Topic: Boredom | Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 kèm từ vựng

Trong bài viết bên dưới, tác giả sẽ cùng người đọc điểm qua một số từ vựng thuộc chủ đề Boredom để nói về trạng thái chán nản hoặc những thứ buồn chán. Đây không chỉ là chủ đề quen thuộc trong giao tiếp hàng ngày, mà còn là một trong những chủ đề xuất hiện nhiều trong phần thi IELTS Speaking Part 1. Vì vậy, người đọc có thể ứng dụng những từ vựng được cung cấp một cách thường xuyên
author
Trần Thị Thu Thảo
02/03/2023
topic boredom bai mau ielts speaking part 1 kem tu vung

Key takeaways

  • 11 từ vựng chủ đề boredom, cách sử dụng và collocations của chúng: bored to death, fed up, glaze over, dull, tedious, dull as dishwater, mind-numbing, humdrum, monotonous, mundane, monotony.

  • Người học có thể ứng dụng những từ vựng này vào giao tiếp hoặc bài thi IELTS.

Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 áp dụng từ vựng chủ đề Boredom

What kinds of things are boring to you?

Hmm, let me see. I find myself uninterested in mundane matters like washing dishes or clothes, though I’m a girl, you know, Asian girls have long been expected to take care of the housework in the family which is not what I want to do.

To me, housework is so monotonous, I mean every day you have to sweep the same floor, twice or several times, clean huge glass windows, or wash tons of dishes. Well, luckily my parents don't force me to do those kinds of tedious stuff. If I had to be in charge of those, I would be bored to death.

Hmm, để xem. Tôi thấy mình không hứng thú với những việc thường ngày như rửa bát hay quần áo mặc dù tôi là con gái, bạn biết đấy, các cô gái châu Á từ lâu đã phải đảm đang việc nhà trong gia đình, đó không phải cái tôi muốn làm.

Đối với tôi, công việc nhà quá tẻ nhạt, ý tôi là ngày nào bạn cũng phải quét cái sàn đó, hai lần hoặc vài lần, lau mấy ô cửa kính bự chảng, hoặc rửa hàng đống bát đĩa. Ừm, may mắn là bố mẹ tôi không ép tôi làm những thứ tẻ nhạt đó. Nếu tôi phải phụ trách những việc đó, tôi sẽ chán tới chết.

What will you do when you feel bored?

Well, there's a lot. Most of the time I will ring my best friend to hang out together. If she's busy, there're still many things I can do on my own like chilling out in a cafe alone or wandering around a supermarket or bookstore. Sounds basic but those things can truly relieve my feeling of monotony. As long as that's what I like to do, I wouldn't feel bored anymore.

(Chà, có rất nhiều. Hầu hết thời gian tôi sẽ gọi điện cho người bạn thân nhất của mình để đi chơi cùng nhau. Nếu cô ấy bận, vẫn còn nhiều việc tôi có thể làm một mình như thư giãn trong quán cà phê một mình hoặc lang thang trong siêu thị hoặc hiệu sách. Nghe có vẻ bình thường, nhưng những thứ đó thực sự có thể giải tỏa cảm xúc tẻ nhạt của tôi. Miễn đó là những gì tôi thích làm, tôi sẽ không cảm thấy buồn chán nữa.)

Do you think school is boring?

No, when I was in school, I really looked forward to going to class, partly because I could meet my peers, and also because I enjoyed studying very much. I must say that I'm keen on every subject at school. Some of my friends couldn’t help yawning with their eyes glazing over when the History lessons started, but I didn’t. I am excited about new knowledge and intriguing stories told by teachers.

(Không, khi còn đi học, tôi rất mong được đến lớp, một phần vì tôi có thể gặp gỡ các bạn đồng trang lứa, và cũng vì tôi rất thích học. Tôi phải nói rằng tôi thích mọi môn học ở trường. Một số bạn bè của tôi không thể kìm được cơn ngáp với đôi mắt đờ đẫn khi tiết Lịch sử bắt đầu, nhưng tôi thì không. Tôi hào hứng với những kiến thức mới và những câu chuyện hấp dẫn do thầy cô kể.)

image-alt

Xem thêm: Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 topic mirror

Từ vựng chủ đề Boredom

Diễn đạt thay thế bored – cảm xúc chán nản

To be/get bored to death

Phiên âm: / tuː biː/ gɛt bɔːd tuː dɛθ/

Trường hợp sử dụng: cụm này có nghĩa là cực kỳ buồn chán, chán muốn chết, chán thấy mồ. Người đọc lưu ý, idiom này khá informal (không trang trọng), nên ta chỉ có thể dùng trong Speaking, không dùng trong Writing.

Ví dụ: My best friend came by my house when I was bored to death. (Bạn thân của tôi đã ghé qua nhà tôi khi tôi đang chán muốn chết.)

Mở rộng: Một cách sử dụng khác của cụm này là: Something/Someone bores someone to death (Việc gì đó/ Ai đó làm ai đó chán muốn chết)

Ví dụ: Being home alone can bore me to death! (Ở nhà một mình có thể làm tôi chán chết!)

To be/get fed up

Phiên âm: / tuː biː/ gɛt fɛd ʌp/

Trường hợp sử dụng: chán nản, mệt mỏi, cảm thấy quá đủ với cái gì đó/ ai đó vì đã trải nghiệm/ tiếp xúc quá lâu. Người đọc lưu ý, idiom này khá informal (không trang trọng), nên ta chỉ có thể dùng trong Speaking, không dùng trong Writing.

Ví dụ: Citizens in this city are fed up with traffic jams every morning. (Người dân thành phố này đã quá chán với cảnh kẹt xe mỗi sáng.)

To glaze over

Phiên âm: /ɡleɪz/

Trường hợp sử dụng: Cụm này được dùng để chỉ hành động của đôi mắt. Nếu mắt ai đó glaze over, nó trở nên đờ đẫn, “dại ra”, vì người đó bắt đầu thấy chán (hoặc mệt, đang nghĩ về chuyện khác).  

Ví dụ: Her boyfriend’s eyes always glaze over whenever she talked about her idols. (Mắt bạn trai cô ấy luôn đờ đẫn ra mỗi khi cổ nói về thần tượng của mình.)

Diễn đạt thay thế boring – miêu tả bản chất tẻ nhạt

Dull

Phiên âm: /dʌl/

Trường hợp sử dụng:

Dull đồng nghĩa với boring: It must be dull to live in this remote town. (Chắc hẳn rất buồn chán khi sống ở thị trấn hẻo lánh này.)

Ta còn có thể dùng dull để mô tả màu sắc u tối, không sáng sủa: She has dull eyes. (Cô ấy có đôi mắt ảm đạm lờ đờ.)

Thời tiết u ám, nhiều mây: Today is a dull, grey day. (Hôm nay là một ngày u ám xám xịt.)

Cơn đau âm ỉ, không mạnh nhưng kéo dài dai dẳng: Her arm wasn't broken but she'd had a dull ache/pain in her wrist for 2 weeks. (Cánh tay của cô ấy không bị gãy nhưng cô ấy đã bị đau âm ỉ ở cổ tay trong 2 tuần.)

Collocations: There’s never a dull moment

Collocation này có nghĩa là “không có lúc nào chán”

Ví dụ:

  • There’s never a dull moment when I live with my best friends. (Không bao giờ có khoảnh khắc buồn tẻ khi tôi sống với những người bạn thân nhất của mình.)

  • There’s never been a dull moment since I dated him. (Chưa bao giờ có một khoảnh khắc buồn tẻ nào kể từ khi tôi hẹn hò với anh ấy.)

Tedious

Phiên âm: /ˈtiː.di.əs/

Trường hợp sử dụng:

Ta sử dụng tedious thay cho boring, đặc biệt để miêu tả những việc tẻ nhạt, gây chán nản vì kéo dài quá lâu.

Ví dụ:

Watching documentaries is extremely tedious, I would rather choose sports programs! (Xem phim tài liệu quá là tẻ nhạt, tôi thà xem chương trình thể thao còn hơn!)

(As) dull as dishwater

Phiên âm: /(æz) dʌl æz ˈdɪʃˌwɔːtə/  

Trường hợp sử dụng: đây là idiom dùng khi muốn miêu tả cái gì đó/người nào đó quá tẻ nhạt. Người đọc lưu ý, idiom này khá informal (không trang trọng), nên ta chỉ có thể dùng trong Speaking, không dùng trong Writing.

Ví dụ: She shouldn't have said Harry Potter was dull as dishwater. That really hurt Peter as he’s a big fan of it! (Cô ấy lẽ ra không nên nói Harry Potter quá tẻ nhạt. Mấy lời đó thật sự tổn thương Peter, ổng là fan bự Harry Potter đó.)

mind-numbing

Phiên âm: /ˈmaɪndˌnʌm.ɪŋ/

Trường hợp sử dụng: đây là một từ nữa để diễn tả cái gì đó/ai đó extremely boring (cực kỳ tẻ nhạt)

Ví dụ: He keeps annoying me with his mind-numbing jokes. (Anh ta tiếp tục làm phiền tôi bằng những trò đùa cực kì tẻ nhạt của mình.)

Humdrum

Phiên âm: /ˈhʌm.drʌm/

Trường hợp sử dụng: tẻ nhạt, gây buồn chán vì chẳng có gì mới

Ví dụ: I broke up with him because he led such a humdrum life. (Tôi đã chia tay anh ấy vì anh ấy sống một cuộc sống quá tẻ nhạt.)

Collocations: a humdrum existence/job/life

monotonous

Phiên âm: /məˈnɒtənəs/

Trường hợp sử dụng: đơn điệu (tẻ nhạt vì không thay đổi, không có gì mới)

Ví dụ: I’m fed up with this monotonous work routine. (Tôi đã chán ngấy với công việc đơn điệu này.)

Collocations: A monotonous task/voice/diet/routine

monotonous

mundane

Phiên âm: /mʌnˈdeɪn/

Trường hợp sử dụng: mundane mang nghĩa “tầm thường, nhạt nhẽo”

Collocations: A mundane matter/task/job  

Ví dụ:

She’s not the kind of person who is willing to spend all day at home dealing with mundane matters like shopping for food or cleaning the house. (Cô ấy không phải là kiểu người sẵn sàng dành cả ngày ở nhà để giải quyết những việc tầm thường như đi mua đồ ăn hay dọn dẹp nhà cửa.)

Diễn đạt thay thế boredom – sự nhàm chán tẻ nhạt

Monotony

Phiên âm: /məˈnɒtəni/

Trường hợp sử dụng: monotony là “trạng thái tẻ nhạt, đơn điệu, nhàm chán” vì không có gì thay đổi, không có gì mới.

Collocations:

The monotony of something

Ví dụ: I’m looking for a new hobby to take up because I’m so fed up with the monotony of my daily life. (Tôi đang tìm kiếm một sở thích mới vì tôi đã quá chán ngán với sự đơn điệu của cuộc sống hàng ngày của mình.)

Break/ relieve/ avoid the monotony of something

Ví dụ: Making friends with colleagues is a good way to relieve the monotony of workplace. (Kết bạn với đồng nghiệp là một cách tốt để giảm bớt sự nhàm chán của nơi làm việc.)

Xem thêm: Topic Perfume | Bài mẫu IELTS Speaking part 1

Bài tập ứng dụng

Bài 1: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

1. The ….…… of modern life is in part caused by the fact that more and more people work around the clock and ignore leisure activities.

2. Many students get ……. up with learning History due to teachers’ dull teaching methods.

3. I feel like you and I are not meant to be. Whenever I share my hobby with you, your …... glaze over!

Đáp án:

1. The monotony of modern life is in part caused by the fact that more and more people work around the clock and ignore leisure activities. (Sự tẻ nhạt của cuộc sống hiện đại một phần là do ngày càng có nhiều người làm việc suốt ngày đêm và bỏ qua các hoạt động giải trí.)

2. Many students get fed up with learning History due to the dull teaching methods of teachers. (Nhiều học sinh chán học Lịch sử do phương pháp giảng dạy buồn tẻ của giáo viên.)

3. I feel like you and I are not meant to be together. Whenever I share my hobby with you, your eyes glaze over! (Em thấy chúng ta không hợp nhau. Bất cứ lúc nào em kể về sở thích của em, mắt anh đều đờ ra!)  

Bài 2: Sắp xếp kí tự để tạo thành từ vựng đúng chính tả:

1. oouootnsmn

2. mdanneu

3. mhurdmu

4. ulld as twsheidar

5. uesdiot

6. mootonyn

Đáp án:

1. monotonous

2. mundane

3. humdrum

4. dull as dishwater

5. tedious

6. monotony 

Lời kết

Bài viết cung cấp cho người đọc 11 từ vựng thuộc chủ đề Boredom với mong muốn người đọc có thể áp dụng được từ vựng liên quan chủ đề trong giao tiếp hàng ngày hoặc trả lời câu hỏi speaking part 1 về Boring things. Để có thể ghi nhớ từ vựng lâu dài, người đọc nên thường xuyên áp dụng từ học được, và có cho mình phương pháp lưu trữ từ vựng phù hợp như sử dụng Flashcards thông qua các ứng dụng hiện hành (Quizlet, Memrise, Anki, v.v.).

Tài liệu tham khảo

“English Dictionary, Translations & Thesaurus.” Cambridge Dictionary, https://dictionary.cambridge.org/.

“Oxford Learner's Dictionaries: Find Definitions, Translations, and Grammar Explanations at Oxford Learner's Dictionaries.” Oxford Learner's Dictionaries | Find Definitions, Translations, and Grammar Explanations at Oxford Learner's Dictionaries, https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/.

Người học cần gấp chứng chỉ IELTS để nộp hồ sơ du học, định cư, tốt nghiệp hay việc làm. Tham khảo khóa học luyện thi IELTS chinh phục điểm cao IELTS nhanh chóng.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu