Communication and culture - Unit 5 - Tiếng Anh 12 Global Success (Trang 69, 70)
SGK tiếng Anh 12 Global Success chủ đề The world of work — Thế giới công việc. Bài viết này cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết cho các bài tập thuộc phần Communication and Culture - Unit 5 - Tiếng Anh 12 sách Global Success (Trang 69, 70). Hy vọng những thông tin sau sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả hơn.
Key takeaways |
---|
Everyday English
Culture
|
Everyday English
1. Listen and complete the conversations with the expressions in the box. Then practise them in pairs.
Minh: I've got an interview for a part-time job tomorrow and (1) ………………………
Đáp án: B. I'm really nervous about it
Từ khoá: interview
Loại thông tin cần điền: cảm xúc về buổi phỏng vấn sắp tới
Vị trí thông tin: “I've got an interview for a part-time job tomorrow and I'm really nervous about it.”
Giải thích: Sau giới từ “and” có thể là một cụm từ hoặc mệnh đề. Đoạn hội thoại có câu “I've got an interview for a part-time job tomorrow and I'm really nervous about it”. Vì vậy, đáp án đúng là “I'm really nervous about it” (Tôi rất lo lắng về nó).
Nam: Oh, (2) ……………………… You'll be fine.
Đáp án: C. stop worrying about it
Từ khoá: fine
Loại thông tin cần điền: lời an ủi, động viên
Vị trí thông tin: “Oh, stop worrying about it. You'll be fine.”
Giải thích: Vị trí ô trống có thể là một mệnh đề hoặc câu cầu khiến thể hiện sự an ủi, động viên. Đoạn hội thoại có câu “Oh, stop worrying about it. You'll be fine”. Vì vậy, đáp án đúng là “stop worrying about it” (đừng lo lắng về nó).
Mai: (3) ……………………… the presentation on common part-time jobs for students. I haven't prepared enough.
Đáp án: D. I'm so worried about
Từ khoá: presentation
Loại thông tin cần điền: hành động, trạng thái của người nói về bài thuyết trình
Vị trí thông tin: “I'm so worried about the presentation on common part-time jobs for students. I haven't prepared enough.”
Giải thích: Danh từ “the presentation” có thể đóng vai trò tân ngữ của động từ, giới từ hoặc bổ ngữ trong câu. Đoạn hội thoại có câu “I'm so worried about the presentation on common part-time jobs for students. I haven't prepared enough”. Vì vậy, đáp án đúng là “I'm so worried about” (Tôi rất lo lắng về).
Mark: (4) ……………………… I think you'll do it well.
Đáp án: A. Don't worry. You'll be fine
Từ khoá: do it well
Loại thông tin cần điền: lời an ủi, động viên
Vị trí thông tin: “Don't worry. You'll be fine. I think you'll do it well.”
Giải thích: Vị trí ô trống có thể là một mệnh đề hoặc câu cầu khiến thể hiện sự an ủi, động viên. Đoạn hội thoại có câu “Don't worry. You'll be fine. I think you'll do it well”. Vì vậy, đáp án đúng là “Don't worry. You'll be fine” (đừng lo lắng về nó).
2. Work in pairs. Use the models in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is A, the other is B. Use the expressions below to help you.
1. A is worrying about his/her first day at work as a teaching assistant. B is comforting him/her.
Gợi ý:
A: I'm really worried about my first day as a teaching assistant. I can't stop thinking about it.
B: Stop worrying about it. You’ll be fine! You’re great with kids, and the teachers will guide you.
A: I’m afraid that I’ll make a mistake during the lessons.
B: You've got nothing to worry about. Everyone makes mistakes at first. Just take it one step at a time, and you'll do great!
A: I guess you’re right. I just need to stay calm.
B: Exactly. And remember, it’s your first day, no one expects you to be perfect.
(A: Tôi thực sự lo lắng về ngày đầu tiên làm trợ giảng. Tôi không thể ngừng nghĩ về điều đó.
B: Đừng lo lắng về điều đó nữa. Bạn sẽ ổn thôi! Bạn rất tuyệt với trẻ em và các giáo viên sẽ hướng dẫn bạn.
A: Tôi sợ rằng tôi sẽ mắc lỗi trong các buổi dạy học.
B: Bạn không có gì phải lo lắng cả. Mọi người đều mắc lỗi lúc đầu. Chỉ cần thực hiện từng bước một và bạn sẽ làm tốt thôi!
A: Tôi đoán là bạn đúng. Tôi chỉ cần giữ bình tĩnh.
B: Chính xác. Và hãy nhớ rằng, đây là ngày đầu tiên của bạn, không ai mong đợi bạn phải hoàn hảo.)
2. B is a new part-time employee of a company. He/She is worrying about having sent the email to the wrong customer. A is his/her colleague. She is comforting him/her.
Gợi ý:
B: I’m really nervous. I think I sent the email to the wrong customer. I couldn’t sleep last night because of it.
A: Stop thinking about it. Mistakes happen, but it’s not the end of the world.
B: But what if it causes a big problem?
A: You’ve got nothing to worry about. Just let your supervisor know and apologize to the customer. They’ll understand, and you can fix it.
B: I hope so. I can’t help feeling anxious.
A: Trust me, once you address it, everything will be fine. It’s all part of learning on the job.
(B: Tôi thực sự lo lắng. Tôi nghĩ mình đã gửi nhầm email cho khách hàng. Tôi không thể ngủ được đêm qua vì điều đó.
A: Đừng nghĩ về nó nữa. Sai lầm là điều không thể tránh khỏi, nhưng đó không phải là tận thế.
B: Nhưng nếu nó gây ra vấn đề lớn thì sao?
A: Bạn không có gì phải lo lắng cả. Chỉ cần cho người giám sát của bạn biết và xin lỗi khách hàng. Họ sẽ hiểu và bạn có thể sửa chữa.
B: Tôi hy vọng là vậy. Tôi không thể không cảm thấy lo lắng.
A: Tin tôi đi, một khi bạn giải quyết được vấn đề, mọi thứ sẽ ổn thôi. Tất cả đều là một phần của việc học hỏi trong công việc.)
Culture
1. Read the text and answer the questions
Which job...
1. requires bravery and no fear of heights?
Đáp án: Cleaners of the world's highest building
Từ khoá: bravery, heights
Vị trí thông tin: Đoạn “Cleaners of the world's highest building”, dòng 5-7 có thông tin “Working from the height of more than 800 metres” và dòng 11-13 có thông tin “They must be the bravest cleaners in the world”.
Giải thích: Công việc này yêu cầu làm ở độ cao hơn 800 mét (“Working fromt the height of more than 800 metres”) nên người làm việc không được sợ độ cao (khớp với “no fear of heights”). Tác giả cũng cho rằng họ là những người dũng cảm nhất (“the bravest” khớp với “bravery”). Vì vậy, “Cleaners of the world's highest building” là đáp án đúng.
2. helps people to be on time?
Đáp án: Train pushers
Từ khoá: on time
Vị trí thông tin: Đoạn “Train pusher”, dòng 10-13 có thông tin “They have to do this because of the large number of commuters who wish to arrive at their desired locations on time”.
Giải thích: Những người làm nghề đẩy tàu phải làm công việc này vì nhiều hành khách muốn đến nơi đúng giờ (“arrive at their desired locations on time” khớp vơi “be on time”). Vì vậy, “Train pushers” là đáp án đúng.
3. requires good diving skills?
Đáp án: Golf ball divers
Từ khoá: diving skills
Vị trí thông tin: Đoạn “Golf ball divers”, dòng 2-6 có thông tin “This gave rise to the demand for golf ball divers whose job is to dive deep into the lakes and ponds around golf courses to find the lost balls”.
Giải thích: Thợ lặn nhặt bóng golf đòi hỏi phải lặn sâu xuống ao hồ (“dive deep into the lakes and ponds”) nên người làm việc phải có kỹ năng lặn tốt (“good diving skills”). Vì vậy, “Golf ball divers” là đáp án đúng.
2. Work in pairs. Discuss the following questions
Which job do you find most interesting and why? Do you know any other unusual jobs around the world?
Gợi ý:
Student A: Which job among the three mentioned in the article do you find most interesting?
Student B: I think the train pushers in Japan are fascinating. Imagine having a job where you have to push people into crowded trains every day! It sounds stressful but also kind of interesting because it's so different from anything else.
Student A: Yeah, that’s definitely a unique job. But for me, the window cleaners of the Burj Khalifa are the most interesting. Cleaning the world’s tallest building must be terrifying but also thrilling. Just thinking about working at such heights gives me chills.
Student B: I know, right? They must be incredibly brave to do that job, especially in bad weather. Do you know of any other unusual jobs around the world?
Student A: I’ve heard about professional mourners in some cultures. They’re paid to attend funerals and express grief to make the service seem more emotional. It’s quite different from what we’re used to.
Student B: That’s an interesting one. I’ve also heard about snake milkers. They extract venom from snakes, which is then used to create antivenoms. It sounds dangerous, but it’s such an important job.
Student A: Wow, that’s intense. It’s amazing how many unusual jobs there are that we don’t normally think about.
Student B: Definitely. It makes you appreciate the variety of work people do around the world, even if it seems strange to us.
(Học sinh A: Trong ba công việc được đề cập trong bài viết, bạn thấy công việc nào thú vị nhất?
Học sinh B: Tôi nghĩ việc đẩy tàu hỏa ở Nhật Bản rất hấp dẫn. Hãy tưởng tượng bạn có một công việc mà bạn phải đẩy mọi người lên những chuyến tàu đông đúc mỗi ngày! Nghe có vẻ căng thẳng nhưng cũng khá thú vị vì nó rất khác biệt so với bất kỳ công việc nào khác.
Học sinh A: Vâng, đó chắc chắn là một công việc độc đáo. Nhưng đối với tôi, những người lau cửa sổ của Burj Khalifa là thú vị nhất. Việc lau dọn tòa nhà cao nhất thế giới chắc hẳn rất đáng sợ nhưng cũng rất ly kỳ. Chỉ cần nghĩ đến việc làm việc ở độ cao như vậy thôi là tôi đã thấy rùng mình rồi.
Học sinh B: Tôi biết mà, đúng không? Họ hẳn phải rất dũng cảm mới làm công việc đó, đặc biệt là trong thời tiết xấu. Bạn có biết bất kỳ công việc nào khác thường khác trên thế giới không?
Học sinh A: Tôi đã nghe nói về những người than khóc chuyên nghiệp ở một số nền văn hóa. Họ được trả tiền để tham dự đám tang và bày tỏ nỗi đau buồn để khiến buổi lễ có vẻ xúc động hơn. Nó khá khác so với những gì chúng ta thường thấy.
Học sinh B: Thật thú vị. Tôi cũng đã nghe nói về những người lấy nọc rắn. Họ lấy nọc rắn, sau đó dùng để tạo ra thuốc giải độc. Nghe có vẻ nguy hiểm, nhưng đó là một công việc rất quan trọng.
Học sinh A: Wow, thật căng thẳng. Thật đáng kinh ngạc khi có rất nhiều công việc khác thường mà chúng ta thường không nghĩ đến.
Học sinh B: Chắc chắn rồi. Nó khiến bạn trân trọng sự đa dạng trong công việc mà mọi người làm trên khắp thế giới, ngay cả khi chúng có vẻ lạ lẫm với chúng ta.)
Giải tiếng Anh 12 Unit 4: The World Of Work:
Từ vựng tiếng Anh 12 Unit 5: The World Of Work - Global Success
Getting started - Unit 5 - Tiếng Anh 12 Global Success (Trang 60, 61)
Language - Unit 5 - Tiếng Anh 12 Global Success (Trang 62, 63)
Reading - Unit 5 - Tiếng Anh 12 Global Success (Trang 64, 65)
Writing - Unit 5 - Tiếng Anh 12 Global Success (Trang 68, 69)
Communication and culture - Unit 5 - Tiếng Anh 12 Global Success (Trang 69, 70)
Looking Back - Unit 5 - Tiếng Anh 12 Global Success (Trang 70, 71)
Tổng kết
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 5: Communication and culture. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 12 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS với chương trình học cá nhân hóa giúp học sinh THPT chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Tài liệu tham khảo:
Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 12 Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.
Bình luận - Hỏi đáp