Banner background

Đuôi -ous là loại từ gì? Vị trí trọng âm & 50 từ có đuôi ous thường gặp

Bài viết giới thiệu hậu tố -ous, tổng hợp 50 từ thường gặp trong tiếng Anh kèm bài tập ứng dụng và đáp án giúp học tập hiệu quả.
duoi ous la loai tu gi vi tri trong am 50 tu co duoi ous thuong gap

Key takeaways

  • Hậu tố -ous có nghĩa là “có, đầy” tính chất nào đó của một sự vật hoặc sự việc, có nguồn gốc Latin và tiếng Pháp cổ.

  • Hậu tố -ous là hậu tố dùng để cấu tạo nên tính từ.

  • Hậu tố -ous không ảnh hưởng tới dấu trọng âm, trọng âm chính là trọng âm của từ gốc.

Hậu tố là một thành phần quan trọng trong cấu tạo từ, giúp người học mở rộng vốn từ vựng và hiểu sâu hơn về cách hình thành từ trong tiếng Anh. Trong bài viết này, ZIM sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về hậu tố -ous, bao gồm loại từ, quy tắc trọng âm và cách sử dụng. Vậy hậu tố -ous thuộc loại từ nào? Trọng âm của những từ chứa hậu tố này thường rơi vào đâu? Bài viết sẽ tổng hợp 50 từ phổ biến cùng bài tập ứng dụng kèm đáp án, giúp người học ghi nhớ và vận dụng hiệu quả.

Đuôi -ous là gì?

Hậu tố “-ous” có nghĩa là “có, đầy” tính chất nào đó của một sự vật hoặc sự việc. Khi thêm đuôi “-ous” vào sau một danh từ hoặc động từ, từ đó biến thành tính từ chỉ sự sở hữu tính chất nào đó.

Đuôi này có nguồn gốc từ Tiếng Pháp cổ “-ous”, “-eux”, từ gốc Latin “-osus”, có nghĩa là "đầy" hoặc "có tính chất gì đó". [1]

Ví dụ các từ vựng có hậu tố -ous:

Poisonous

  • "Poison"(độc) + -ous → poisonous (có tính độc hại).

Mountainous

  • "Mountain" (ngọn núi ) + -ous → mountainous (có tính đồi núi).

Các từ có đuôi ous

Từ có đuôi -ous là từ loại gì?

Đuôi -ous là một trong những hậu tố quen thuộc cấu tạo nên tính từ nên hầu hết các từ đuôi -ous đều thuộc từ loại tính từ.

Việc nhận diện đuôi -ous giúp người học phân biệt được một số lượng tính từ nhất định trong tiếng Anh.

Ví dụ: “fame” (nổi tiếng) + -ous -> famous (có tính nổi tiếng)

Trọng âm của từ có chứa đuôi -ous

Khi thêm hậu tố -ous, trọng âm chính của từ giữ nguyên. Vậy nên trọng âm của từ có đuôi -ous phụ thuộc rất nhiều vào từ gốc, và thường từ gốc là danh từ nên trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.

Ví dụ:

  • Poisonous: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất (giữ nguyên trọng âm của từ poison).

  • Mountainous: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất (giữ nguyên trọng âm của từ mountain).

Từ gốc trong một số trường hợp là động từ, chẳng hạn như:

Rebel(v) + -ious -> rebellious (Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 vì từ rebel (v) trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2)

Tổng hợp 50 từ có đuôi -ous thường gặp trong tiếng Anh

STT

Từ vựng

Từ loại

Phiên âm

Dịch nghĩa

1

Dangerous

adj.

/ˈdeɪndʒərəs/

Nguy hiểm

2

Famous

adj.

/ˈfeɪməs/

Nổi tiếng

3

Curious

adj.

/ˈkjʊəriəs/

Tò mò

4

Generous

adj.

/ˈdʒenərəs/

Hào phóng

5

Nervous

adj.

/ˈnɜːvəs/

Lo lắng

6

Fabulous

adj.

/ˈfæbjələs/

Tuyệt vời

7

Luxurious

adj.

/lʌɡˈʒʊəriəs/

Sang trọng

8

Delicious

adj.

/dɪˈlɪʃəs/

Ngon miệng

9

Victorious

adj.

/vɪkˈtɔːriəs/

Chiến thắng

10

Mysterious

adj.

/mɪˈstɪəriəs/

Bí ẩn

11

Precious

adj.

/ˈpreʃəs/

Quý giá

12

Obvious

adj.

/ˈɒbviəs/

Hiển nhiên

13

Spacious

adj.

/ˈspeɪʃəs/

Rộng rãi

14

Outrageous

adj.

/aʊtˈreɪdʒəs/

Thái quá

15

Various

adj.

/ˈveəriəs/

Đa dạng

16

Harmonious

adj.

/hɑːˈməʊniəs/

Hài hòa

17

Anxious

adj.

/ˈæŋkʃəs/

Lo âu

18

Glorious

adj.

/ˈɡlɔːriəs/

Vinh quang

19

Serious

adj.

/ˈsɪəriəs/

Nghiêm túc

20

Cautious

adj.

/ˈkɔːʃəs/

Cẩn thận

21

Contagious

adj.

/kənˈteɪdʒəs/

Dễ lây lan

22

Ambitious

adj.

/æmˈbɪʃəs/

Tham vọng

23

Rebellious

adj.

/rɪˈbeljəs/

Nổi loạn

24

Industrious

adj.

/ɪnˈdʌstriəs/

Chăm chỉ

25

Momentous

adj.

/məˈmentəs/

Quan trọng

26

Capacious

adj.

/kəˈpeɪʃəs/

Rộng rãi, chứa nhiều

27

Adventurous

adj.

/ədˈventʃərəs/

Phiêu lưu

28

Suspicious

adj.

/səˈspɪʃəs/

Nghi ngờ

29

Gracious

adj.

/ˈɡreɪʃəs/

Lịch sự, tử tế

30

Prosperous

adj.

/ˈprɒspərəs/

Thịnh vượng

31

Rigorous

adj.

/ˈrɪɡərəs/

Nghiêm ngặt

32

Courageous

adj.

/kəˈreɪdʒəs/

Dũng cảm

33

Hazadous

adj.

/ˈhæzədəs/

Nguy hiểm

34

Joyous

adj.

/ˈdʒɔɪəs/

Vui vẻ

35

Infectious

adj.

/ɪnˈfekʃəs/

Lây nhiễm

36

Voracious

adj.

/vəˈreɪʃəs/

Háu ăn, khao khát

37

Superstitious

adj.

/ˌsuːpəˈstɪʃəs/

Mê tín

38

Disastrous

adj.

/dɪˈzɑːstrəs/

Thảm khốc

39

Spontaneous

adj.

/spɒnˈteɪniəs/

Tự phát

40

Humorous

adj.

/ˈhjuːmərəs/

Hài hước

41

Conscientious

adj.

/ˌkɒnʃiˈenʃəs/

Chu đáo, tận tâm

42

Delicious

adj.

/dɪˈlɪʃəs/

Ngon miệng

43

Envious

adj.

/ˈenviəs/

Ghen tị

44

Jealous

adj.

/ˈdʒeləs/

Đố kỵ

45

Righteous

adj.

/ˈraɪtʃəs/

Chính nghĩa

46

Ambitious

adj.

/æmˈbɪʃəs/

Tham vọng

47

Marvelous

adj.

/ˈmɑːvələs/

Tuyệt diệu

48

Poisonous

adj.

/ˈpɔɪzənəs/

Có độc

49

Ingenious

adj.

/ɪnˈdʒiːniəs/

Khéo léo, tài tình

50

Continuous

adj.

/kənˈtɪnjuəs/

Liên tục, không ngừng

Xem thêm: Tổng hợp các tính từ đuôi -al thường gặp nhất trong tiếng Anh

Một số lưu ý đặc biệt của từ chứa đuôi -ous

Quy tắc biến đổi từ gốc:

  • Từ gốc thường thêm -ous để tạo tính từ (như dangerdangerous).

  • Các từ gốc có tận cùng bằng “e” thường bỏ “e” trước khi thêm -ous (như fame → famous).

  • Các từ gốc có tận cùng bằng “y” thường chuyển “y” thành “i” trước khi thêm -ous.

Ví dụ: glory + -ous -> glorious hoặc victory + -ous -> victorious

Một số thay đổi đặc biệt:

  • Mischief + -ous -> mischievous (‘f’ biến đổi thành ‘v’ trước khi thêm đuôi “-ous”

  • Disaster + -ous -> disastrous (‘e’ biến mất khi thêm đuôi “ous”) [3]

Hậu tố ous

Trọng âm ngoại lệ: Một số từ có trọng âm không theo quy tắc chung, ví dụ:

  • Luxurious /lʌɡˈʒʊəriəs/: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Bài tập

Bài 1. Fill in the blank. (Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng từ thích hợp trong danh sách)

  1. Be _______ when handling chemicals; they can be hazardous to your health.

  2. The _______ victory of the team brought joy to the entire city.

  3. The forest has a _______ atmosphere, especially when the fog rolls in.

  4. His _______ behavior often got him into trouble at school.

  5. The food at this restaurant is _______; you must try it!

  6. The results of the experiment were _______, leaving no room for doubt.

  7. He gave a _______ donation to the charity, showing his kind heart.

  8. She was _______ about her first public performance on stage.

Bài 2. Choose the correct answer. (Chọn đáp án đúng)

  1. Everyone was _______ to have been waiting for the announcement.
    a) spacious
    b) anxious
    c) obvious

  2. His _______ appetite for knowledge led him to read every book in the library.
    a) voracious
    b) cautious
    c) harmonious

  3. The building was designed to be _______ and could hold thousands of people.
    a) contagious
    b) spacious
    c) rebellious

  4. The explorer embarked on a(n) _______ journey through the Amazon rainforest.
    a) contagious
    b) outrageous
    c) conscientious

  5. The outbreak of the disease was highly _______ and spread quickly through the village.
    a) infectious
    b) generous
    c) rebellious

  6. Her _______ spirit drove her to achieve her goals despite the challenges.
    a) famous
    b) ambitious
    c) cautious

  7. The _______ fire destroyed many homes in the town.
    a) poisonous
    b) dangerous
    c) disastrous

  8. The couple’s _______ relationship inspired many with its harmony and understanding.
    a) harmonious
    b) spacious
    c) gracious

Bài 3. Choose the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the bold part in each of the following questions. (Chọn từ có nghĩa giống với từ được in đậm trong câu)

  1. The room is very spacious.
    a) large
    b) tiny
    c) narrow

  2. She was feeling very nervous before the interview.
    a) calm
    b) anxious
    c) relaxed

  3. This dish is absolutely delicious.
    a) terrible
    b) tasty
    c) bland

  4. The painting looks mysterious to me.
    a) strange
    b) clear
    c) obvious

  5. He was incredibly courageous in the face of danger.
    a) brave
    b) timid
    c) foolish

Bài 4. Choose the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the bold part in each of the following questions. (Chọn từ trái nghĩa với từ được in đậm trong câu)

  1. The decision was very obvious.
    a) clear
    b) doubtful
    c) straightforward

  2. Her dress was so fabulous.
    a) amazing
    b) plain
    c) stunning

  3. The material is poisonous, so handle with care.
    a) toxic
    b) safe
    c) harmful

  4. He is always generous with his money.
    a) stingy
    b) kind
    c) helpful

  5. The event was a momentous occasion for everyone involved.
    a) significant
    b) trivial
    c) important

Đuôi -ous

Đáp án

Bài 1.

  1. cautious

  2. glorious

  3. mysterious

  4. rebellious

  5. delicious

  6. obvious

  7. generous

  8. nervous

Bài 2.

  1. b) anxious

  2. a) voracious

  3. b) spacious

  4. a) adventurous

  5. a) infectious

  6. b) ambitious

  7. c) disastrous

  8. a) harmonious

Bài 3.

  1. a) large

  2. b) anxious

  3. b) tasty

  4. a) strange

  5. a) brave

Bài 4.

  1. b) doubtful

  2. b) plain

  3. b) safe

  4. a) stingy

  5. b) trivial

Bài viết tương tự: Đuôi -ive là loại từ gì? Vị trí trọng âm & 50 từ có đuôi ive thường gặp

Tổng kết

Bài viết trên đây, ZIM đã giải đáp câu hỏi: Hậu tố -ous là loại từ gì? Từ có đuôi -ous có trọng âm rơi vào đâu? Đồng thời, bài viết cũng tổng hợp 50 từ có hậu tố -ous thường gặp trong tiếng Anh, kèm theo bài tập ứng dụng có đáp án.

Nếu người học mong muốn nâng cao kỹ năng tiếng Anh với chương trình học được thiết kế riêng, zim.vn là lựa chọn phù hợp. Với phương pháp cá nhân hóa, ZIM giúp học viên tối ưu thời gian học và chi phí, đồng thời cung cấp tài nguyên học tập phong phú và bài giảng trọng tâm, dễ hiểu. Liên hệ ngay hotline 1900-2833 nhánh số 1 để được tư vấn chi tiết.

Tham vấn chuyên môn
Ngô Phương ThảoNgô Phương Thảo
GV
Triết lý giáo dục: "Không ai bị bỏ lại phía sau" (Leave no one behind). Mọi học viên đều cần có cơ hội học tập và phát triển phù hợp với mức độ tiếp thu và tốc độ học tập riêng của mình.

Nguồn tham khảo

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...