Skills - Review 4 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 122, 123 tập 1)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Review 4: Skills - Tiếng Anh lớp 10 Global Success (trang 122, 123 tập 1). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh 10 Review 4.
author
ZIM Academy
27/07/2023
skills review 4 tieng anh 10 global success trang 122 123 tap 1

Listening

1. Listen and choose the best title for the talk.

A. Information about a day trip (Thông tin về một chuyến đi trong ngày)

B. What we should do during a trip (Chúng ta nên làm gì trong một chuyến đi)

C. Reviews of a day trip (Nhận xét về một chuyến đi trong ngày)

Đáp án: A

Giải thích: Trong bài nghe có nói rằng “This Saturday we're all going on a trip to an ancient village just outside the city and I'd just like to give you some information about the trip” (Thứ bảy này, tất cả chúng ta sẽ có một chuyến đi đến một ngôi làng cổ ngay bên ngoài thành phố và tôi chỉ muốn cung cấp cho các bạn một số thông tin về chuyến đi). Vậy A là đáp án đúng.

2. Listen again and complete the notes with no more than TWO words.

Day trip

Time to leave: 8.30 a.m.

Trip will take: (1) ______ hours

Activities:

- Visiting an ancient (2) ______ built 600 years ago

- Having lunch with a(n) (3) ______ and enjoying local food

- Seeing the oldest and biggest (4) ______ in the country

Do not:

drop (5) ______ or pick flowers on the roadside

1. Trip will take: (1) ______ hours

  • Đáp án: 8 / eight

  • Loại từ cần điền: số lượng

  • Giải thích: Trong bài nghe có nói rằng “It's an 8-hour trip” (Chuyến đi kéo dài 8 tiếng). Vậy từ cần điền vào chỗ trống là “8”.

2. Visiting an ancient (2) ______ built 600 years ago

  • Đáp án: house

  • Loại từ cần điền: danh từ

  • Giải thích: Trong bài nghe có nói rằng “The first one is a large ancient house. It was built 600 years ago” (điểm đến đầu tiên là một ngôi nhà cổ lớn, nó được xây dựng cách đây 600 năm). Vậy từ cần điền vào chỗ trống là “house”- ngôi nhà.

3. Having lunch with a(n) (3) ______ and enjoying local food

  • Đáp án: local family

  • Loại từ cần điền: danh từ

  • Giải thích: Trong bài nghe có nói rằng “After that we're going to have lunch with a local family” (Sau đó, chúng ta sẽ ăn trưa với một gia đình địa phương). Vậy từ cần điền vào chỗ trống là “local family”- gia đình địa phương.

4. Seeing the oldest and biggest (4) ______ in the country

  • Đáp án: pagoda

  • Loại từ cần điền: danh từ

  • Giải thích: Trong bài nghe có nói rằng “Then we're going to walk to the third attraction - the village pagoda. It's one of the oldest and biggest pagodas in the country“ (Sau đó, chúng ta sẽ đi bộ đến điểm tham quan thứ ba - chùa làng. Đây là một trong những ngôi chùa cổ nhất và lớn nhất trong cả nước). Vậy từ cần điền vào chỗ trống là “pagoda”- chùa.

5. Drop (5) ______ or pick flowers on the roadside

  • Đáp án: litter

  • Loại từ cần điền: danh từ

  • Giải thích: Trong bài nghe có nói rằng “Don't drop litter or pick flowers on the roadside while you are visiting the places” (Đừng vứt rác bừa bãi hoặc hái hoa ven đường khi bạn đang tham quan các địa điểm). Vậy từ cần điền vào chỗ trống là “litter”- rác.

Speaking

Imagine that you are going on a day trip. Work in pairs. Discuss and plan your trip. Use the following points to help you.

Gợi ý câu trả lời:

Day trip to discover Nha Trang & Yang Bay Waterfall

(Chuyến đi trong ngày khám phá Nha Trang & Thác Yang Bay)

Time to leave: 7 a.m. (Thời gian rời đi: 7 giờ sáng)

Trip will take: 6 hours (Chuyến đi sẽ mất: 6 tiếng)

Activities: (các hoạt động)

enjoying the spectacular views of Yang Bay Waterfall

(thưởng ngoạn tầm nhìn tuyệt đẹp ra thác Yang Bay)

having lunch at Memento Country Home

(ăn trưa tại Memento Country Home)

visiting Dien Khanh Citadel and Long Son Pagoda

(thăm thành cổ Diên Khánh và chùa Long Sơn)

Do not: (đừng)

drop litter or catch fish in the waterfall

(xả rác hoặc bắt cá ở thác)

Reading

1. Read the text. Match the highlighted words with their meanings.

Words

Meanings

1. interact

a. to be good for someone or something

2. benefit

b. to talk or do things with other people

3. disturb

c. to interrupt what people are doing and make them angry

Đáp án: 1-b, 2-a, 3-c.

1. Interact (v) /ɪntərˈækt/: tương tác (nói chuyện hoặc làm những việc với người khác)

2. Benefit (v) /ˈbɛnɪfɪt/: hưởng lợi, có lợi (tốt cho ai đó hoặc điều gì đó)

3. Disturb (v) /dɪsˈtɜːb/: làm xáo trộn, gián đoạn (làm gián đoạn những gì mọi người đang làm và khiến họ tức giận)

2. Read the text again and choose the best answers.

1. What is the main idea of the text?

A. Reducing the environmental impact of tourism

B. Visiting wildlife parks

C. Choosing suitable tourist attractions

  • Đáp án: A

  • Giải thích: Trong bài đọc có thông tin là “The more people travel, the bigger impact they may have on the environment. How can we reduce it while travelling?” (Càng nhiều người đi du lịch, tác động của họ lên môi trường càng lớn. Làm thế nào chúng ta có thể giảm tác động đó trong quá trình du lịch?). Vậy suy ra nội dung chính của bài đọc là nói về việc giảm tác động đến môi trường của du lịch. 

2. An easy way to reduce your carbon footprint is to _________.

A. fly when you travel

B. walk when you arrive at the place

C. ride animals

  • Đáp án: B

  • Giải thích: Trong bài đọc có thông tin là “During the trip, you should walk, cycle or use public transport as much as you can” (Trong suốt chuyến đi, bạn nên đi bộ, đi xe đạp hoặc sử dụng phương tiện giao thông công cộng càng nhiều càng tốt). Vậy suy ra một cách dễ dàng để giảm lượng khí CO2 thải ra là đi bộ khi bạn đến nơi.

3. What can be inferred from the text?

A. Tourists are encouraged to watch the shows which are performed by animals.

B. Visits to organic farms or wildlife parks can be harmful to the environment.

C. Tourists should choose activities that are good for local people and the environment.

  • Đáp án: C

  • Giải thích: Trong bài đọc có thông tin là “Choose eco-friendly activities that benefit animals and the ecosystem. Avoid activities that allow you to touch or ride animals because they disturb their natural patterns and attract many people. Instead, visit wildlife parks or organic farms” (Chọn các hoạt động thân thiện với môi trường có lợi cho động vật và hệ sinh thái. Tránh các hoạt động cho phép bạn chạm vào hoặc cưỡi động vật vì chúng làm xáo trộn mô hình tự nhiên của chúng và thu hút nhiều người. Thay vào đó, hãy đến thăm các công viên động vật hoang dã hoặc các trang trại hữu cơ). Vậy suy ra khách du lịch nên chọn các hoạt động tốt cho người dân địa phương và môi trường. 

Writing

Write a paragraph (120 - 150 words) about things you should or shouldn't do to reduce the negative impact of travelling on the environment. You may use the ideas in the reading to help you.

Bài mẫu:

There are several things that we should do to reduce the negative impact of traveling on the environment. First of all, we should reduce our carbon footprint during the trip. We should only fly when the trip is long and choose environmentally-friendly means of transport, such as cycling or public transport. Second, wherever we go, we should always protect our environment. By keeping it clean and safe, we can reduce the negative impact of traveling on the environment. In addition, we had better choose activities that are good for local people and the environment. These activities will not only help us understand nature more but also foster respect for it.

(Dịch:

Có một số việc chúng ta nên làm để giảm thiểu tác động tiêu cực của việc du lịch đối với môi trường. Trước hết, chúng ta nên giảm lượng khí CO2 thải ra trong chuyến đi. Chúng ta chỉ nên bay khi chuyến đi dài và lựa chọn các phương tiện vận chuyển thân thiện với môi trường, như đi xe đạp hoặc sử dụng phương tiện giao thông công cộng. Thứ hai, bất kể chúng ta đi đâu, chúng ta luôn nên bảo vệ môi trường. Bằng cách giữ cho nó sạch sẽ và an toàn, chúng ta có thể giảm thiểu tác động tiêu cực của việc du lịch đối với môi trường. Ngoài ra, chúng ta nên lựa chọn những hoạt động tốt cho người dân địa phương và môi trường. Những hoạt động này không chỉ giúp chúng ta hiểu biết về thiên nhiên hơn mà còn tạo ra sự tôn trọng đối với nó.)

Xem thêm: Tiếng Anh lớp 10 Unit 10 Getting Started.

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 10 Review 4: Skills. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 10 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS với lộ trình cá nhân hoá được thiết kế phù hợp với nhu cầu, trình độ và tiết kiệm tới 80% thời gian tự học giúp học viên nâng cao trình độ tiếng Anh và đạt kết quả tốt trong kỳ thi IELTS.


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Tác giả: Lê Minh Khôi

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu