Banner background

Phân biệt Đại từ quan hệ và Trạng từ quan hệ trong tiếng Anh

Bài viết mô tả cách nhận biết chức năng của đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ, qua đó hướng dẫn học viên sử dụng đúng 2 loại này khi áp dụng mệnh đề quan hệ trong kì thi IELTS cũng như chọn đáp án trong bài thi TOEIC Reading.
phan biet dai tu quan he va trang tu quan he trong tieng anh

Mệnh đề quan hệ là một điểm ngữ pháp phổ biến trong tiếng Anh, đặc biệt trong các bài thi ngôn ngữ như TOEIC hay IELTS. Tuy nhiên, người học vẫn còn gặp khó khăn trong việc sử dụng mệnh đề quan hệ một cách chính xác. Cụ thể, việc phân biệt giữa đại từ - trạng từ quan hệ là một thách thức không dễ dàng, thậm chí đối với những người học tiếng Anh lâu năm. Bài viết này sẽ giải thích định nghĩa từng loại, cách sử dụng và phân biệt giữa 2 loại. Từ đó, người học có thể nắm được các kiến thức liên quan mệnh đề quan hệ chính xác và rõ ràng hơn.

Key takeaways

  • Mệnh đề quan hệ là một điểm ngữ pháp phổ biến trong tiếng Anh (đặc biệt trong các bài thi TOEIC, IELTS)

  • Bài viết này sẽ giải thích định nghĩa từng loại ; đại từ quan hệ (Relative pronouns) là những đại từ thay thế cho người/ vật, có thể đóng vai trò là chủ ngữ/ tân ngữ/ tính từ sở hữu. Trong khi đó, trạng từ quan hệ (Relative adverbs) là các từ mở đầu mệnh đề quan hệ đã đầy đủ các thành phần (chủ ngữ, vị ngữ) nhằm cung cấp thông tin về thời gian (when), nơi chốn (where), hoặc lí do (why).

  • Việc phân biệt giữa đại từ - trạng từ quan hệ là một thách thức không dễ dàng, thậm chí đối với những người học tiếng Anh lâu năm. Để phân biệt 2 loại này, ta cần xét mệnh đề quan hệ có thiếu thành phần nào (chủ ngữ, tân ngữ, tính từ sở hữu) hay không.

Mệnh đề quan hệ (Relative clause) là mệnh đề đứng sau một danh từ bổ nghĩa cho danh từ đó. Vì vậy, mệnh đề này còn được gọi là mệnh đề tính từ (adjective clause).

Ví dụ: The man who bought that car is my neighbor.

Mệnh đề quan hệ bao gồm 2 loại: Đại từ quan hệ và Trạng từ quan hệ.

Đại từ quan hệ là gì?

Đại từ quan hệ (Relative pronouns) là những đại từ thay thế cho người/ vật, có thể đóng vai trò là chủ ngữ/ tân ngữ/ tính từ sở hữu. Bao gồm các từ sau:

Danh từ đứng trước

Đại từ quan hệ

Vai trò

Chỉ người

who

Chủ ngữ

whom

Tân ngữ

whose

Đại từ sở hữu

Chỉ vật

which

Chủ ngữ/ Tân ngữ

whose

Đại từ sở hữu

Người hoặc/ và vật

that

Chủ ngữ/ Tân ngữ

Việc sử dụng đại từ quan hệ phụ thuộc vào 2 yếu tố chính: danh từ mà nó bổ nghĩa (người hay vật) và chức năng của nó trong mệnh đề quan hệ (hay nói cách khác là thành phần nào bị thiếu trong mệnh đề quan hệ).

Xét 2 ví dụ sau:

  1. The student _____ won the science contest received a special award.

  2. He has a neighbor _____ garden is full of beautiful flowers.

Đối với ví dụ 1: Mệnh đề quan hệ “_____ won the science contest”

Yếu tố 1: Danh từ “The student” là người, do đó, ta không dùng which.

Yếu tố 2: Mệnh đề quan hệ “_____ won the science contest” thiếu chủ ngữ (AI thắng cuộc thi khoa học?). Do đó, phương án who là hợp lí nhất.

—> The student who won the science contest received a special award.

Đối với ví dụ 2: Mệnh đề quan hệ “_____ garden is full of beautiful flowers”

Yếu tố 1: Danh từ “a neighbor” là người, do đó, ta không dùng which.

Yếu tố 2: Mệnh đề quan hệ đã có đủ thành phần chủ ngữ (_____ garden) và vị ngữ (is full of beautiful flowers). Khi xét chủ ngữ, có thể thấy từ cần điền sẽ là đại từ sở hữu, do vừa đứng trước vừa bổ sung nghĩa cho garden (Khu vườn của AI?), phương án whose là hợp lí nhất.

—> He has a neighbor whose garden is full of beautiful flowers.

Trạng từ quan hệ là gì?

Trạng từ quan hệ (Relative adverbs) là các từ mở đầu mệnh đề quan hệ đã đầy đủ các thành phần (chủ ngữ, vị ngữ) nhằm cung cấp thông tin về thời gian (when), nơi chốn (where), hoặc lí do (why).

Ví dụ:

This is the town where I spent my childhood summers.

I remember the day when we visited Hanoi.

Ngoài ra, các trạng từ quan hệ có thể được thay thế bởi “giới từ + which”. Cụ thể:

  • where = in/on/at which

  • when = in/on which

  • why = for which

Ví dụ:

This is the room where we held our first team meeting.

—> This is the room in which we held our first team meeting.

Phân biệt đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ

Việc phân biệt khi nào sử dụng đại từ quan hệ hay trạng từ quan hệ đôi lúc lại là câu hỏi hóc búa dành cho người học, dù là học viên có kiến thức ngữ pháp tốt. Cụ thể, hầu hết người học cảm thấy lúng túng khi phân biệt trường hợp sử dụng which - where.

Xét 2 ví dụ:

  1. This is the house _____ we were born.

  2. This is the house _____ we built in 1995.

Khi nhìn sơ lược tại mệnh đề quan hệ, ta có thể thấy cả 2 ví dụ đều có đủ thành phần chủ ngữ (we) và vị ngữ với động từ mang thì (were born hoặc built). Tuy nhiên, ở ví dụ 2, phần sau của mệnh đề quan hệ (we built in 1995) vẫn còn thiếu một tân ngữ (object) do nghĩa của động từ chủ động built (xây dựng CÁI GÌ?). Trong khi đó, ví dụ 1 hoàn toàn đầy đủ thành phần, và động từ were born (được sinh ra) cũng không cần tân ngữ.

Vì vậy, ta có đáp án:

  1. This is the house where we were born.

  2. This is the house which we built in 1995.

Tóm lại, để phân biệt 2 loại này, ta cần xét mệnh đề quan hệ có thiếu thành phần nào (chủ ngữ, tân ngữ, tính từ sở hữu) hay không. Nếu mệnh đề quan hệ thiếu bất kì thành phần nào thì ta sẽ cần dùng đại từ quan hệ. Ngược lại, khi mệnh đề quan hệ đã đủ các thành phần, đáp án sẽ là trạng từ quan hệ.

Phân biệt đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ

Ứng dụng

TOEIC & Kì thi THPT

Các câu hỏi liên quan đến mệnh đề quan hệ hầu như sẽ xuất hiện trong bài thi đặt ngữ pháp làm trọng tâm như kì thi THPT và TOEIC. Do đó, việc phân biệt được cách sử dụng giữa đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ giúp người học tránh mất điểm, cũng như loại trừ đáp án “bẫy” dễ dàng hơn ở các câu hỏi trắc nghiệm liên quan.

IELTS

Việc sử dụng mệnh đề quan hệ trong bài thi Writing và Speaking sẽ phần nào giúp nâng cao band điểm ở tiêu chí Grammatical Range and Accuracy (Độ chính xác và khả năng sử dụng ngữ pháp), nhưng ngược lại, điểm ngữ pháp này sẽ “phản tác dụng” nếu ta áp dụng sai. Vì vậy, khi người học phân biệt được chính xác đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ, việc sử dụng mệnh đề quan hệ sẽ trở nên dễ dàng và tự nhiên hơn.

Luyện tập

Điền đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ thích hợp vào chỗ trống

  1. The house _____ I grew up is on Anke Street.

  2. He visits the school _____ he learnt French.

  3. Please submit your proposal by Tuesday, _____ is the deadline.

  4. The island _____ we spent our vacation last spring was small.

  5. This is the restaurant _____ we often visit.

  6. Members should arrive at least 10 minutes before the meeting, _____ will be held in the conference room.

  7. I still remember the day _____ we first met each other.

  8. The day _____ the Declaration of Independence was signed is celebrated annually.

  9. The Translit Hotel, _____ was built 20 years ago, was destroyed by the storm.

  10. I can’t understand the reason _____ Jane suddenly left the dormitory.

Đáp án:

  1. The house where I grew up is on Anke Street. (grow up: lớn lên, không cần tân ngữ)

  2. He visits the school where he learnt French

  3. Please submit your proposal by Tuesday, which is the deadline.

  4. The island where we spent our vacation last spring was small.

  5. This is the restaurant which we often visit. (visit: ghé thăm, cần tân ngữ)

  6. Members should arrive at least 10 minutes before the meeting, which will be held in the conference room.

  7. I still remember the day when we first met each other. (meet each other: gặp nhau, đã có tân ngữ)

  8. The day when the Declaration of Independence was signed is celebrated annually.

  9. The Translit Hotel, which was built 20 years ago, was destroyed by the storm.

  10. I can’t understand the reason why Jane suddenly left the dormitory.

Xem thêm các chủ đề liên quan:

Tổng kết

Đại từ quan hệ (Relative pronouns) là những đại từ thay thế cho người/ vật, có thể đóng vai trò là chủ ngữ/ tân ngữ/ tính từ sở hữu. Trạng từ quan hệ (Relative adverbs) là các từ mở đầu mệnh đề quan hệ đã đầy đủ các thành phần (chủ ngữ, vị ngữ) nhằm cung cấp thông tin về thời gian (when), nơi chốn (where), hoặc lí do (why). Để phân biệt 2 loại này, ta cần xét mệnh đề quan hệ có thiếu thành phần nào (chủ ngữ, tân ngữ, tính từ sở hữu) hay không. Việc phân biệt 2 loại sẽ giúp người học làm tốt các câu hỏi trắc nghiệm liên quan trong TOEIC, bài thi THPT cũng như sử dụng mệnh đề quan hệ chính xác và tự nhiên hơn trong bài thi IELTS Writing và Speaking.

Trích dẫn

  1. Qureshi, Maryam. “Relative Pronouns and Adverbs in English Grammar: Learn Now |.” ARZPAK, 11 Dec. 2023, www.arzpak.com/relative-pronouns-and-adverbs/.

  2. “‘relative Adverbs’ in the English Grammar for Intermediate Learners.” Langeek, langeek.co/en/grammar/course/252/relative-adverbs/intermediate. Accessed 15 Feb. 2024.

Tác giả: Trịnh Gia Hưng

Tham vấn chuyên môn
Trần Ngọc Minh LuânTrần Ngọc Minh Luân
GV
Tôi đã có gần 3 năm kinh nghiệm giảng dạy IELTS tại ZIM, với phương châm giảng dạy dựa trên việc phát triển toàn diện năng lực ngôn ngữ và chiến lược làm bài thi thông qua các phương pháp giảng dạy theo khoa học. Điều này không chỉ có thể giúp học viên đạt kết quả vượt trội trong kỳ thi, mà còn tạo nền tảng vững chắc cho việc sử dụng ngôn ngữ hiệu quả trong đời sống, công việc và học tập trong tương lai. Ngoài ra, tôi còn tích cực tham gia vào các dự án học thuật quan trọng tại ZIM, đặc biệt là công tác kiểm duyệt và đảm bảo chất lượng nội dung các bài viết trên nền tảng website.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...