Bài mẫu describe a place you have visited where you can see interesting animals
Key takeaways |
---|
|
Đề bài describe a place you have visited where you can see interesting animals
You should say:
why you went there
what the place looked like
what you did there
and which animals you found particularly interesting.
Phân tích đề:
Với đề bài "Describe a place you have visited where you can see interesting animals", thí sinh cần dựa vào cue card để lên ý tưởng bài nói và đảm bảo các ý chính dưới đây:
Lý do người nói đến địa điểm đó
Mô tả sơ lược về địa điểm
Những hoạt động mà người nói làm ở địa điểm đó
Trình bày về những con vật làm người nói hứng thú (nêu kèm lý do).
Tuy không liệt kê trong cue card, nhưng thí sinh cần kể những ý chính về địa điểm tham quan đó (địa điểm tên gì, ở đâu, đi với ai...).
Xem thêm:
Dàn ý cho bài mẫu describe a place you have visited where you can see interesting animals
Sau khi hiểu rõ yêu cầu của đề bài nói, thí sinh cần lập dàn ý các ý tưởng sẽ trình bày ở bài nói bằng cách đưa ra những từ khóa và các ý chính bằng tiếng Anh. Dưới đây là phần dàn bài mẫu dựa trên các ý tưởng của tác giả trong cách trả lời cho đề bài đã nêu ở trên.
Thông tin chung về địa điểm tham quan: Vườn Xoài ecotourism area; not far from home (= residence); went with family.
Lý do của chuyến đi: educate about the wildlife.
Mô tả về địa điểm: humongous; crowded (=lots of/a bunch of people walking around); had an enormous zoo and a pleasant picnic area with good shadings.
Các hoạt động tại nơi tham quan: wander; check out the zoo; strolled; chatted; took picture; feed sticks of sugarcane to the elephants; had lunch.
Loài động vật làm bản thân hứng thú: peacock: majestic, elegant, gorgeous, graceful, vibrant, glistening; mind-blown, with my naked eyes (useful phrases).
Sau thành lập đủ ý dựa trên các gợi ý của đề, thí sinh bắt đầu thành lập câu và bắt đầu bài nói.
Xem thêm:
Bài mẫu IELTS Speaking part 2 - Describe a place you have visited where you can see interesting animals
To be honest, I rarely go to the zoo as an adult, so all the sweet memories of meeting extraordinary animals trace back to the time when I was a little kid, having a picnic with my family at an ecotourism area near where I lived.
It was a nice, sunny weekend. My family packed our bags, hopped in the car and headed to Vườn Xoài ecotourism area, which was not far from my residence. My parents had been planning for the trip for quite some time, with the core value of the expedition being to educate me and my little brother about the wildlife.
The place was humongous, with a bunch of people walking around. I could vaguely recollect how many attractions there were. The ones that stick out to me is that the area has an enormous zoo and a pleasant picnic spot with lots of natural shadings.
We arrived in the morning and decided to wander and check out the zoo. We strolled, chatted and took pictures along the way. I even had a chance to feed sticks of sugarcane to the elephants! In the end, we took our seats at one of the shaded areas of the picnic ground and had lunch together.
The elephant-feeding I mentioned earlier wasn’t the highlight of the trip though. It was the encounter I had with the most majestic creature I could possibly imagine, the peacocks.
I had never seen peacocks in real life before at that time. For the very first time, I saw how elegant and gorgeous a male peacock was with my naked eyes. Its graceful walk; its vibrant and glistening feathers, all of which made my 9-year-old mind blown away.
All in all, the expedition turned out amazing. We had great memories together, and I cherished the experience that had me so intrigued about the beauty of the wilderness.
Dịch:
Thành thật mà nói, tôi hiếm khi đi sở thú khi đã là người lớn, nên là tất cả những kỷ niệm ngọt ngào của việc gặp gỡ những loài vật đặc biệt bắt nguồn từ lúc tôi còn là một đứa trẻ, với lần đi dã ngoại với gia đình ở một khu du lịch sinh thái gần nơi tôi từng sống.
Hôm đó là một ngày cuối tuần nắng đẹp. Gia đình tôi chuẩn bị đồ đạc lên xe và thẳng tiến đến khu du lịch sinh thái Vườn Xoài, nơi này cũng không xa nhà tôi lắm. Ba mẹ tôi đã lên kế hoạch cho chuyến đi cũng được một thời gian, cốt lõi là muốn tôi và đứa em được biết về thiên nhiên hoang dã.
Khu đó rộng khủng khiếp, với rất nhiều người qua lại. Tôi không nhớ rõ là có bao nhiêu điểm thu hút du khách trong khu du lịch. Thứ mà tôi nhớ nhất là chỗ đó có một sở thú rất rộng và một chỗ dã ngoại có nhiều bóng râm từ cây xanh.
Gia đình tôi đến đó vào buổi sáng và quyết định là đi loanh quanh rồi đi xem sở thú. Chúng tôi đi dạo, trò chuyện và chụp hình dọc đường đi. Tôi có có cơ hội cho voi ăn mía nữa. Cuối hành trình, chúng tôi ngồi lại ở một trong những bóng râm và ăn trưa cùng nhau.
Phần cho voi ăn mía mà tôi nhắc đến lúc trước không phải là điểm nhấn của cả chuyến tham quan. Đó là khi tôi bắt gặp sinh vật oai nghi nhất mà tôi có thể tưởng tượng được, đó là con công.
Thời điểm đó thì tôi chưa bao giờ thấy con công ngoài thực tế như thế nào cả. Lần đầu tiên trong đời, tôi thấy được vẻ tinh tế và lộng lẫy của một con công đực bằng xương bằng thịt. Bước đi thanh tao; bộ lông sặc sỡ và óng ánh, tất cả điều đó làm cho đứa trẻ 9 tuổi như tôi khi ấy cực kì kinh ngạc.
Tóm lại thì, chuyến đi diễn ra rất tuyệt vời. Chúng tôi có những kỉ niệm tuyệt vời với nhau và tôi trân quý những khoảnh khắc mà làm tôi ấn tượng về vẻ đẹp của thiên nhiên hoang dã.
Từ vựng chủ đề describe a place you have visited where you can see interesting animals
To be honest /tuː biː ˈɒnɪst/: thành thật thì
Sweet memories /swiːt ˈmɛməriz/ (n): kỉ niệm ngọt ngào
Extraordinary /ɪksˈtrɔːdnri/ (adj): đặc biệt
Trace back to /treɪs bæk tuː/: bắt nguồn từ
Ecotourism area /ˈiːkəʊˌtʊərɪzəm ˈeərɪə/ (n): khu du lịch sinh thái
Pack one's bags /pæk wʌnz bægz/: chuẩn bị đồ đạc
Hop in /hɒp ɪn/: nhảy lên (xe)
Head to /hɛd tuː/: tiến đến
Residence /ˈrɛzɪdəns/ (n): nơi ở
Core value /kɔː ˈvæljuː/ (n): giá trị cốt lõi
Expedition /ˌɛkspɪˈdɪʃən/ (n): chuyến tham quan
Humongous /hjuːˈmʌŋɡəs/ (adj): to khổng lồ (nói quá)
Vaguely /ˈveɪgli/ (adv): không rõ ràng
Stick out (to) /stɪk aʊt/ (/tuː/): (thứ gì đó) đáng chú ý
Enormous /ɪˈnɔːməs/ (adj): rất to
Natural shading /ˈnæʧrəl ˈʃeɪdɪŋ/ (n): bóng râm tự nhiên
Wander /ˈwɒndə/ (v): đi du ngoạn
Check out /ʧɛk aʊt/: đi thăm thú
Along the way /əˈlɒŋ ðə weɪ/: dọc đường
Take a/one's seat /teɪk eɪ/wʌnz siːt/: ngồi xuống
Highlight /ˈhaɪˌlaɪt/ (n): điểm nhấn
Encounter /ɪnˈkaʊntə/ (n): sự gặp mặt, sự chạm trán
Majestic /məˈʤɛstɪk/ (adj): oai nghi
Elegant /ˈɛlɪgənt/ (adj): tinh tế
Gorgeous /ˈgɔːʤəs/ (adj): lộng lẫy
With the/one's naked eyes /wɪð ðiː/wʌnz ˈneɪkɪd aɪz/: bằng xương bằng thịt (chứng kiến ngoài thực tế)
Graceful /ˈgreɪsfʊl/ (adj): thanh tao
Vibrant /ˈvaɪbrənt/ (adj): sặc sỡ
Glistening /ˈglɪsnɪŋ/ (adj): óng ánh
One's mind blown away /wʌnz maɪnd bləʊn əˈweɪ/ = mind-blowing /maɪnd-ˈbləʊɪŋ/ (adj): cực kỳ bị cuốn hút.
Tổng kết
Qua phần hướng dẫn phân tích và lập dàn ý cũng như bài mẫu tham khảo của đề “Describe a place you have visited where you can see interesting animals”, tác giả hy vọng độc giả sẽ tích góp được kinh nghiệm cũng như vốn từ thích hợp để trả lời những chủ đề tương tự.
Tài liệu tham khảo:
Cambridge Dictionary. With the Naked Eye Definition: Without Using Any Special Device for Making Images Larger: . Learn More. 26 Oct. 2022, dictionary.cambridge.org/dictionary/english/with-the-naked-eye.
Bình luận - Hỏi đáp