Skills 1 - Unit 9 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 97, 98)
Reading
1. Work in pairs. Look at the pictures. Which events do you think happen at the Twins Day Festival?
Now quickly read the email below and check your answers.
Đáp án: a. Double Take Parade; c. Talent Show
Từ khóa câu hỏi: events, happen, Twins Day Festival
Vị trí thông tin: Đoạn 2, dòng 1 “Yesterday morning my twin sister and I joined the Double Take Parade, a parade of twins.” và đoạn 2, dòng 4 “Then we saw a Talent Show.”
Giải thích: Bài đọc đề cập đến “Yesterday morning my twin sister and I joined the Double Take Parade, a parade of twins.” (Sáng hôm qua, tôi và em gái song sinh của mình đã tham gia Double Take Parade, một cuộc diễu hành của các cặp song sinh.) và “Then we saw a Talent Show.” (Sau đó, chúng tôi đã xem một buổi biểu diễn tài năng).
→ Vì vậy, hai hoạt động xuất hiện ở Lễ hội Sinh đôi là Double Take Parade và Talent Show.
2. Match each word from the email in 1 with its meaning.
1 - b. gathering /ˈɡæðərɪŋ/: sự tụ tập
2 - d. featured /ˈfiːtʃərd/: nổi bật
3 - a. twins /twɪnz/: sinh đôi
4 - c. performance /pərˈfɔːrməns/: buổi biểu diễn.
3. Read the email again. Complete each sentence with no more than TWO words.
1. People hold the festival in Twinsburg on the _______ every August.
Đáp án: first weekend
Từ khóa câu hỏi: hold, Twinsburg, August
Loại từ cần điền: danh từ
Loại thông tin cần điền: thời gian
Vị trí thông tin: Đoạn 1, dòng 3 “People here hold the Twins Day Festival every year. It happens on the first weekend in August.”
Giải thích: Ô trống cần danh từ chỉ thời gian diễn ra lễ hội tại Twinsburg. Đồng thời, thông tin trong bài đề cập đến “People here hold the Twins Day Festival every year. It happens on the first weekend in August.” (Người dân ở đây tổ chức Lễ hội Sinh đôi hàng năm. Lễ hội diễn ra vào cuối tuần đầu tiên trong tháng Tám).
→ Vì vậy, đáp án là “first weekend”(cuối tuần đầu tiên).
2. There are twins from many _______.
Đáp án: countries
Từ khóa câu hỏi: twins from many
Loại từ cần điền: danh từ số nhiều
Loại thông tin cần điền: địa điểm
Vị trí thông tin: Đoạn 1, dòng 7 “Thousands of twins come from different countries.”
Giải thích: Ô trống cần danh từ số nhiều chỉ địa điểm. Đồng thời, thông tin trong bài đề cập đến “Thousands of twins come from different countries.” (Hàng ngàn cặp song sinh đến từ các quốc gia khác nhau).
→ Vì vậy, đáp án là “countries”(các quốc gia).
3. In the Double Take Parade, twins in uniforms _______.
Đáp án: walked together
Từ khóa câu hỏi: Double Take Parade, twins in uniforms
Loại từ cần điền: động từ
Loại thông tin cần điền: hành động
Vị trí thông tin: Đoạn 2, dòng 1 “Yesterday morning my twin sister and I joined the Double Take Parade, a parade of twins. We wore uniforms and walked together.”
Giải thích: Ô trống cần động từ miêu tả hành động của các cặp sinh đôi mặc đồng phục tại cuộc diễu hành. Đồng thời, thông tin trong bài đề cập đến “Yesterday morning my twin sister and I joined the Double Take Parade, a parade of twins. We wore uniforms and walked together.” (Sáng hôm qua, tôi và em gái song sinh của mình đã tham gia Double Take Parade, một cuộc diễu hành của các cặp song sinh. Chúng tôi mặc đồng phục và đi dạo cùng nhau).
→ Vì vậy, đáp án là “walked together”(đi dạo cùng nhau).
4. Mark enjoyed the _______ by the Korean twins the most.
Đáp án: performance
Từ khóa câu hỏi: enjoyed, Korean twins, the most
Loại từ cần điền: danh từ
Loại thông tin cần điền: tên hoạt động
Vị trí thông tin: Đoạn 2, dòng 6 “I loved the performance by the twins from Korea the most.”
Giải thích: Ô trống cần danh từ chỉ tên hoạt động mà Mark yêu thích nhất trong lễ hội. Đồng thời, thông tin trong bài đề cập đến “I loved the performance by the twins from Korea the most.” (Tôi thích màn trình diễn của cặp song sinh đến từ Hàn Quốc nhất).
→ Vì vậy, đáp án là “performance”(màn trình diễn).
5. Mark and his twin sister ran in the _______.
Đáp án: Fun Run
Từ khóa câu hỏi: Mark, his twin sister, ran
Loại từ cần điền: danh từ
Loại thông tin cần điền: tên hoạt động
Vị trí thông tin: Đoạn 3, dòng 1 “This morning we ran in the Fun Run.”
Giải thích: Ô trống cần danh từ chỉ tên hoạt động mà Mark và em gái song sinh đã tham gia chạy. Đồng thời, thông tin trong bài đề cập đến “This morning we ran in the Fun Run.” (Sáng nay chúng tôi đã tham gia chạy trong hoạt động Fun Run).
→ Vì vậy, đáp án là “Fun Run”.
6. In his opinion, the festival was very _______.
Đáp án: exciting
Từ khóa câu hỏi: opinion, festival, very
Loại từ cần điền: tính từ
Loại thông tin cần điền: cảm nghĩ của người viết về lễ hội
Vị trí thông tin: Đoạn 4, dòng 1 “This is one of the most exciting festivals I've been to.”
Giải thích: Ô trống cần tính từ nêu cảm nghĩ của người viết về lễ hội. Đồng thời, thông tin trong bài đề cập đến “This is one of the most exciting festivals I've been to.” (Đây là một trong những lễ hội thú vị nhất mà tôi từng đến).
→ Vì vậy, đáp án là “exciting” (thú vị).
Speaking
4. Match the questions and answers about a festival someone joined.
1. d
What festival did you join? (Bạn đã tham gia lễ hội nào?)
I joined Hoi Mua Festival. (Tôi tham gia Hội Mùa.)
2. b
Where and when did you join it? (Bạn đã tham gia ở đâu và khi nào?)
I joined the festival in Phu Yen last March. (Tôi tham gia lễ hội ở Phú Yên vào tháng Ba vừa rồi.)
3. e
Why do people celebrate it? (Tại sao mọi người tổ chức lễ hội đó?)
They celebrate it to thank the Rice God and pray for a better new crop. (Họ tổ chức lễ hội này để tạ ơn Thần Lúa và cầu mong một vụ mùa mới bội thu.)
4. c
What did you do there? (Bạn đã làm gì ở đó?)
I watched people play drums, sing traditional songs, and dance. I also played traditional games with the children there. (Tôi xem mọi người chơi trống, hát những bài hát truyền thống và nhảy múa. Tôi cũng chơi những trò chơi truyền thống với lũ trẻ ở đó.)
5. a
Did you like the festival? Why or why not? (Bạn có thích lễ hội đó không? Tại sao có hoặc tại sao không?)
Yes, very much because there was a lot to do. (Có chứ, tôi rất thích vì có rất nhiều hoạt động để tham gia.)
5. Work in pairs. Ask and answer about a festival you and your friend joined, using the questions in 4 as cues. Tell the class about the festival your partner joined.
Mai: What festival did you join?
Linh: I joined the Tet Festival.
Mai: Where and when did you join it?
Linh: I joined the festival in Hanoi last February.
Mai: Why do people celebrate it?
Linh: People celebrate Tet to welcome the Lunar New Year and wish for a prosperous year ahead.
Mai: What did you do there?
Linh: I watched lion dances, visited flower markets, and enjoyed traditional Tet dishes with my family.
Mai: Did you like the festival? Why or why not?
Linh: Yes, I really enjoyed it because I got to experience the festive atmosphere and spend quality time with my loved ones.
Linh joined the Tet Festival in Hanoi last February. This festival is celebrated to welcome the Lunar New Year and bring forth good luck and prosperity for the upcoming year. During the festival, Linh had the opportunity to watch vibrant lion dances and visit colourful flower markets. She also indulged in delicious traditional Tet dishes, sharing joyful moments with her family. Linh's experience was highly enjoyable as she immersed herself in the festive atmosphere and cherished valuable moments spent with loved ones.
Dịch:
Linh đã tham gia Lễ hội Tết tại Hà Nội vào tháng Hai vừa qua. Lễ hội này được tổ chức để chào đón Tết Nguyên đán và mang lại may mắn và thịnh vượng cho năm tới. Trong lễ hội, Linh có cơ hội được xem những điệu múa lân sôi động và tham quan chợ hoa rực rỡ sắc màu. Bạn ấy cũng thưởng thức những món ngon ngày Tết cổ truyền, chia sẻ những khoảnh khắc vui vẻ bên gia đình. Trải nghiệm của Linh vô cùng thú vị khi được hòa mình vào không khí lễ hội và trân trọng những khoảnh khắc quý giá bên những người thân yêu.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 7 Unit 9: Skills 1. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 7 Global Success.
Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các lớp luyện thi IELTS cho học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Xem tiếp: Tiếng Anh 7 Unit 9 Skills 2
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Tác giả: Tống Ngọc Mai
- Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 - Global Success
- Getting Started - Unit 1 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 8, 9)
- A Closer Look 1 - Unit 1 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 10)
- A Closer Look 2 - Unit 1 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 11, 12)
- Communication - Unit 1 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 13)
- Skills 1 - Unit 1 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 14)
- Skills 2 - Unit 1 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 15)
- Looking back - Unit 1 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 16)
- Project - Unit 1 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 17)
- Getting Started - Unit 2 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 18, 19)
- A Closer Look 1 - Unit 2 - Tiếng Anh 7 Global Success (trang 20)
Bình luận - Hỏi đáp