Banner background

Liên từ và giới từ trong TOEIC | Dấu hiệu nhận biết và cách làm

Trong cấu trúc đề thi TOEIC gần đây nhất, số lượng câu hỏi giới từliên từ có xu hướng tăng lên và chiếm một phần điểm khá lớn, vì thế những bạn có mục tiêu trên 500 điểm TOEIC thì không thể bỏ qua dạng bài này.
lien tu va gioi tu trong toeic dau hieu nhan biet va cach lam

Vì vậy, bài viết này sẽ cung cấp những kiến thức và cách làm dạng bài liên từ và giới từ trong TOEIC để người đọc có thể áp dụng trong quá trình luyện thi TOEIC và đạt điểm thi mong muốn trong kì thi TOEIC.

Định nghĩa về liên từ và giới từ trong tiếng Anh

Định nghĩa về liên từ

Khái niệm

Liên từ là một từ dùng để liên kết 2 từ, 2 cụm từ (có thể là cụm danh từ, cụm tính từ,...) và giữa các mệnh đề trong câu.

Các loại liên từ chính

Có 3 loại liên từ chính:

  • Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions): or (hoặc là), and (và),so (vì vậy),..

  • Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions): no sooner…than…, but…also, hardly…when…

  • Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions): because (bởi vì), until (cho đến khi), whenever (bất cứ lúc nào), while (trong khi),...

Xem thêm: Liên từ chỉ thời gian là gì và cách kết hợp thì trong câu

Định nghĩa về giới từ

Khái niệm

Giới từ là các từ hoặc cụm từ dùng để biểu thị mối quan hệ giữa 2 danh từ, cụm danh từ trong câu. Giới từ trong tiếng Anh được gọi là Preposition, viết tắt hay kí hiệu là (Prep).

Các loại giới từ

Có 6 loại giới từ chính được chia theo các mục đích sử dụng:

  • Giới từ chỉ thời gian: in (trong bao lâu), on (thời điểm), at (thời điểm), before (trước khi), during (trong khi), after (sau khi),...

  • Giới từ chỉ nơi chốn: in (ở trong), on (ở trên bề mặt), at ( tại).

  • Giới từ chỉ phương hướng: towards (về phía), across (băng qua), over (vượt lên trên), down (hướng phía dưới).

  • Giới từ chỉ sở hữu: of (sự sở hữu), to (mối quan hệ với người hoặc vật).

  • Giới từ chỉ phương thức, tác nhân: by (di chuyển bằng cách), with (làm với cái gì), in (đi trong cái gì).

  • Giới từ chỉ lý do, mục đích: for (vì), through (thông qua), from (từ việc gì).

Xem thêm: Giới từ chỉ sự nhượng bộ (prepositions of concession): Định nghĩa và cách sử dụng

Liên từ và giới từ trong TOEIC 

Dạng câu hỏi giới từ trong bài thi TOEIC

Dấu hiệu nhận biết

Khi đọc 4 đáp án A, B, C, D trong đề bài, nếu các đáp án được đưa ra đều là giới từ thì đó là dạng câu hỏi giới từ trong bài thi TOEIC. Ngoài ra, nếu ô trống cần điền nằm trước V-ing hoặc (cụm) danh từ thì đó sẽ là câu hỏi về giới từ.

Cách làm

Để chọn được đúng đáp án, người đọc cần nắm rõ ý nghĩa của câu. Vậy nên, thí sinh cần rèn luyện việc dịch nhanh các vế trước và vế sau ô trống cần điền để tiết kiệm thời gian và làm bài có hiệu quả hơn.  Chúng ta cùng phân tích ví dụ sau đây để hiểu rõ tầm quan trọng của việc hiểu ý nghĩa câu.

Ví dụ: His children never go to school ______ Sunday

 A.for

 B.with

 C.in

 D.on

Đằng sau ô trống là danh từ chỉ ngày “Sunday” (chủ nhật) nên ta cần chọn giới từ chỉ thời gian → Chọn giới từ “on” + các thứ trong tuần.

Các giới từ thường gặp trong bài thi TOEIC

1. Run into: vô tình gặp ai đó

2. By mistakes: vô tình làm sai gì đó

3. Get off the train/bus: xuống tàu/xe buýt

4. Next to: ở cạnh

5. Be full of: đầy ắp bởi

6. Remind somebody of: gợi ai nhớ về điều gì đó

7. Deal with: giải quyết gì đó

8. By bus: đi bằng xe buýt

9. Sit down: ngồi xuống

10. Escape from: chạy trốn khỏi

cac-gioi-tu-thuong-gap-trong-bai-thi-toeic

Dạng câu hỏi liên từ trong bài thi TOEIC

Dấu hiệu nhận biết

Khi đọc 4 đáp án A, B, C, D trong đề bài, nếu các đáp án được đưa ra đều là liên từ thì đó là dạng câu hỏi liên từ trong bài thi TOEIC. Ngoài ra, nếu giữa chỗ trống cần điền là hai mệnh đề thì đó cũng là dấu hiệu cho dạng câu hỏi liên từ.

Cách làm

Trong câu hỏi về liên từ, người đọc cần nắm được nghĩa của 2 vế trước và sau chỗ trống cần điền.

Ví dụ: _______ she is late for the lesson; she gets bad mark for the essay

 A.So that

 B.Because

 C.Although

 D.In order that

Ta phân tích 2 vế:

  • She is late for the lesson: Cô ấy đến muộn trong buổi học

  • She gets bad mark for the essay: Cô ấy nhận điểm kém cho bài văn

→ Chọn đáp án B. Because (bởi vì) 

Các liên từ thường gặp trong bài thi TOEIC

1. Whenever: mỗi khi, mỗi lần

2. While, Meanwhile: trong khi

3. As soon as: ngay khi

4. Since: kể từ khi

5. Until: cho đến khi

6. Before/ after: trước khi/ sau khi

7. Because: bởi vì

8. If: nếu

9. Unless/ if not: trừ khi

10. Though/ Although/ However/ Nevertheless: mặc dù

11. Not only … But Also/ As well: không chỉ … mà còn

12. Both A and B: cả hai A và B

13. Either A or B: hoặc A hoặc B

14. Neither A nor B: không A và cũng không B

15. So that: để mà

Dạng câu hỏi trộn lẫn giới từ và liên từ trong bài thi TOEIC

Dấu hiệu nhận biết

Nếu trong cả 4 đáp án A, B, C, D chứa cả liên từ và giới từ thì đó sẽ là câu hỏi trộn giới từ và liên từ trong bài thi TOEIC.

Cách làm

Dựa vào dấu hiệu nhận biết đã được nêu ở trên, người đọc có thể dựa trên công thức sau để chọn đáp án đúng:

Giới từ + cụm N/ V-ing

Liên từ + Mệnh đề

Sau khi xác định được loại từ cần điền, người đọc dựa vào ngữ cảnh để chọn ra từ phù hợp.

Thí sinh cần quan sát vị trí sau chỗ trống cần điền là gì để xác định loại từ cần điền là giới từ hay liên từ. Sau đó, thí sinh cần dịch nghĩa 2 vế trước và sau của câu để chọn ra được đáp án đúng.

Ví dụ: The merchandise that you purchased from us is still returnable __________ you have your receipt.

A. whereas

B. In case of

C. As long as

D. Together with

Ta thấy, đằng sau ô trống là một mệnh đề gồm S và V tương ứng lần lượt là you và have your receipt → ô cần điền chọn liên từ A hoặc C → Chọn đáp án C. As long as (miễn là)

dang-cau-hoi-tron-lan-gioi-tu-va-lien-tu-trong-bai-thi-toeic

Phân biệt những liên từ và giới từ dễ gây nhầm lẫn trong bài thi TOEIC

1. Because và because of (bởi vì)

  • Because là Liên từ

  • because of , vì có “of” là giới từ nên because of là giới từ.

2. Since vừa có thể đóng vai trò liên từ, vừa có thể đóng vai trò giới từ

  • Khi là liên từ, since mang nghĩa bởi vì

  • Khi là giới từ, since mang nghĩa kể từ khi

3. During và while (trong khi)

  • During là giới từ, during +Noun

  • While là liên từ, while + S + V

4. Despite/Inspite of và Although/Though (mặc dù)

  • Despite/ In spite of là giới từ, despite/ in spite of + cụm N/ V-ing  : mặc dù

  • Although/ Though là Liên từ,  although/ though + S+V: mặc dù

Bài tập áp dụng

1. Stock Markets in America and Europe fell sharply and the dollar continued its slide as a result ________ the slowdown inAmerica’s housing market

(A) by 

(B) from

(C) in

(D) of

2. Investors reacted nervously to the bad news stemming ________ the slowdown in America’s housing market.

 (A) by

 (B) from

 (C) of 

 (D) off

3. ________completion of any intensive examination or summer course, you will receive the Atlas Course Certificate of Attendance.

(A) When

(B) At

(C) In

(D) On

4. Mr. Krammer is renowned for his ability to develop and maintain relationships with his colleagues that result ________optimum solutions for the good of theCorporation.

(A) at 

(B) in 

(C) from 

(D) to

5. The new secretary ________ someproblems which she could not handlewithout the director’s assistance. 

(A) ran after 

(B) ran for

(C) ran into

(D) ran through

6. It was raining ________________ I took my umbrella.

(A) despite

(B) except 

(C) so

(D) during

7. Patrick can drive ________________ he took driving lessons last month.

(A) so

(B) but

(C) because

(D) therefore

8. Tom got good marks _______ he studied hard.

(A) because

(B) but

(C) so

(D) then

9. Fewer babies were born with birth defects ______advances in prenatal care duringthis decade.

(A) nevertheless

(B) because of

(C) yet

(D) because

10. I am good at English _______ I am not going to help Amy.

(A) because

(B) but

(C) or

(D) so

Đáp án: 

1.B

2.D

3.C

4.B

5.C

6.C

7.C

8.A

9.B

10.D

Tổng kết

Bài viết đã cung cấp cho người đọc những kiến thức cơ bản và cách làm dạng bài liên từ và giới từ trong TOEIC để thí sinh có thể đạt điểm thi mong muốn trong kì thi TOEIC. Thí sinh cần trau dồi và luyện tập nhiều hơn để có thể ăn trọn tối đa điểm ở những câu hỏi này.

Tài liệu tham khảo:

"Conjunction." Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus, dictionary.cambridge.org/dictionary/english/conjunction.

"Preposition." Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus, dictionary.cambridge.org/dictionary/english/preposition.

Tham vấn chuyên môn
Trần Xuân ĐạoTrần Xuân Đạo
Giáo viên
• Là cử nhân loại giỏi chuyên ngành sư phạm tiếng Anh, điểm IELTS 8.0 ở cả hai lần thi • Hiện là giảng viên IELTS toàn thời gian tại ZIM Academy. • Triết lý giáo dục của tôi là ai cũng có thể học tiếng Anh, chỉ cần cố gắng và có phương pháp học tập phù hợp. • Tôi từng được đánh giá là "mất gốc" tiếng Anh ngày còn đi học phổ thông. Tuy nhiên, khi được tiếp cận với nhiều phương pháp giáo dục khác nhau và chọn được cách học phù hợp, tôi dần trở nên yêu thích tiếng Anh và từ đó dần cải thiện khả năng ngôn ngữ của mình.

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...