Banner background

Color idioms cho bài thi IELTS Speaking - Phần 5: Màu trắng (White)

6 Color idioms liên quan đến màu trắng và ví dụ áp dụng vào những IELTS Speaking sample để người học có cách trả lời IELTS Speaking hiệu quả.
color idioms cho bai thi ielts speaking phan 5 mau trang white

Color Idioms có thể sử dụng trong IELTS Speaking cùng các ví dụ tương ứng là series tập hợp một số những idioms hữu ích có thể sử dụng trong phần thi IELTS Speaking. Điểm đặc biệt của các idioms này là chúng đều chứa màu sắc, và idioms của mỗi màu thường có một số điểm chung nhất định về ngữ nghĩa, khi được tập hợp chung sẽ giúp độc giả có thể dễ dàng ghi nhớ và áp dụng hơn. Trong bài viết trước, tác giả đã mang đến những color idioms chứa màu xanh dương (blue) cùng các ví dụ tương ứng, phần lớn tượng trưng cho sự thoáng đãng, tự do, lòng trung thành hay nỗi buồn. Bạn đọc có thể theo dõi phần trước tại đây:

  1. Phần 1: Color idioms liên quan đến màu đỏ (Red)

  2. Phần 2: Color idioms liên quan đến màu xanh lá (green)

  3. Phần 3: Color idioms liên quan đến màu đen (black)

  4. Phần 4: Color idioms liên quan đến màu xanh dương (blue)

Bài viết lần này sẽ kết thúc series với một màu sắc quen thuộc - màu trắng (white). Màu trắng thường tượng trưng cho sự ngây thơ, trạng thái tích cực hay sự nhợt nhạt, trống vắng. Các idioms được giới thiệu sau đây sẽ hầu hết mang ý nghĩa tương đồng như vậy, đi kèm là ý nghĩa, xuất xứ cùng các ví dụ tương ứng trong bài thi IELTS Speaking.

Key takeaways:

  1. Một số idioms chứa màu trắng

  2. White lie

  3. White elephant

  4. White knight

  5. White hope

  6. Bleed someone white

  7. As white as a sheet

  8. Sử dụng phương pháp hình ảnh (pictorial method) để học idiom hiệu quả

  9. Bài tập vận dụng từ

  10. Ví dụ ứng dụng những idiom trong bài vào bài thi IELTS Speaking

Gợi ý phương pháp học idioms hiệu quả

Có nhiều cách học từ vựng, và một trong số những cách học khá hiệu quả là phương pháp học từ vựng qua hình ảnh (pictorial method). Trước đây, phương pháp này được ứng dụng rất phổ biến ở đối tượng trẻ em - những người mới học tiếng Anh. Tuy nhiên, với tính hiệu quả của nó, pictorial method đã được sử dụng rộng rãi hơn và dành cho bất kì ai đang tìm kiếm phương pháp ghi nhớ từ vựng tốt hơn.

Phương pháp này được định nghĩa là một chiến lược nghệ thuật ngôn từ, sử dụng các hình ảnh với nội dung liên quan đến từ vựng, từ đó gợi ra từ vựng trong kỹ năng nghe và nói.

Để ứng dụng phương pháp vào việc học idioms, bạn đọc có thể tham khảo 2 hình thức học qua hình ảnh sau:

Hình thức 1: Tìm hình ảnh liên quan

Cách thực hiện: Sau khi tìm được một idiom mới, thay vì ngay lập tức tra nghĩa tiếng Việt của idiom, bạn đọc có thể gõ idiom ấy trên công cụ tìm kiếm Google hình ảnh để tìm hình ảnh minh họa cho nghĩa của idiom.

Hình thức 2: Flashcard

Cách thực hiện: Người học có thể tự tạo một bộ flashcard về các idioms thuộc nội dung nhất định, sau đó minh họa idiom bằng hình ảnh. Khi học, bạn đọc đọc kĩ các idioms bằng mặt chữ, sau đó nhìn qua hình minh họa để ôn lại và ghi nhớ các idioms tương ứng.


Ví dụ:

image-alt


Các color idioms chứa màu trắng và ví dụ về cách ứng dụng trong bài thi IELTS Speaking

White lie

Định nghĩa: Khi được phiên dịch nghĩa đen sang tiếng Việt, “white lie” thường được hiểu nhầm là một lời nói dối trắng trợn. Tuy nhiên, thực chất, color idioms này được dùng để chỉ lời nói dối nhỏ nhặt, với mục đích không muốn làm ai tổn thương hay để tỏ ra lịch sự và thường không gây hại đến ai. Nó được ra đời vào những năm 1700s khi người phương Tây quy ước màu trắng tượng trưng cho sự vô tội và trong sáng, đối lập với “black lie”, cụm từ thông dụng chỉ những lời nói dối vì mưu lợi cá nhân và hầu như đều bị chỉ trích, lên án. Khi được sử dụng trong các tình huống cần thiết, “white lie” có thể được sử dụng dưới dạng danh từ.

Ví dụ:

Câu hỏi (Q): Why do people lie sometimes? 

Đáp án (A): In my opinion, there are two main reasons making people tell lies. Firstly many people opt for lies for their own good without being mindful of the later consequences. Secondly, others choose to tell a white lie in order not to hurt someone’s feelings or to be polite, which is unlikely to do harm to anyone. For example, little fibs are recommended in cases when having to taste an unpalatable dish or seeing someone in a bad outfit. 

(Dịch:

Câu hỏi (Q): Tại sao đôi khi người ta lại nói dối?

Đáp án (A): Theo tôi, có hai lý do chính dẫn đến việc nói dối. Đầu tiên, nhiều người chọn nói dối vì lợi ích của chính họ mà không bận tâm đến hậu quả sau này. Thứ hai, những người khác chọn những lời nói dối nhỏ nhặt để không làm tổn thương cảm xúc của ai đó hoặc để tỏ ra lịch sự, và điều này khó có thể gây hại cho bất cứ ai. Ví dụ, các lời nói dối nhỏ thường được khuyến khích trong trường hợp khi ta phải nếm một món ăn không ngon hoặc nhìn thấy ai đó trong một bộ trang phục xấu.)

White elephant

Định nghĩa: “White elephant” được sử dụng để miêu tả một món đồ tuy đắt đỏ nhưng lại không có tác dụng gì nhiều và khó vứt bỏ, từ đó tạo gánh nặng cho người sở hữu. Nguồn gốc của color idioms này được cho là xuất phát từ sự kiện Vua Thái Lan tặng những chú voi bạch tạng (white elephant) quý hiếm cho những người tàn tật, những người đã làm trái ý đức vua, để họ phải chịu đựng chi phí chăm sóc ngày càng tăng của những chú voi ấy. Trong câu văn hoàn chỉnh, idiom này có thể đóng vai trò như một danh từ.

Ví dụ: 

Q: Describe a product you bought and was dissatisfied about

A: …If my memory serves me right, it was 2 years ago when I realized the need for a dishwasher. As a full-time accountant, I was sometimes required to work overtime, leading to my weariness after arriving home. Thus, there were days when I was too fatigued to wash the dishes and piled them up for days. Then, I decided to adopt a dishwasher to end this tiring chore. I made a purchase on an E-commerce platform so that I could get a better price and have it shipped to me without visiting the store. But this decision has caused me to regret afterward. Much as I expected about the machine, I was disappointed when I found it was too energy-intensive and difficult to function. My electric bill increased almost twofold during the time I used the machine. Moreover, it didn’t fulfill its role as a dishwasher since my dishes were still dirty after being washed, some of those were even extremely oily and stinky, making me have to manually rewash them again. And since I bought it online, the sellers never replied or picked up my phone call when I was trying to complain. After 2 months of experiencing the machine, I finally came to the conclusion that it was totally a white elephant compared to its value. Later on, if I had a need for any electrical devices, I think I should visit a brick-and-mortar store with a prestigious reputation and carefully investigate that machine’s efficiency…

(Dịch:

Q: Mô tả một sản phẩm bạn đã mua và không hài lòng về

Trả lời: ... Nếu tôi nhớ không lầm, đó là 2 năm trước khi tôi nhận ra mình cần một cái máy rửa chén. Là một kế toán toàn thời gian, đôi khi tôi được yêu cầu làm thêm giờ, dẫn đến sự mệt mỏi của tôi sau khi đến nhà. Vì vậy, có những ngày tôi quá mệt mỏi để rửa chén và chất đống chúng trong nhiều ngày. Sau đó, tôi quyết định mua một cái máy rửa chén để kết thúc công việc nhà mệt mỏi này. Tôi đã mua hàng trên một nền tảng thương mại điện tử để tôi có thể có được một mức giá tốt hơn và nó được vận chuyển cho tôi mà không cần phải đến cửa hàng. Nhưng quyết định này đã khiến tôi hối tiếc sau đó. Tuy tôi rất mong đợi về chiếc máy, tôi đã thất vọng khi thấy nó tốn quá nhiều năng lượng và thật khó khăn để vận hành. Hóa đơn điện của tôi tăng gần gấp đôi trong thời gian tôi sử dụng nó. Hơn nữa, nó đã không hoàn thành vai trò của mình như một chiếc máy rửa chén vì các chiếc đĩa của tôi vẫn còn bẩn sau khi được rửa, một số thứ thậm chí còn cực kỳ nhờn và hôi, khiến tôi phải tự rửa lại. Và vì tôi mua nó trực tuyến, người bán không bao giờ trả lời hoặc nghe cuộc gọi của tôi khi tôi đang cố gắng phàn nàn. Sau 2 tháng trải nghiệm cái máy, cuối cùng tôi đã đi đến kết luận rằng nó hoàn toàn là một vật vô dụng so với giá trị của nó. Sau đó, nếu tôi có nhu cầu mua bất kỳ thiết bị điện nào, tôi nghĩ rằng tôi nên truy cập một cửa hàng thực tế với một danh tiếng uy tín và điều tra cẩn thận hiệu quả của máy…)


White knight

Định nghĩa: Trong lịch sử, “white knight” - hiệp sĩ trắng đã luôn tượng trưng cho những người đấu tranh lại cái xấu và bênh vực chính nghĩa. Còn ở hiện tại, color idioms này được sử dụng để chỉ một người hoặc một tổ chức giải nguy cho một công ty khỏi những khó khăn tài chính hoặc việc bị tiếp quản bằng cách đầu tư thêm tiền vào đó hoặc mua lại nó. Nó có thể đóng vai trò như một danh từ trong câu văn.

Ví dụ: 

Q: Describe a businessperson that you admire

A: …In the past, my granduncle’s family had to live in poverty, which resulted from the Vietnam war. Therefore, instead of having access to academic education, many children at that time, including my granduncle, had to arduously make a living in the early days of their life. However, my granduncle was quite different from others with his eagerness to learn. He always tried to work as early as possible, and when everything had been accomplished, he went to stand outside of the classes for wealthy kids to pick up anything that he could hear. As time went by, with his restless efforts, he had gained a life-changing opportunity to travel abroad for learning. Then when he finished his studies, he went back to his hometown and started a small business on his own, which was a factory processing seafood - a specialty in his hometown. It positively thrived and became the bread and butter of many people in the villages. Besides being a knowledgeable and diligent man, he was also a kind-hearted person who always tried to help anyone in trouble. I was once told that when he started his business, some other villagers also hurriedly imitated him but they all failed due to the lack of technical knowledge. Then, with his kindness, he didn’t only financially support them but also taught them on how to run a business. Needless to say, my granduncle was a white knight to many people in the village. As for me, I always look up to him with his profound knowledge and benevolence…

(Dịch:

Q: Kể về một doanh nhân mà bạn ngưỡng mộ

Q: Trong quá khứ, gia đình ông cậu của tôi đã phải sống trong nghèo đói, là hậu quả của chiến tranh Việt Nam. Do đó, thay vì được tiếp cận nền giáo dục học thuật, nhiều trẻ em vào thời điểm đó, bao gồm cả ông cậu của tôi, đã phải kiếm sống từ những ngày đầu đời. Tuy nhiên, ông cậu của tôi khá khác biệt so với những người khác vì sự háo hức học hỏi. Ông luôn cố gắng làm việc sớm nhất có thể, và khi mọi thứ đã được hoàn thành, ông đã đi bên ngoài các lớp học dành cho những đứa trẻ giàu có để học lỏm bất cứ thứ gì mà ông có thể nghe thấy. Khi thời gian trôi qua, với những nỗ lực không nghỉ của mình, ông đã đạt được một cơ hội thay đổi cuộc sống để đi du học. Sau đó, khi ông học xong, ông trở về quê nhà và tự mình bắt đầu một doanh nghiệp nhỏ, đó là một nhà máy chế biến hải sản - một đặc sản ở quê ông. Nó tích cực phát triển mạnh và trở thành nguồn sống của nhiều người trong làng. Bên cạnh là một người đàn ông hiểu biết và siêng năng, ông cũng là một người tốt bụng luôn cố gắng giúp đỡ bất cứ ai gặp rắc rối. Tôi đã từng nghe rằng khi ông bắt đầu kinh doanh, một số dân làng khác cũng nhanh chóng bắt chước ông nhưng tất cả họ đều thất bại do thiếu kiến ​​thức kỹ thuật. Sau đó, với lòng tốt của mình, ông không chỉ hỗ trợ tài chính cho họ mà còn dạy họ về cách điều hành một doanh nghiệp. Không cần phải nói, ông cậu của tôi là một ân nhân của nhiều người trong làng. Đối với tôi, tôi luôn luôn tôn trọng ông với kiến ​​thức và lòng nhân từ sâu sắc của ông…)

White hope

Định nghĩa: color idioms này miêu tả một người hay một vật, một việc nào đó được dự trù là sẽ đạt được thành công trong tương lai gần. Nó được ra đời từ những năm 1900, khi võ sĩ quyền anh người da màu Jack Johnson dường như bất khả chiến bại và thuật ngữ này đã được sử dụng cho bất kỳ đối thủ da trắng nào có thể đánh bại anh ta. Khi được sử dụng trong câu, white hope có thể được dùng như một danh từ.

Ví dụ:

Q: What will cars be like in the future?

A: In my opinion, automobiles will be made more environmentally friendly in the future. This is because exhaust fumes from cars have been found to be a great source causing air pollution, which needs to be addressed quickly to alleviate its impact on the environment. One of the solutions at the moment is electric cars, which are powered by electricity instead of gasoline, therefore, reducing exhaust fumes. With people’s increasing awareness of environment protection, I believe that this new type of cars will be a white hope to the car market in the near future.

(Dịch:

Q: Những chiếc xe sẽ được như thế nào trong tương lai?

A: Theo tôi, ô tô sẽ được làm cho thân thiện với môi trường hơn trong tương lai. Điều này là do khói thải từ xe hơi đã được chứng mình là một nguồn lớn gây ô nhiễm không khí, cần được giải quyết nhanh chóng để giảm bớt tác động của nó đối với môi trường. Một trong những giải pháp tại thời điểm này là xe điện, được cung cấp năng lượng bằng điện thay vì xăng, do đó sẽ giảm khói thải. Với ý thức ngày càng tăng của mọi người đối với việc bảo vệ môi trường, tôi tin rằng loại xe mới này sẽ là một hy vọng tích cực cho thị trường xe hơi trong tương lai gần.)

Bleed someone white

Định nghĩa: Cụm động từ này có nghĩa là bòn rút cạn tiền bạc và của cải của một ai/một cái gì đó đến tận xu cuối cùng, với nghĩa đen có phần kinh dị là làm cho ai đó chảy máu đến trắng cả xác. Có nhiều khả năng color idioms này có nguồn gốc liên quan đến thực tế tiền được coi là huyết mạch của thương mại. 

Ví dụ:

Q: Do you think you have changed a lot since you were younger?

A: Absolutely yes. When I was young, I was extremely naive and pure, and even gullible. Therefore, I used to get bled white by two of my roommates when we stayed in the same dormitory in the university. They kept complaining about their hardships and asking me to lend them my money, and I have no doubt about that. And as time flies, I have become more mature and more selective regarding the sources of information that I obtain, so that I will never be deceived again.

(Dịch:

Q: Bạn có nghĩ rằng bạn đã thay đổi rất nhiều so với khi bạn trẻ hơn?

A: Hoàn toàn có. Khi tôi còn trẻ, tôi vô cùng ngây thơ và thuần khiết, thậm chí cả cả tin. Do đó, tôi đã từng bị hai bạn cùng phòng của tôi lấy sạch tiền khi chúng tôi ở trong cùng một ký túc xá trong trường đại học. Họ liên tục phàn nàn về những khó khăn của họ và muốn tôi cho họ mượn tiền, và tôi không nghi ngờ gì về điều đó. Và khi thời gian trôi qua, tôi đã trở nên trưởng thành hơn và chọn lọc hơn về các nguồn thông tin mà tôi có được để tôi sẽ không bao giờ bị lừa dối nữa.)

As white as a sheet

Định nghĩa: Cụm từ này được sử dụng để chỉ một người có gương mặt trắng bệch và nhợt nhạt, thường là do bệnh tật, sợ hãi hay một cú sốc nào đó, với nghĩa đen chính là phép so sánh màu sắc trắng bệch như chiếc ga trải giường - một vật thường có màu trắng muốt vào thời xưa. Đây là một phép so sánh xuất phát từ những tác phẩm của văn hào Shakespeare, khi ông đã viết trong tác phẩm của mình “And whiter than the sheets!”. 

Ví dụ: 

Q: Describe a meal you enjoyed so much

A: ...As far as I remember, it was around 10 years ago when I was still a 10-year-old kid and loved playing in the rain. And one time, after getting drenched in the rain, I continued eating ice cream and sitting in an air-conditioned room for the next few hours. Consequently, I caught a cold right away the following day. I was so dog-tired that my face was as white as a sheet. Seeing my condition, my mother immediately initiated an idea to make me feel better. She went on the internet to search for food that helped relieve the cold and decided to cook a big bowl of hot chicken soup, a dish that was easy to swallow and extremely helpful in improving my sickness. Much as I didn’t want to eat anything, I couldn’t resist the soup’s aroma and finally gave it a try. The food was delicious with fresh ingredients and balanced flavors. After delectably devouring a whole bowl of soup, my body got soaked in sweat due to its heat and I gradually felt better. Since it was too palatable, I asked my mom for two more bowls. Thanks to my mom’s soup, I was finally back on my feet the next morning and ready for another bath in the rain. Until now, my mom’s chicken soup is still my most favourite dish and she still usually makes it for me on weekends…

(Dịch:

Q: Mô tả một bữa ăn bạn rất thích rất nhiều

A: ...Theo như tôi nhớ, đó là khoảng 10 năm trước khi tôi vẫn còn là một đứa trẻ 10 tuổi và thích chơi dưới mưa. Và một lần, sau khi bị ướt đẫm trong mưa, tôi tiếp tục ăn kem và ngồi trong một căn phòng máy lạnh trong vài giờ tiếp theo. Do đó, tôi bị cảm lạnh ngay ngày hôm sau. Tôi rất mệt mỏi và khuôn mặt của tôi trắng bệch ra. Nhìn thấy tình trạng của tôi, mẹ tôi ngay lập tức nghĩ ra một ý tưởng để khiến tôi cảm thấy tốt hơn. Cô ấy đã truy cập internet để tìm kiếm thức ăn giúp giảm cơn lạnh và quyết định nấu một bát lớn súp gà nóng, một món ăn dễ nuốt và cực kỳ hữu ích trong việc cải thiện bệnh tật của tôi. Tuy tôi không muốn ăn bất cứ thứ gì, tôi không thể cưỡng lại mùi hương hấp dẫn của súp và cuối cùng đã thử nó. Nó rất ngon với các thành phần tươi và hương vị được cân bằng. Sau khi thích thú chén sạch cả một bát súp, cơ thể tôi ướt đẫm mồ hôi do nhiệt từ súp và tôi dần dần cảm thấy tốt hơn. Vì nó quá ngon, tôi hỏi mẹ tôi thêm hai bát nữa. Nhờ món súp của mẹ tôi, cuối cùng tôi đã khỏe lại vào sáng hôm sau và sẵn sàng cho một trận tắm mưa khác. Cho đến bây giờ, món súp gà của mẹ tôi vẫn là món ăn yêu thích nhất của tôi và bà vẫn thường làm cho tôi vào cuối tuần…)

Bài tập vận dụng các color idioms

Chọn đáp án thích hợp để điền vào chỗ trống:

1. The employee ..... her boss ..... by threatening him that she would reveal all of his wrongdoing.

a. bled - white

b. gave - a greenlight

c. talked - a blue streak

2. Much as I held a lot of expectations about that expensive laptop, it turned out to be a ..... with its poor performace.

a. green thumb

b. black mark

c. white elephant

3. When she heard that terribly shocking news, her face was .....

a. green as grass

b. white as sheet

c. out of the blue

4. Vaccines are believed to be the great ..... in combatting the Corona Virus.

a. white hope

b. black mood

c. green with envy

5. A ..... might be helpful in the beginning, but it can result in hurtful feelings when the other person figures out the truth.

a. white elephant

b. white lie

b. paint the town red

6. Mr.Anderson is a ..... to the A&E company since he has bought shares in that company to stop it from being taken over by another person.

a. true-blue

b. pot calling the kettle black

c. white knight

(Đáp án: 1.a, 2.c, 3.b, 4.a, 5.b, 6.c)

Tổng kết

Bài viết về color idioms có chứa màu trắng vừa rồi đã khép lại series “Idioms chứa màu sắc có thể sử dụng trong IELTS Speaking cùng các ví dụ tương ứng”. Tác giả hy vọng có thể truyền tải đến độc giả những kiến thức hữu ích nhất liên quan đến các idioms cũng như cách thức ứng dụng chúng vào các câu trả lời trong phần thi IELTS Speaking, từ đó có thể đạt được kết quả mong muốn.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...