả nhất, có một số cách thông dụng sau đây:

  1. Modal verbs (Động từ khuyết thiếu): can, may, could, might, would, should, etc.

- Cách dùng: Đi trước động từ chính, động từ chính khi đó sử dụng ở dạng nguyên thể

- VD: Overuse of fast food results in detrimental effects on our health.

(Lạm dụng đồ ăn nhanh gây ra những hậu quả khôn lường với sức khỏe của chúng ta)

=> Overuse of fast food might result in detrimental effects on our health.

(Lạm dụng đồ ăn nhanh có thể gây ra những hậu quả khôn lường với sức khỏe của chúng ta)

  1. Reporting verbs (Động từ gián tiếp): claim, suggest, assert, maintain, argue, etc.

- Cách dùng: Sử dụng trong mệnh đề phụ đi trước mệnh đề chính

- VD: Smoking is bad for your health.

(Hút thuốc lá không tốt cho sức khỏe.)

=> People believe that smoking is bad for your health.

(Người ta cho rằng hút thuốc lá không tốt cho sức khỏe.)

  1. Quantifiers (Số từ, lượng từ): some, a fraction, a minority/majority of, a proportion of, to some extent, etc.

- Cách dùng: Đi trước danh từ, nhằm định lượng danh từ (tránh hàm ý bao quát tất cả)

- VD: Children nowadays spend all of their time watching TV.

(Trẻ em ngày nay dành toàn bộ thời gian để xem TV).

=> The majority of children nowadays spend most of their time watching TV.

(Phần lớn trẻ em ngày nay dành hầu hết thời gian để xem TV.)

  1. Appearance (Diễn đạt chỉ bề ngoài, xu hướng): appears to, seems to, is deemed to, tends to, has a tendency to, has the appearance of (N), is similar to (N), shares characteristics with (N), appears to be in line with (N), etc.

- Cách dùng: Đi trước động từ chính, khi đó động từ chính chia ở dạng nguyên thể

- VD: Women are better at multitasking than men.

(Phụ nữ làm nhiều việc một lúc tốt hơn đàn ông).

=> Women appear to be better at multitasking than men.

(Phụ nữ làm nhiều việc một lúc có vẻ tốt hơn đàn ông).

  1. Possibility (Diễn đạt chỉ khả năng): has the possibility of, has the potential to, is able to, is likely to, is prone to (Noun), has a chance to, has a likelihood to, has the probability to, etc.

- Cách dùng: Đi trước động từ chính, khi đó động từ chính chia ở dạng nguyên thể

- VD: Single-sex schools cause a higher rate of illiteracy among women.

(Các trường học phân biệt giới gây ra tỉ lệ mù chữ cao hơn ở nữ)

=> Single-sex schools are likely to cause a higher rate of illiteracy among women.

(Các trường học phân biệt giới có khả năng gây ra tỉ lệ mù chữ cao hơn ở nữ.)

  1. Frequency (Diễn đạt chỉ tần suất): sometimes, rarely, hardly, barely, scarcely, etc.

- Cách dùng: Sử dụng như các trạng từ chỉ tần suất khác đi trước động từ chính, động từ chính chia như thường

- VD: The storm didn’t lead to any considerable consequences.

(Cơn bão không gây ra hậu quả đáng kể gì).

=> The storm hardly led to any considerable consequences.

(Cơn bão hầu như không gây ra hậu quả đáng kể gì).

  1. Comparison (Sự so sánh): in a simpler way than..., more simply than…, When compared to…

- Cách dùng: Sử dụng như cấu trúc so sánh thông thường

- VD: Penalty is the best measure for traffic violators.

(Phạt là phương pháp hữu hiệu nhất cho những người vi phạm giao thông).

=> Penalty is a better measure for traffic violators when compared to training.

(Phạt là phương pháp hữu hiệu hơn cho những người vi phạm giao thông so với việc đào tạo).

  1. Context (Ngôn ngữ thể hiện ngữ cảnh): In the context of …, …in certain situations…, Within some households…

VD: Eating fast food is beneficial.

(Ăn đồ ăn nhanh là có lợi.)

=> Eating fast food might be beneficial in certain situations, particularly for those who are caught up in work.

(Ăn đồ ăn nhanh có thể hữu ích trong một số trường hợp nhất định, đặc biệt là với những người quá bận bịu với công việc).

  1. Description in language (Ngôn ngữ chỉ sự mô tả): can be described as, could be considered to be, is sometimes labelled, can be equated to, the term is often used to mean.., the term is often used to refer to…, this may indicate that …, this may suggest that …

VD: Confucianism was the official ideology in Vietnam during the XVI century.

(Nho giáo là hệ tư tưởng chính thức tại VN vào thế kỷ XVI).

=> Confucianism was considered the official ideology in Vietnam during the XVI century.

(Nho giáo được xem là hệ tư tưởng chính thức tại VN vào thế kỷ XVI).

Các loại ngôn ngữ thận trọng kể trên có thể được hệ thống hóa trong sơ đồ dưới đây:

cautious-hedging-language

Ứng dụng của Cautious/Hedging Language trong IELTS Writing Task 2

Nhờ những hiệu quả và lợi ích của ngôn ngữ thận trọng, cách diễn đạt này sẽ là một phần không thể thiếu trong một bài IELTS Writing Task 2 tốt và đạt điểm số cao. Ví dụ dưới đây về một bài viết Task 2 band 8.0 sẽ được phân tích để làm rõ các ngôn ngữ thận trọng đã được sử dụng và hiệu quả của chúng:

Question: Few people devote time to hobbies nowadays. Why do you think this is the case? What effects this has on individuals and society in general?

“Sparing time for one’s hobbies has been an uphill task nowadays for a significant majority of (quantifier) people. This may (modal verbs)be attributed to the changes in the lifestyle of modern society as well as people’s relentless race towards their professional careers. From my perspective, this trend is taking a toll on the physical and psychological health of humans. 

One of (quantifier) the reasons that people are moving away from their recreation is the unending pursuit of their own careers. Accordingly, long working hours and the pressure of excelling in their respective fields have drifted people away from their spare time. In addition, lack of luring opportunities to integrate pastime into a full-time career is another repellent for people to ignore their hobbies. For instance, a mother pushing her son to focus on academics rather than enhancing his skills in a painting could (modal verbs) be seen as (description in language) a fit example of prioritizing long term careers over craft. Adding to these, another reason that may (modal verbs)have aggravated the issue is the lack of joint families in current times. Children in nuclear families often (frequency) lack the encouragement and support that arises from the unconditional love from their grandparents to pursue their dreams.

Consequently, not making avocation a part of daily life has come up with its own ramifications on civilisation as a whole. As a result, life is turning out to be (appearance) monotonous and individuals are losing charm. Survival of the fittest is rapidly becoming the prime motto for the social animal. Community is lacking multi-directional development and the result has become less coherent. Indeed, doctors are alarmed about the adverse impact of sailing away from one’s hobbies on mental and physical health as our medical  community directly sees a correlation between stress and the period that we spend pursuing our pleasure.

To conclude, survival in the tough competitive world has taken  precedence over hobbies. Awareness of this frightening trend in the health and development of humans should (modal verbs) be spread across  prominent platforms for maximum reach out to the public.  Otherwise, we could (modal verbs) be fast becoming a society without  human touch in the recent future and in order to contribute to a person’s happiness and well-being, we should (modal verbs) take that seriously into account.

Có thể thấy, trong bài mẫu trên, nhờ các ngôn ngữ thận trọng được sử dụng, lời văn và các luận điểm trở nên khách quan, trung lập hơn, từ đó các lý lẽ cũng hiệu quả và thuyết phục hơn.

Bài tập thực hành với Cautious/Hedging Language

Hoàn thành các bài tập dưới đây để áp dụng kiến thức đã học về ngôn ngữ thận trọng:

Bài 1: Xác định ngôn ngữ thận trọng đã được sử dụng trong đoạn văn sau:

“There are a number of explanations for why musicians have superior cognitive abilities to non-musician controls. First, it is possible that only the more intellectually rigorous people continue with music training once they have been exposed to it. Practicing a musical instrument takes a tremendous amount of discipline. Individuals who are willing to work that hard may also work hard in academic settings, thus improving their cognitive abilities. Secondly, socio-economic class could be playing a role. In a study comparing scholastic aptitude among musicians and non-musicians, Phillips found a difference in the two groups, but once socio-economic class was taken into account the difference nearly disappeared. It is possible that the differences between musicians and non-musicians are actually innate or caused by something not musically related in the environment.”

Bài 2: Viết lại các câu sau sử dụng ngôn ngữ thận trọng:

  1. All international students have problems adjusting to a different culture.

  2. The results prove that class size is the most significant factor affecting student performance.

  3. Smoking tobacco is clearly bad for your health.

  4. Children living in poverty do poorly in school. 

  5. As people get older, they will have more difficulty remembering things.

Gợi ý làm bài:

Bài 1:

“There are a number of (quantifier) explanations for why musicians have superior cognitive abilities to non-musician controls. First, it is possible (possibility) that only the more intellectually rigorous people continue with music training once they have been exposed to it. Practicing a musical instrument takes a tremendous amount of (quantifier) discipline. Individuals who are willing to work that hard may  (modal verbs)also work hard in academic settings, thus improving their cognitive abilities. Secondly, socio-economic class could (modal verbs) be playing a role. In a study comparing scholastic aptitude among musicians and non-musicians, Phillips found a difference in the two groups, but once socio-economic class was taken into account the difference nearly (frequency) disappeared. It is possible (possibility) that the differences between musicians and non-musicians are actually innate or caused by something not musically related in the environment.”

Bài 2: 

  1. All international students have problems adjusting to a different culture.

=> A majority of international students have problems adjusting to a different culture.

  1. Class size is the most significant factor affecting student performance.

=> Class size is one of the most significant factors affecting student performance.

  1. Overtaking sugar is clearly bad for your health.

=> Doctors claim that overtaking sugar might be bad for your health.

  1. Children living in poverty do poorly at school. 

=> Children living in poverty are likely to do poorly at school. 

  1. As people get older, they will have more difficulty remembering things.

=> As people get older, they tend to have more difficulty remembering things.

Tổng kết

Trong văn viết học thuật (academic writing) nói chung và IELTS Writing Task 2 nói riêng, thí sinh nên sử dụng ngôn ngữ thận trọng để giảm tính tuyệt đối của thông tin, đồng thời tăng tính khách quan và trung lập. Sử dụng ngôn ngữ thận trọng giúp lý lẽ và các luận điểm trong bài trở nên xác đáng, thuyết phục hơn, do không mang tính khẳng định tuyệt đối hay ngộ nhận (assumption). Ngoài các cách thông dụng của ngôn ngữ thận trọng đã được giới thiệu, thí sinh có thể mở rộng thêm để điều chỉnh cách diễn đạt của mình sao cho phù hợp và hiệu quả nhất.

Phạm Hà Anh

Để đạt kết quả cao trong kỳ thi IELTS, việc ôn luyện đúng và hiệu quả là vô cùng quan trọng. Tham khảo khóa học IELTS để đẩy nhanh quá trình học hiệu quả nhất.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu