Skills 1 - Unit 11 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 120)
Reading
1. Work in pairs. Look at the picture and find the words or phrases to describe it.
A driverless car: một chiếc xe không người lái
Automatic: tự động
A smart navigation system: hệ thống định vị thông minh
2. Read the passage and answer the question.
What is its main idea?
Đáp án: A. Roadrunner is a success. (Roadrunner là một thành công.)
Giải thích: Câu hỏi hỏi ý chính của bài đọc nên người học cần đọc toàn bài. Bài đọc nhắc đến 2 mẫu xe thành công của hãng xe Roadrunner. Mẫu thứ nhất Speed được miêu tả là “soon became a success” (sớm thành công.), “is safe, fast, comfortable, and not very expensive” (an toàn, nhanh chóng, thoải mái và không tốn kém nhiều). Mẫu xe thứ hai được miêu tả “will become the largest and safest electric car you can buy” (sẽ trở thành chiếc xe điện lớn nhất và an toàn nhất mà bạn có thể mua.) và “more economical” (tiết kiệm hơn).
→ Bởi vậy, người học có thể suy ra hãng xe Roadrunner là một hãng xe thành công và đáp án cần chọn là A.
Loại đáp án B. Roadrunner is a car company và C. Roadrunner’s cars have an autopilot function vì đó chỉ là một thông tin trong bài, không phải ý chính.
3. Read the passage again and complete the fact file with no more than TWO words or a number.
Fact File | |
---|---|
Name of the company | Roadrunner |
Speed was introduced in | (1)________ |
Safety will be the | (2) ______and (3)_____ electric car |
Both models have | a gaming screen and an (4)________ |
Both models run on | (5) ___ |
Passengers can | read, sleep, play, games |
1. Đáp án: 2015
Từ khóa câu hỏi: Speed, introduced in
Loại từ cần điền: số
Loại thông tin cần điền: năm
Vị trí thông tin: Đoạn 1, dòng 2 “The company introduced the first model in 2015 and they named it Speed.”
Giải thích: Do thông tin đoạn 1, dòng 2 “The company introduced the first model in 2015 and they named it Speed.” chỉ ra công ty đã giới thiệu mẫu xe đầu tiên vào năm 2015 và họ đặt tên là Speed nên năm mà mẫu xe Speed được giới thiệu là 2015.
2. Đáp án: largest
Từ khóa câu hỏi: Safety, be
Loại từ cần điền: tính từ
Loại thông tin cần điền: miêu tả
Vị trí thông tin: Đoạn 2, dòng 2 “This model will become the largest and safest electric car you can buy.”
Giải thích: Do thông tin đoạn 2, dòng 2 “This model will become the largest and safest electric car you can buy.” chỉ ra mẫu xe này sẽ trở thành chiếc xe điện lớn nhất và an toàn nhất mà bạn có thể mua nên từ cần điền ở ô trống thứ 2 là “largest”.
3. Đáp án: safest
Từ khóa câu hỏi: Safety, be
Loại từ cần điền: tính từ
Loại thông tin cần điền: miêu tả
Vị trí thông tin: Đoạn 2, dòng 2 “This model will become the largest and safest electric car you can buy.”
Giải thích: Do thông tin đoạn 2, dòng 2 “This model will become the largest and safest electric car you can buy.” chỉ ra mẫu xe này sẽ trở thành chiếc xe điện lớn nhất và an toàn nhất mà bạn có thể mua nên từ cần điền ở ô trống thứ 3 là “safest”.
4. Đáp án: autopilot function
Từ khóa câu hỏi: Both models, have
Loại từ cần điền: danh từ số ít
Loại thông tin cần điền: tính năng
Vị trí thông tin: Đoạn 3, dòng 1 “Both models have an autopilot function, so they are driverless.”
Giải thích: Do thông tin đoạn 3, dòng 1 “Both models have an autopilot function, so they are driverless.” chỉ ra cả hai mẫu xe đều có chức năng lái tự động nên không có người lái. nên từ cần điền ở ô trống thứ 4 là “autopilot function”.
5. Đáp án: electricity
Từ khóa câu hỏi: Both models, run on
Loại từ cần điền: danh từ
Loại thông tin cần điền: tên nguồn năng lượng
Vị trí thông tin: Đoạn 1, dòng 1 “Roadrunner is a car company that makes electric cars.”
Giải thích: Do thông tin đoạn 1, dòng 1 “Roadrunner is a car company that makes electric cars.” chỉ ra Roadrunner là hãng sản xuất ô tô điện nên người học có thể suy ra 2 mẫu xe được kể đến trong bài đều chạy bằng điện.
Speaking
4. Work in pairs. Look at the fact file in 3 then ask and answer questions about it.
A: What is the name of the company?
B: Roadrunner.
A: When did the company introduce its first model?
B: In 2015.
A: How is the Speed model described?
B: Speed is the largest and safest electric car.
A: What features do both models have?
B: Both models have a gaming screen and an autopilot function.
A: How do both models run?
B: Both models run on electricity.
A: What activities can passengers do inside the car?
B: Passengers can read, sleep, and play games.
Dịch nghĩa:
A: Tên công ty là gì?
B: Người đi đường.
A: Công ty giới thiệu mẫu xe đầu tiên khi nào?
B: Vào năm 2015.
Đáp: Mẫu xe Speed được mô tả như thế nào?
B: Speed là chiếc xe điện lớn nhất và an toàn nhất.
A: Cả hai mẫu xe đều có những tính năng gì?
B: Cả hai mẫu xe đều có màn hình chơi game và chức năng lái tự động.
A: Cả hai mẫu đều chạy như thế nào?
B: Cả hai mẫu đều chạy bằng điện.
A: Hành khách có thể làm những hoạt động gì bên trong xe?
B: Hành khách có thể đọc, ngủ và chơi trò chơi.
5. Work in groups. Discuss why Roadrunner's cars will or won't become popular in the near future. Report your reasons to the class.
We think Roadrunner's cars will become popular in the near future because they are fast and convenient. For example, Speed is comfortable and fast, and you only need to charge it every 700 kilometers. Roadrunner's cars also have a screen for playing games. They are good for the environment too because they run on electricity. People also like that the cars can drive on their own, so they can relax and enjoy the trip.
Dịch nghĩa:
Chúng tôi nghĩ rằng những chiếc xe của Roadrunner sẽ trở nên phổ biến trong thời gian tới vì chúng nhanh chóng và tiện lợi. Ví dụ như dòng xe Speed rất thoải mái và nhanh chóng và bạn chỉ cần sạc sau mỗi 700 km. Xe của Roadrunner còn có màn hình để chơi game. Chúng cũng tốt cho môi trường vì chúng chạy bằng điện. Người ta cũng thích việc xe có thể tự lái để họ có thể thư giãn và tận hưởng chuyến đi.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 7 Unit 11: Skills 1. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 7 Global Success.
Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Xem tiếp: Tiếng Anh 7 Unit 11 Skills 2
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Tác giả: Tống Ngọc Mai
- Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 - Global Success
- Getting Started - Unit 1 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 8, 9)
- A Closer Look 1 - Unit 1 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 10)
- A Closer Look 2 - Unit 1 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 11, 12)
- Communication - Unit 1 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 13)
- Skills 1 - Unit 1 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 14)
- Skills 2 - Unit 1 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 15)
- Looking back - Unit 1 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 16)
- Project - Unit 1 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 17)
- Getting Started - Unit 2 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 18, 19)
- A Closer Look 1 - Unit 2 - Tiếng Anh 7 Global Success (trang 20)
Bình luận - Hỏi đáp