IELTS Speaking Sample: Describe an occasion when many people were smiling
Describe an occasion when many people were smiling là đề thi rất quen thuộc trong bài thi IELTS Speaking. Nằm trong nhóm bài Occasions/Activities, kiến thức của chủ đề này có thể được áp dụng với những bài thi cùng nhóm bài hoặc được sử dụng trong tình huống giao tiếp Tiếng Anh thường ngày.
Bài viết này sẽ cung cấp các từ vựng, cách lên ý tưởng cũng như một số cấu trúc hữu ích cho đề thi này nói riêng và kĩ năng Speaking nói chung.
Key takeaways |
---|
Bài viết IELTS Speaking Sample: Describe an occasion when many people were smiling sẽ bao gồm các phần chính:
|
Bài mẫu chủ đề describe an occasion when many people were smiling
You should say:
When it happened? (Nó xảy ra khi nào?)
Who you were with? (Bạn ở đó với ai?)
What happened? (Chuyện gì đã xảy ra?)
And explain why many people were smiling? (Và giải thích tại sao nhiều người lại cười?)
Gợi ý cách lên dàn bài:
Với chủ đề này, thí sinh có thể tự do lựa chọn ý tưởng, đặc biệt học viên có thể chú ý một số sự kiện quan trọng như lễ cưới, lễ tốt nghiệp, khai giảng, tiệc sinh nhật,… Để có một bài nói tốt, người học nên trả lời các câu hỏi gợi ý từ trên xuống dưới, mỗi câu hỏi có thể trả lời từ 2 đến 3 chi tiết.
Sau đây là gợi ý cho dàn bài từ ZIM:
When it happened? (Nó xảy ra khi nào?)
→ After 3 years of dating, my cousin decided to tie the knot on a day full of sunny spells.
Who you were with? (Bạn ở đó với ai?)
→ I remembered there were a lot of my relatives who all dressed up and they warmly welcomed the bride and groom.
What happened? (Chuyện gì đã xảy ra?)
When everyone gathered, I could see their white teeth because they all laughed out loud. Meanwhile, the children were playing and giggling when the wedding album was shown.
And explain why many people were smiling? (Và giải thích tại sao nhiều người lại cười?)
→ They felt happy for the newlyweds, everyone was smiling because we all took photos, to congratulate the bride and groom.
Bài mẫu tham khảo:
Today, I would like to talk about my cousin’s wedding when I saw people smile from ear to ear. After 3 years of dating, my cousin decided to tie the knot on a day full of sunny spells. It was quite a special wedding because she was cheated on and disheartened by a bad guy but you know, “God never closes a door without opening a window” and she finally found the one who would be by her side from now on. I remembered there were a lot of my relatives who all dressed up and they warmly welcomed the bride and groom. When everyone gathered, I could see their white teeth because they all laughed out loud. Meanwhile, the children were playing and giggling when the wedding album was shown.
At the entrance, the gate was decorated with flowers, which drew the attention of many guests. I noticed that they all took photos with the bride and groom with smiles from the bottom of their heart. The special moment is when the bride was taken to the stage, the groom’s face lit up and to our surprise, she burst into tears. That was the tear of happiness because they overcame all ups and downs in her love story. When they made a vow, the hall was showered with happiness and everyone drank a toast to congratulate the newlyweds.
After the wedding, my cousin held a party so that the guests and close friends could dance and sing, and the whole place was filled with laughter. If it hadn’t been for her wedding, I could not have faith in love and that’s why I am truly happy for her. I really look forward to having a heartfelt wedding like that.
Từ vựng chủ đề “Describe an occasion when many people were smiling”
Từ vựng/Cụm từ | Nghĩa |
---|---|
smile from ear to ear | rất vui vẻ |
tie the knot | kết hôn |
sunny spells | ánh nắng |
be cheated on | bị lừa dối, phản bội |
be disheartened | bị mất tự tin, hi vọng |
God never closes a door without opening a window | Ông trời không bao giờ lấy đi của ai tất cả |
by her side | bên cạnh cô ấy |
dress up | ăn diện |
laughed out loud | cười phá lên |
giggle | cười khúc khích |
draw the attention | thu hút sự chú ý |
bride and groom | cô dâu và chú rể |
lit up | trông vui vẻ |
burst into tears | òa khóc |
ups and downs | thăng trầm |
made a vow | thề nguyện |
be showered with | tràn đầy, được lấp đầy với |
drink a toast | nâng ly chúc mừng |
newlyweds | cặp đôi mới cưới |
Một số cấu trúc hữu ích trong bài mẫu
If it hadn’t been for…..: Nếu không vì cái/sự kiện này,…
Ví dụ:
→ If it hadn’t been for her call, I would have missed the meeting. (Nếu không có cuộc gọi của cô gấy, tôi đã bị lỡ cuộc họp này.)
look forward to: mong chờ điều gì đấy
Ví dụ:
→ My dad is coming home from a business trip, I really look forward to his present. (Bố tôi đang trở về từ một chuyến công tác, tôi thật sự rất mong chờ quà của bố.)
Xem thêm:
Tổng kết
Qua bài viết này, tác giả đã hướng dẫn chi tiết cách lên dàn bài, gợi ý một số từ vựng và cách trả lời đầy đủ cho đề IELTS Speaking Part 2 describe an occasion when many people were smiling cùng với một số cấu trúc hữu ích cho chủ đề này. Mong người đọc có thể nắm rõ hơn để hoàn thành tốt trong kì thi IELTS của bản thân.
Nguồn tham khảo:
Ieltsrewind. “Describe an Occasion When Many People Were Smiling Ielts Cue Card.” IELTS Rewind, 14 May 2021, https://ieltsrewind.com/describe-an-occasion-when-many-people-were-smiling/.
Bình luận - Hỏi đáp