Banner background

Communication - Unit 8 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 86, 87)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 8: Communication - Tiếng Anh lớp 7 Global Success (Trang 86. 87). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả Tiếng Anh 7 Unit 8.
communication unit 8 tieng anh 7 global success trang 86 87

Everyday english

Accepting and declining suggesstions

1. Listen and read the conversation. Pay attention to the highlighted sentences.

1. Tom: How about going to the cinema tonight?  

    Anna: That’s a great idea.

2. Minh: Let’s go to see A Nightmare at Sao Mai Cinema tonight.  

   Mi: I’d love to, but that’s too far for me to travel.

Dịch nghĩa:

1. Tom: Tối nay đi xem phim nhé?

     Anna: Đó là một ý tưởng tuyệt vời.

2. Minh: Tối nay chúng ta đi xem A Nightmare ở rạp Sao Mai nhé.

    Mi: Tớ rất muốn đi, nhưng rạp chiếu phim ở quá xa để tớ có thể tới đó.

2. Work in pairs. Make similar conversations with the following situations.

Đáp án gợi ý:

  • Student A suggests going to the cinema and student B accepts. (Học sinh A đề nghị đi xem phim và học sinh B đồng ý).

Student A: Do you want to go to the cinema with me this weekend? 

Student B: Sure, that sounds fun. What movie do you want to see? 

Student A: How about the new action thriller, The Chase? 

Student B: That’s a great choice. I’ve heard good reviews about it. Let’s go!

  • Student A suggests going for a picnic but student B declines. (Học sinh A đề nghị đi dã ngoại nhưng học sinh B từ chối.)

Student A: Hey, how about we go for a picnic in the park tomorrow? 

Student B: I’m sorry, I can’t. I have to study for an exam. 

Student A: Oh, that’s too bad. Maybe some other time then. 

Student B: Yeah, maybe. Thanks for the invitation though.

  • Student A suggests playing badminton. after school and student B accepts. (Học sinh A đề nghị chơi cầu lông sau giờ học và học sinh B đồng ý.)

Student A: Do you like playing badminton? 

Student B: Yes, I do. It’s one of my favorite sports. 

Student A: Me too. Do you want to play with me after school today? 

Student B: Sure, I’d love to. Where do you usually play? 

Student A: There’s a court near my house. We can go there. 

Student B: OK, sounds good. See you later then.

A survey about films

3. Listen to the conversation and fill in the blanks with the words you hear.

Tom: Hi Lan. I'm doing a survey about films. Can I ask you some questions?

Lan: Sure. Go ahead.

Tom: What kind of films do you like (1) best?

Lan: I love (2) comedies.

Tom: What's the name of your (3) favourite comedy?

Lan: It's Dr Johnny.

Tom: Who (4) stars in it?

Lan: Bill Harris.

Tom: What do you think of it?

Lan: It's very (5) funny

Tom: Thank you.

Giải thích:

(1) best

  • Từ khóa: What kind of films do you like

  • Loại từ cần điền: Tính từ

  • Thông tin cần điền: một mức độ so sánh

  • Giải thích: Từ “best” là tính từ so sánh nhất của “good”, được dùng để chỉ ra rằng một cái gì đó là tốt nhất trong một nhóm hoặc một lĩnh vực. Trong câu này, từ “best” được dùng để hỏi Lan về thể loại phim mà cô ấy thích nhất.  

(2) comedies.

  • Từ khóa: I love

  • Loại từ cần điền: Danh từ

  • Thông tin cần điền: một thể loại phim

  • Giải thích: Từ “comedies” là danh từ chỉ một thể loại phim, được dùng để biểu thị rằng một phim là có nội dung hài hước, làm cho người xem cười hoặc vui vẻ. Trong câu này, từ “comedies” được dùng để cho biết Lan yêu thích thể loại phim hài.

(3) favourite

  • Từ khóa: What’s the name of your, comedy, Dr Johnny.

  • Loại từ cần điền: Tính từ

  • Thông tin cần điền: một sự lựa chọn/ yêu thích cá nhân

  • Giải thích: Từ “favourite” là tính từ chỉ sự lựa chọn cá nhân của ai đó, được dùng để biểu thị rằng một cái gì đó là được yêu thích nhất bởi ai đó. Trong câu này, từ “favourite” được dùng để hỏi Lan về tên của bộ phim hài mà cô ấy yêu thích nhất.

(4) stars

  • Từ khóa: Who, Bill Harris.

  • Loại từ cần điền: Động từ

  • Thông tin cần điền: một hành động diễn xuất trong phim

  • Giải thích: Từ “stars” là động từ chỉ hành động diễn xuất trong phim của một hoặc nhiều người, được dùng để biểu thị rằng ai đó là ngôi sao chính hoặc phụ trong một bộ phim. Trong câu này, từ “stars” được dùng để Tom hỏi Lan về người diễn trong bộ phim hài mà cô ấy yêu thích.

(5) funny

  • Từ khóa: What do you think of it

  • Loại từ cần điền: Tính từ

  • Thông tin cần điền: một tính chất của phim hài

  • Giải thích: Từ “funny” là tính từ chỉ tính chất của bộ phim hài, được dùng để biểu thị rằng một phim hài làm cho người xem cười hoặc vui vẻ. Trong câu này, từ “funny” được dùng để cho biết Lan nghĩ gì về bộ phim hài mà cô ấy yêu thích.

4. Work in groups. Do a survey about your group members' favourite films.

Đáp án thao khảo:

Member’s name

Yến

Tuấn

Trà

Name of the film

Howl's Moving Castle

Our Planet

Free Guy

Type of film

Cartoon

Documentary

Comedy

Main actor(s)/ actress(es)

Ryan Reynolds

Reviews

Meaningful

Informative

funny

5. Report your results to the class.

Đáp án gợi ý:

In our survey, we interviewed three members: Yến, Tuấn, and Trà. They shared their opinions about their favorite films and why they liked them.

Yến likes cartoons best. Her favorite cartoon is Howl’s Moving Castle, a Japanese animated fantasy film directed by Hayao Miyazaki. She thinks the film is meaningful because it shows the themes of love, courage, and self-discovery.

Tuấn likes documentaries best. His favorite documentary is Our Planet, a British nature documentary series narrated by David Attenborough. He thinks the film is informative because it showcases the diversity and beauty of life on Earth, as well as the challenges and threats it faces.

Trà likes comedies best. Her favorite comedy is Free Guy, an American science fiction action comedy film starring Ryan Reynolds. She thinks the film is funny because it has many hilarious scenes and dialogues, as well as some surprising twists and turns.

Dịch nghĩa:

Trong cuộc khảo sát, chúng mình đã phỏng vấn ba thành viên: Yến, Tuấn và Trà. Họ chia sẻ ý kiến về những bộ phim yêu thích và lý do tại sao họ thích chúng.

Yến thích phim hoạt hình nhất. Phim hoạt hình yêu thích của cậu ấy là Howl's Moving Castle, một bộ phim hoạt hình Nhật Bản giả tưởng của đạo diễn Hayao Miyazaki. Yến cho rằng bộ phim có ý nghĩa vì thể hiện chủ đề về tình yêu, lòng dũng cảm và khám phá bản thân.

Tuấn thích phim tài liệu nhất. Phim tài liệu yêu thích của cậu ấy là Our Planet, một bộ phim tài liệu về thiên nhiên của Anh do David Attenborough thuật lại. Tuấn cho rằng bộ phim mang nhiều thông tin vì nó thể hiện sự đa dạng và vẻ đẹp của sự sống trên Trái đất, cũng như những thách thức và mối đe dọa mà chúng ta phải đối mặt.

Trà thích phim hài nhất. Bộ phim hài yêu thích của cô là Free Guy, một bộ phim hài hành động khoa học viễn tưởng của Mỹ với sự tham gia của Ryan Reynolds. Cô ấy cho rằng bộ phim hài hước vì có nhiều cảnh và lời thoại vui nhộn, cũng như một số tình tiết bất ngờ.

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 7 Unit 8: Communication. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 7 Global Success.

Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học luyện thi IELTS học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Xem tiếp: Tiếng Anh 7 Unit 8 Skills 1


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Tác giả: Đào Anh

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...