Skills - Review 4 - Tiếng Anh 8 Global Success (Trang 135)
Reading
1. Read the notice. Tick the appropriate box(es).
1. This notice mentions the age of the participants.
Đáp án: A
Từ khóa: age
Vị trí thông tin: “We need members for the new science club. Must be between 12 - 14 years old.”
Đáp án: Thông tin trên cho biết câu lạc bộ khoa tuyển tuyển thành viên mới bắt buộc trong độ tuổi từ 12 đến 14.
→ Vì vậy, câu nhận định nằm trong đoạn A.
2. Participants give a presentation.
Đáp án: B
Từ khóa: presentation
Vị trí thông tin: “Interested students create posters about a planet of their choosing and present them to the teachers.”
Đáp án: Thông tin trên cho biết những học sinh có hứng thú tham gia cuộc thi tạo áp phích về một hành tinh mà họ chọn và thuyết trình với giáo viên.
→ Vì vậy, câu nhận định nằm trong đoạn B.
3. Participants discuss ways of communication in the future.
Đáp án: C
Từ khóa: discuss, ways of communication, future
Vị trí thông tin: “Are you interested in future means of communication?”
Đáp án: Thông tin trên cho biết nếu có hứng thú về các cách giao tiếp trong tương lai thì học sinh có thể tham gia cuộc trò chuyện.
→ Vì vậy, câu nhận định nằm trong đoạn C.
4. Participants meet once a week.
Đáp án: A
Từ khóa: meet, once a week
Vị trí thông tin: “Club members meet once a week on Sundays in the town library.”
Đáp án: Thông tin trên cho biết các thành viên trong câu lạc bộ gặp sau một lần một tuần vào chủ nhật ở thư viện thị trấn.
→ Vì vậy, câu nhận định trên nằm trong đoạn A.
5. Interested people call for more details.
Đáp án: A, C
Từ khóa: interested people, call, details
Vị trí thông tin: (Đoạn A) “If you are interested or want more details, send an email to: science@fastmail.com or call 091234567.”, (Đoạn C) "Phone 094738224 for more information."
Đáp án: Thông tin trên đoạn A cho biết nếu học sinh hứng thú hoặc muốn biết thêm chi tiết hãy liên lạc với email hoặc số điện thoại đã cho. Thông tin đoạn C cho biết hãy gọi vào số điện thoại đã cho để biết thêm thông tin.
→ Vì vậy, câu nhận định nằm trong đoạn A và C.
Speaking
2. Work in pairs. Ask and answer about a device or an app you use for studying. Report your partner’s answers to the class.
What kind of device / app is it?
How often do you use it?
What are the benefits of using it?
Are there any problems using it?
Gợi ý:
The device I use for studying is my laptop, and the app I use is Evernote.
I use my laptop and the Evernote app almost every day for studying.
Using my laptop and Evernote app has many benefits. Firstly, it allows me to organize my notes and study materials in a digital format, which makes it easy to access and search for specific information. Secondly, I can sync my notes across different devices, so I can study on my laptop, phone, or tablet. Lastly, Evernote has features like highlighting, tagging, and audio recording, which enhance my studying experience.
4. One problem I face with using my laptop and Evernote is the distraction of other apps or websites. Sometimes, I find myself getting sidetracked by social media or online shopping when I should be studying. I have to consciously remind myself to stay focused and avoid these distractions.
Dịch nghĩa:
1. Thiết bị tôi sử dụng để học là máy tính xách tay và ứng dụng tôi sử dụng là Evernote.
2. Tôi sử dụng máy tính xách tay và ứng dụng Evernote hầu như mỗi ngày để học tập.
3. Sử dụng máy tính xách tay và ứng dụng Evernote của tôi có nhiều lợi ích. Thứ nhất, nó cho phép tôi sắp xếp các ghi chú và tài liệu học tập của mình ở định dạng kỹ thuật số, giúp tôi dễ dàng truy cập và tìm kiếm thông tin cụ thể. Thứ hai, tôi có thể đồng bộ hóa ghi chú của mình trên các thiết bị khác nhau để tôi có thể học trên máy tính xách tay, điện thoại hoặc máy tính bảng của mình. Cuối cùng, Evernote có các tính năng như đánh dấu, gắn thẻ và ghi âm, giúp nâng cao trải nghiệm học tập của tôi.
4. Một vấn đề tôi gặp phải khi sử dụng máy tính xách tay và Evernote là sự phân tâm của các ứng dụng hoặc trang web khác. Đôi khi, tôi thấy mình bị phân tâm bởi mạng xã hội hoặc mua sắm trực tuyến trong khi lẽ ra tôi phải học. Tôi phải tự nhắc nhở mình phải tập trung và tránh những phiền nhiễu này
Listening
3. Listen to Mark talking about the solar system. Fill in each blank with no more than TWO words.
1. Many of the planets in our solar system have ___________.
Đáp án: moons
Từ khóa: many, planets, solar system
Loại từ cần điền: danh từ
Loại thông tin cần điền: đặc điểm chung của nhiều hành tinh trong hệ mặt trời
Vị trí thông tin: “The Sun is a star which has eight planets that move around it. Many of these planets have moons.”
Giải thích: Thông tin trên cho biết nhiều hành tinh trong hệ mặt trời có mặt trăng. Vì vậy, đáp án là “moons” (mặt trăng).
2. The four inner planets are quite small and have __________.
Đáp án: rocky surfaces
Từ khóa: four, inner planets, small
Loại từ cần điền: danh từ
Loại thông tin cần điền: đặc điểm chung của bốn hành tinh nhỏ bên trong
Vị trí thông tin: “The four inner planets are fairly small and have rocky surfaces.”
Giải thích: Thông tin trên cho biết bốn hành tinh bên trong khá nhỏ và có bề mặt đá. Vì vậy, đáp án là “rocky surfaces” (bề mặt đá).
3. The asteroid belt has millions of rocky ___________.
Đáp án: objects
Từ khóa: asteroid belt, millions, rocky
Loại từ cần điền: danh từ
Loại thông tin cần điền: thứ cấu tạo nên vành đai tiểu hành tinh
Vị trí thông tin: “Beyond Mars is the asteroid belt with millions of rocky objects.”
Giải thích: Thông tin trên cho biết Ngoài sao Hỏa là vành đai tiểu hành tinh với hàng triệu vật thể bằng đá. Vì vậy, đáp án là “objects” (vật thể).
4. The outer planets are _________ and mostly made up of gas.
Đáp án: huge
Từ khóa: outer planets, gas
Loại từ cần điền: tính từ
Loại thông tin cần điền: đặc điểm chung của các hành tinh bên ngoài
Vị trí thông tin: “These four planets are huge and are mostly made up of gas.”
Giải thích: Thông tin trên cho biết bốn hành tinh này to và phần lớn được cấu tạo từ khí. Vì vậy, đáp án là “huge” (to).
5. These cuter planets all have thick layers of clouds and __________ around them.
Đáp án: rings
Từ khóa: cute, layers, clouds
Loại từ cần điền: danh từ
Loại thông tin cần điền: thứ bao quanh những hành tinh này
Vị trí thông tin: “They all have thick layers of clouds and rings around them.”
Giải thích: Thông tin trên cho biết bốn hành tinh bên ngoài đều có những lớp mây dày và những vòng bao quanh chúng. Vì vậy, đáp án là “rings” (vòng).
Writing
4. Write a paragraph (80 - 100 words) about your favourite means of communication. You may use the following questions as cues.
What is your favourite means of communication?
How often do you use it?
What are the benefits of using it?
Do you think you will use it in the future?
Gợi ý:
My favorite means of communication is definitely my smartphone. I use it every single day, multiple times a day, for various purposes. The benefits of using a smartphone for communication are immense. Firstly, it allows me to stay connected with family and friends through calls, text messages, and social media apps. Secondly, I can easily access my email and stay updated with work or personal matters. Additionally, my smartphone also enables me to communicate through video calls, which is especially helpful for long-distance relationships or business meetings. Lastly, with the advancement of technology, I believe smartphones will only continue to improve in the future, making them an essential means of communication for years to come.
Dịch nghĩa:
Phương tiện liên lạc yêu thích của tôi chắc chắn là điện thoại thông minh. Tôi sử dụng nó mỗi ngày, nhiều lần trong ngày, cho nhiều mục đích khác nhau. Lợi ích của việc sử dụng điện thoại thông minh để liên lạc là vô cùng lớn. Thứ nhất, nó cho phép tôi duy trì kết nối với gia đình và bạn bè thông qua các cuộc gọi, tin nhắn văn bản và ứng dụng mạng xã hội. Thứ hai, tôi có thể dễ dàng truy cập email của mình và cập nhật các vấn đề công việc hoặc cá nhân. Ngoài ra, điện thoại thông minh của tôi còn cho phép tôi liên lạc thông qua các cuộc gọi video, điều này đặc biệt hữu ích cho các mối quan hệ ở xa hoặc các cuộc họp kinh doanh. Cuối cùng, với sự tiến bộ của công nghệ, tôi tin rằng điện thoại thông minh sẽ tiếp tục cải tiến trong tương lai, biến chúng thành phương tiện liên lạc thiết yếu trong nhiều năm tới.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 8 Review 4: Skills. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 8 Global Success.
Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học luyện thi IELTS học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Tác giả: Hà Mi
- Giải bài tập SGK Tiếng Anh 8 - Global Success
- Getting started - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 18, 19)
- A Closer Look 1 - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 20)
- A Closer Look 2 - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 21, 22)
- Communication - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 22, 23)
- Skills 1 - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 24)
- Getting started - Unit 1 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 8, 9)
- A Closer Look 1 - Unit 1 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 10)
- A Closer Look 2 - Unit 1 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 11)
- Skills 2 - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 25)
- Communication - Unit 1 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 12, 13)
Bình luận - Hỏi đáp