Looking Back - Unit 7 - Tiếng Anh 12 Global Success (Trang 98, 99)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 6: Looking Back - Tiếng Anh lớp 12 Global Success (Trang 86). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh 12 Unit 6.
looking back unit 7 tieng anh 12 global success trang 98 99

Tiếng Anh 12 Unit 7 The world of mass media Global Success tập trung khai thác về chủ đề “Thế giới truyền thông đại chúng”. Bài viết sau đây sẽ cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 unit 7 Looking back. Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh lớp 12.

Key Takeaways

1. Looking back: Học sinh xác định và luyện tập nói các câu có liên kết /r/ xuất hiện; chọn từ vựng thích hợp điền vào câu để tìm ra từ bị ẩn; xác định lỗi sai ngữ pháp trong câu.

2. Project: Học sinh so sánh hai loại phương tiện truyền thông đại chúng mà mình quan tâm dựa trên các câu hỏi gợi ý.

Pronunciation

Work in pairs and mark (ᴗ) the places where the linking /r/ can appear. Listen and check. Then practise saying the sentences.

1. Peter ᴗ and I are discussing the news in the local press.

Phiên âm: /ˈpiːtərᴗənd aɪ ə dɪˈskʌsɪŋ ðə njuːz ɪn ðə ˈləʊkəl pres/

2. Thereᴗ is a huge poster ᴗ on the wall advertising the public event.

Phiên âm: /ðeərᴗ ɪz ə hjuːdʒ ˈpəʊstərᴗ ɒn ðə wɔːl ˈædvətaɪzɪŋ ðə ˈpʌblɪk ɪˈvent/

3. The village is far ᴗ away in the mountains, but the villagers have a fast Internet connection.

Phiên âm: /ðə ˈvɪlɪdʒ ɪz fɑːr ᴗ əˈweɪ ɪn ðə ˈmaʊntɪnz, bət ðə ˈvɪlɪdʒəz hæv ə fɑːst ˈɪntənet kəˈnekʃən/

4. The singer ᴗ is the focus of media attention.

Phiên âm: /ðə ˈsɪŋər ᴗɪz ðə ˈfəʊkəs əv ˈmiːdɪə əˈtenʃən/

image-alt

Vocabulary

Solve the crossword with the words you've learnt in this unit. What is the hidden word?

1. Broadcast TV, radio, and printed newspapers are typical examples of traditional mass ______.

Đáp án: media

Dịch nghĩa: Truyền hình phát sóng, phát thanh và báo in là những ví dụ điển hình của phương tiện truyền thông đại chúng truyền thống

2. We should only use information which comes from ______ sources.

Đáp án: reliable

Dịch nghĩa: Chúng ta chỉ nên sử dụng thông tin đến từ các nguồn đáng tin cậy.

3. The press report has strong ______ in favour of male consumers.

Đáp án: bias

Dịch nghĩa: Bản tin báo chí có sự thiên vị mạnh mẽ đối với người tiêu dùng nam giới.

4. The Internet makes information easily ______ to everyone using a computer or a smart device.

Đáp án: accessible

Dịch nghĩa: Internet giúp mọi người dễ dàng tiếp cận thông tin bằng máy tính hoặc thiết bị thông minh.

=> The hidden word: mass (quần chúng, đại chúng)

image-alt

Grammar

Circle the mistake in each sentence. Then correct it.

1. The (A) Internet has become so (B) a convenient tool that (C) people can't live without (D) it.

  • Đáp án: B

  • Sửa lại: such

  • Giải thích: Trong tiếng Anh, "so" thường đi với tính từ hoặc trạng từ, như "so big" (quá lớn), "so quickly" (quá nhanh), nhưng khi có một danh từ theo sau tính từ, cần sử dụng "such" thay vì "so". Cấu trúc đúng: "such + a/an + tính từ + danh từ + that + Clause". Trong câu này, "such a convenient tool" là cách diễn đạt đúng, với ý nghĩa rằng Internet là một công cụ quá tiện lợi đến mức người ta không thể sống thiếu nó. Vì vậy, B là đáp án chứa lỗi sai.

2. My sister has never been to (A) Mexico, but she writes a blog about (B) it on (C) the Internet as like (D) she had spent a lot of time there.

  • Đáp án: D

  • Sửa lại: if

  • Giải thích: Trong trường hợp này, người chị chưa bao giờ đến Mexico nhưng viết blog như thể cô ấy đã từng sống ở đó rất lâu. Trong tiếng Anh, cụm từ "as like" là một cụm từ không đúng ngữ pháp, cho nên cần thay thế từ "like" bằng từ "if" để tạo thành cấu trúc "as if" nhằm giả định một tình huống không có thật ở hiện tại hoặc quá khứ. Vì vậy, D là đáp án chứa lỗi sai.

3. There are so (A) many adverts (B) in (C) the local press so (D) I get really annoyed.

  • Đáp án: D

  • Sửa lại: that

  • Giải thích: Cấu trúc "so...that" được sử dụng để diễn tả mức độ của một vật/việc dẫn tới một vật/việc khác. Nó thường được dùng để nói rằng một sự việc nào đó quá (so) đến mức gây ra một kết quả nào đó (that). Trong câu này, "so many adverts" phải được đi với "that" để tạo thành cấu trúc đúng, diễn tả rằng có quá nhiều quảng cáo đến mức khiến người nói cảm thấy khó chịu. Vì vậy, D là đáp án chứa lỗi sai.

4. Today it does (A) not take much time for news to reach people (B) around the world as if (C) it used to (D) take in the past.

  • Đáp án: C

  • Sửa lại: as

  • Giải thích: Trong câu này, sử dụng cấu trúc "as if" là không đúng vì "as if" thường được dùng trong các tình huống giả định để diễn tả một điều không có thật hoặc không chắc chắn (cứ như là), nhưng trong trường hợp này, không có tình huống giả định nào cả. Do đó, "as if" không phù hợp và cần thay bằng từ "as" mang nghĩa "giống như" nhằm so sánh trực tiếp tốc độ lan truyền tin tức ngày nay và trong quá khứ. Vì vậy, C là đáp án chứa lỗi sai.

Giải tiếng Anh 12 Unit 7: The world of mass media:

Tổng kết

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 6: Looking Back. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 12 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS với chương trình học cá nhân hóa giúp học sinh THPT chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.


Tài liệu tham khảo:

Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 12 Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.

Tham vấn chuyên môn
Trần Hoàng ThắngTrần Hoàng Thắng
Giáo viên
Học là hành trình tích lũy kiến thức lâu dài và bền bỉ. Điều quan trọng là tìm thấy động lực và niềm vui từ việc học. Phương pháp giảng dạy tâm đắc: Lấy người học làm trung tâm, đi từ nhận diện vấn đề đến định hướng người học tìm hiểu và tự giải quyết vấn đề.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu