Banner background

Phân biệt Any more và Anymore - Ngữ nghĩa, cách dùng và ví dụ

Bài viết phân biệt any more và anymore bằng những ví dụ về cách sử dụng của chúng trong các ngữ cảnh cụ thể, kèm theo dịch nghĩa chi tiết.
phan biet any more va anymore ngu nghia cach dung va vi du

Trong khi học tiếng Anh, nhiều người học còn chưa biết phân biệt any more và anymore, dẫn đến nhầm lẫn khi sử dụng hai từ này trong khi nói, khi viết. Điều này là dễ hiểu khi cả hai từ này đều có cách viết rất giống nhau, chỉ khác nhau dấu cách.

Bài viết sau sẽ giúp người học phân biệt ngữ nghĩa và cách sử dụng của hai từ này bằng những ví dụ về cách sử dụng của chúng trong các ngữ cảnh cụ thể, kèm theo dịch nghĩa chi tiết. Phần bài tập vận dụng sẽ giúp người học củng cố và nắm chắc các kiến thức được trình bày trong bài viết hơn nữa.

Any more

Any more là gì?

Any more - Từ hạn định

Any more thường đi cùng với danh từ (cả danh từ đếm được và không đếm được), mang nghĩa là thêm cái gì đó. Any more có cùng ý nghĩa với some more, nhưng some more thường dùng trong câu khẳng định, còn any more thường dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn (câu hỏi). Ngoài ra, any more còn dùng trong những mệnh đề chứa “if” hoặc những từ mang nghĩa phủ định như “hardly”, “never”, “scarcely”,…

Sau đây là bảng ví dụ và dịch nghĩa:

Ví dụ

Dịch nghĩa

Would you like any more sugar for your coffee?

Bạn có muốn cho thêm một chút đường vào cà phê của mình không?

Please call me to inform me if you manage to find any more books.

Xin hãy gọi để báo cho tôi biết nếu bạn có thể tìm thấy thêm những cuốn sách khác.

We have just broken up so I don’t want any more contact with her right now.

Chúng tôi vừa mới chia tay nên tôi không muốn có thêm bất kì một sự liên lạc nào với cô ta nữa.

There are hardly any more animals in this forest after the wildfire occurred last month.

Có rất ít những loài động vật nào khác có thể sống ở trong khu rừng này sau khi vụ cháy xảy ra vào tháng trước.

Yes, I’d like some more sugar, please.

=> Không dùng: Yes, I’d like any more sugar.

Câu trả lời cho câu hỏi đầu tiên, có nghĩa là “Vâng, cho tôi thêm một chút đường”.

Tìm hiểu thêm: Từ hạn định, các loại từ hạn định, định nghĩa, cách sử dụng và ví dụ.

Any more - phó từ

Any more còn có thể là một phó từ, mang nghĩa là không còn nữa, tức là nói về một điều gì từng có trong quá khứ nhưng giờ thì không.

Sau đây là bảng ví dụ và dịch nghĩa:

Ví dụ

Dịch nghĩa

I broke up with him yesterday. We aren’t a couple any more.

Tôi chia tay với anh ta vào ngày hôm qua. Bây giờ chúng tôi không còn là một cặp đôi nữa.

The cost of energy around the world isn’t cheap any more.

Giá năng lượng trên thế giới không còn rẻ như trước nữa.

He doesn’t hate me any more.

Anh ta không còn ghét tôi nữa rồi.

Anymore

Anymore là gì?

Trong trường hợp any more được dùng như một phó từ, trong tiếng Anh Mỹ, nó có thể viết liền thành anymore.

Sau đây là bảng ví dụ và dịch nghĩa:

Ví dụ

Dịch nghĩa

He doesn’t hate me anymore.

Anh ta không còn ghét tôi nữa rồi.

She refuses to listen to her father anymore.

Cô ấy đã từ chối lắng nghe cha của mình thêm bất cứ một lần nào nữa.

Như vậy, nếu any more được dùng như một hạn định từ, người học KHÔNG thể viết liền chúng thành anymore.

Cách dùng đúng

Cách dùng sai

Would you like any more sugar for your coffee?

Would you like anymore sugar for your coffee?

Please call me to inform me if you manage to find any more books.

Please call me to inform me if you manage to find anymore books.

We have just broken up so I don’t want any more contact with her right now.

We have just broken up so I don’t want anymore contact with her right now.

There are hardly any more animals in this forest after the wildfire occurred last month.

There are hardly anymore animals in this forest after the wildfire occurred last month.

Xem thêm: Trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of Time).

Phân biệt Any more và Anymore

Any more

Anymore

Loại từ

Từ hạn định

Phó từ

Phó từ

Nghĩa

Một chút … nữa

Không … nữa

Không … nữa

Cấu trúc

Any more + danh từ

Thường đứng cuối mệnh đề

Thường đứng cuối mệnh đề

Bài tập vận dụng

Điền Any more (từ hạn định) hoặc Anymore (phó từ) vào những câu sau:

  1. I won’t let you go __________.

  2. I wish I could spend quality time with you, but we hardly have __________ time.

  3. I don’t know if you are able to find __________ information. But if you can, please call me.

  4. Would you like __________ fruits?

Đáp án gợi ý:

  1. anymore

  2. any more

  3. any more

  4. any more

Dịch nghĩa:

  1. Tôi sẽ không để bạn đi nữa.

  2. Tôi ước tôi có thể dành thời gian chất lượng với bạn, nhưng chúng tôi hầu như không còn thời gian nữa.

  3. Tôi không biết liệu bạn có thể tìm thêm thông tin nào không. Nhưng nếu bạn có thể, xin vui lòng gọi cho tôi.

  4. Bạn có muốn thêm trái cây nào nữa không?

Tổng kết

Bài viết đã chỉ ra những khía cạnh khác nhau của hai từ any more và anymore để giúp người học phân biệt ngữ nghĩa và cách sử dụng của hai tính từ này bằng những ví dụ về cách sử dụng của chúng trong các ngữ cảnh cụ thể, kèm theo dịch nghĩa chi tiết.

Tác giả hi vọng thông qua phần bài tập vận dụng, người học có thể củng cố và nắm chắc các kiến thức được trình bày trong bài viết hơn nữa, qua đó biết cách phân biệt any more và anymore để sử dụng thành thạo chúng.

Để quá trình học hiệu quả hơn, Anh ngữ ZIM có cung cấp khoá học English Foundation cam kết đầu ra Zero-risk giúp người mới bắt đầu học tiếng Anh có nền tảng từ vựng – ngữ pháp – phát âm để diễn tả cơ bản các ý tưởng của mình và đọc/nghe hiểu được ý chính.

Đọc tiếp:

Tham vấn chuyên môn
Trần Ngọc Minh LuânTrần Ngọc Minh Luân
Giáo viên
Tôi đã có gần 3 năm kinh nghiệm giảng dạy IELTS tại ZIM, với phương châm giảng dạy dựa trên việc phát triển toàn diện năng lực ngôn ngữ và chiến lược làm bài thi thông qua các phương pháp giảng dạy theo khoa học. Điều này không chỉ có thể giúp học viên đạt kết quả vượt trội trong kỳ thi, mà còn tạo nền tảng vững chắc cho việc sử dụng ngôn ngữ hiệu quả trong đời sống, công việc và học tập trong tương lai. Ngoài ra, tôi còn tích cực tham gia vào các dự án học thuật quan trọng tại ZIM, đặc biệt là công tác kiểm duyệt và đảm bảo chất lượng nội dung các bài viết trên nền tảng website.

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...