Language - Review 2 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 70, 71 tập 1)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Review 2: Language - Tiếng Anh lớp 9 Sách mới (trang 70, 71 tập 1). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh 9 Review 2.
author
ZIM Academy
12/08/2023
language review 2 tieng anh 9 sach moi trang 70 71 tap 1

Pronunciation

1. Read the mini-talks and circle the words in red which you think are stressed. Then listen and check.

  • Which hotel are you staying at?

  • The Grand Hotel. It's by the sea.

  • Isn't it the one you stayed in last year!

  • Yes, it is.

  • I can't find my key. Do you happen to see it anywhere?

  • It's on the coffee table.

  • There's nothing on the coffee table.

  • Really? I did see it there when I was tidying up the room this morning.

  • You have to help me with this assignment.

  • I won't.

  • Please!

  • Are you going to rely on others all your life?

  • Have you seen The Tomb Raider?

  • No, I haven't. But I've seen The Smiths.

  • Is that the film you often talk about?

  • Yes, it is. Look. This is the trailer for it.

Vocabulary

2. Choose the phrases in the box to complete the sentences.

1. Children in my time used to __________ by playing with things they could find in nature.

  • Đáp án: entertain themselves.

  • Giải thích: Sau “used to" cần điền một động từ nguyên thể. Dựa vào các cụm từ “children in my time" (trẻ con thời của tôi), “playing with things" (chơi với những thứ), “in nature" (trong thiên nhiên), có thể đoán đáp án là “entertain themselves" - tự giải trí.

  • Dịch: Trẻ con ở thời của tôi thường tự giải trí bằng cách chơi với những thứ chúng có thể tìm được trong thiên nhiên.

2. The word ‘recognise' is used to show __________ that something exists, is true, or is valuable.

  • Đáp án: an acceptance.

  • Giải thích: Câu văn có từ “show" nên chỗ trống cần điền một danh từ. Dựa vào các từ “recognise" (nhận ra), “exist" (tồn tại), “true" (đúng đắn), “valuable" (giá trị), có thể đoán đáp án là “an acceptance" - sự chấp nhận.

  • Dịch: Từ "recognize" được sử dụng để diễn tả sự chấp nhận thứ gì đó tồn tại, là thật hoặc có giá trị.

3. The Grand Canyon in the USA is claimed to be a huge __________.

  • Đáp án: geological museum.

  • Giải thích: Câu văn có từ “huge" nên chỗ trống cần điền một danh từ. Dựa vào cụm từ “Grand Canyon", có thể đoán đây là “geological museum” - bảo tàng địa lý.

  • Dịch: The Grand Canyon ở Mỹ được cho là một bảo tàng địa lý khổng lồ.

4. These annual festivals are held to help __________.

  • Đáp án: preserve our traditions.

  • Giải thích: Câu văn có từ “help" nên chỗ trống cần điền một cụm động từ. Dựa vào cụm từ “annual festivals" (lễ hội thường niên), có thể đoán đáp án là “preserve our traditions” - bảo tồn truyền thống.

  • Dịch: Các lễ hội thường niên được tổ chức để giúp bảo tồn truyền thống của chúng ta.

5. This is a photo of my school forty years ago. It's a small __________ surrounded by paddy fields.

  • Đáp án: earthen room.

  • Giải thích: Câu văn có từ “small" nên chỗ trống cần điền một danh từ. Dựa vào các cụm từ “my school" (trường tôi), “forty years ago" (40 năm trước), “paddy fields" (cánh đồng lúa), có thể đoán đáp án là “earthen room" - phòng làm bằng đất.

  • Dịch: Đây là bức ảnh trường tôi 40 năm trước. Đó là một căn phòng nhỏ băng đất bao quanh bởi những cánh đồng.

6. The Tower of London is evidence that protecting __________ has both financial and historical benefits.

  • Đáp án: historic wonders.

  • Giải thích: Câu văn có từ “protect" nên chỗ trống cần điền một danh từ. Dựa vào các cụm từ “Tower of London" (tháp London), “financial" (thuộc về tài chính), “historical benefits" (lợi ích về lịch sử), có thể đoán đáp án là “historical wonders" - di tích lịch sử.

  • Dịch: Tháp Luân Đôn là bằng chứng bảo vệ các di tích lịch sử mang lại lợi ích cả về tài chính và lịch sử.

7. The __________ in the countryside have considerably improved in the last ten years.

  • Đáp án: living standards.

  • Giải thích: Câu văn có từ “the" nên chỗ trống cần điền một danh từ. Dựa vào các cụm từ “countryside" (nông thôn), “improved" (cải thiện), có thể đoán đáp án là “living standards" - chất lượng sống.

  • Dịch: Tiêu chuẩn sống ở miền quê được cải thiện đáng kể trong 10 năm qua.

8. Most Asian countries place a great value on __________.

  • Đáp án: respect for seniority.

  • Giải thích: Câu văn có cụm từ “place a great value on" nên chỗ trống cần điền một danh từ/cụm danh từ. Dựa vào các cụm từ “Asian countries" (các nước châu Á), “place a great value on" (đề cao), có thể đoán đáp án là “respect for seniority” - tôn trọng người lớn tuổi.

  • Dịch: Nhiều nước châu Á đề cao truyền thống tôn trọng người lớn tuổi.

3. Change the word form of the words provided to complete the sentences.

1. An ____________ family includes several generations living together in the same house. EXTEND

  • Đáp án: extended.

  • Giải thích: Đằng sau chỗ trống là danh từ “family" nên cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ này. Dựa vào từ gia đình “family", “several generations” (vài thế hệ) có thể đoán đây là một gia đình gồm nhiều thế hệ sống cùng nhau trong một nhà. Vì vậy, đáp án là “extended".

  • Dịch: Đại gia đình bao gồm nhiều thế hệ cùng chung sống trong một ngôi nhà.

2. It's a tradition in Viet Nam that the juniors have to ____________ the seniors. OBEDIENT

  • Đáp án: obey.

  • Giải thích: Câu có động từ khuyết thiết “have to" (phải) nên sau chỗ trống cần điền một động từ. Dựa vào từ người nhỏ tuổi “juniors" và người lớn tuổi “seniors", có thể đoán người nhỏ tuổi phải vâng lời người lớn tuổi. Vì vậy, đáp án là “obey". 

  • Dịch: Truyền thống ở Việt Nam là người nhỏ tuổi phải vâng lời người lớn tuổi.

3. Traffic jams in most big cities are getting more and more serious, and it's hard to find a proper_____. SOLVE

  • Đáp án: solution.

  • Giải thích: Trước chỗ trống có tính từ “proper" nên đằng sau cần điền một danh từ. Dựa vào từ tắc nghẽn giao thông “traffic jams", có thể đoán cần tìm một giải pháp cho tình trạng này. Vì vậy, đáp án là “solution".

  • Dịch: Tắc nghẽn giao thông ở hầu hết các thành phố lớn ngày càng nghiêm trọng và thật khó để tìm ra một giải pháp thích hợp.

4. What should we do to ____________ our man-made wonders? PRESERVATION

  • Đáp án: preserve.

  • Giải thích: Câu văn có từ “should" nên chỗ trống cần điền một động từ nguyên thể. Câu văn có cụm từ “do to” (làm) nên đằng sau cần điền một động từ ở dạng nguyên thể. Dựa vào cụm từ kỳ quan nhân tạo “man-made wonders", có thể đoán chúng ta cần bảo tồn những kỳ quan này. Vì vậy, đáp án là “preserve".

  • Dịch: Chúng ta phải làm gì để bảo tồn các kỳ quan nhân tạo của chúng ta?

5. Thien Mu Pagoda is a famous ____________ spot in Hue, an ancient city in central Viet Nam. RELIGION

  • Đáp án: religious.

  • Giải thích: Đằng sau chỗ trống có danh từ “spot" (địa điểm) nên cần điền một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ này. Dựa vào từ chùa Thiên Mụ, có thể đoán đây là một địa điểm tâm linh. Vì vậy, đáp án là “religious".

  • Dịch: Chùa Thiên Mụ là một địa điểm tôn giáo nổi tiếng ở Huế, một thành phố cổ kính ở miền Trung Việt Nam.

6. Ha Long Bay has been ____________ by UNESCO as a World Heritage Site. RECOGNITION

  • Đáp án: recognized.

  • Giải thích: Câu văn có cụm từ “has been" nên chỗ trống cần điền một động từ được chia ở thì hiện tại hoàn thành, dạng bị động. Dựa vào từ vịnh Hạ Long, UNESCO, có thể đoán vịnh Hạ Long được công nhận bởi UNESCO. Vì vậy, đáp án là “recognized".

  • Dịch: Vịnh Hạ Long đã được UNESCO công nhận là Di sản thế giới.

7. Customs and traditions make a great ____________ to the unique culture of a country.       CONTRIBUTE

  • Đáp án: contribution.

  • Giải thích: Trước chỗ trống có tính từ “great” nên cần điền một danh từ. Dựa vào từ phong tục và truyền thống “customs and traditions”, có thể đoán phong tục và truyền thông có đóng góp to lớn đối với nền văn hoá. Vì vậy, đáp án là “contribution".

  • Dịch: Phong tục và truyền thống đóng góp to lớn vào nền văn hóa độc đáo của một quốc gia.

8. Many ethnic people in mountainous areas are ____________. They can't read or write.          ILLITERACY

  • Đáp án: illiterate.

  • Giải thích: Câu văn có to be “are" nên chỗ trống cần điền một tính từ thể hiện đặc điểm, tính chất nhằm làm rõ cho chủ ngữ “many ethnic people in mountainous areas” (người dân tộc ở miền núi). Dựa vào cụm từ không thể đọc hay viết “can't read or write", có thể đoán người dân tộc miền núi không biết chữ. Vì vậy, đáp án là “illiterate".

  • Dịch: Nhiều người dân tộc miền núi mù chữ. Họ không thể đọc hoặc viết.

4. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the sentences.

1. There will be a lot of work to do in this preservation project. I ___________ forming a team of five.

A. suggesting

B. suggest

C. suggest that

D. to suggest

  • Đáp án: B

  • Giải thích: Câu nói thể hiện đề xuất thành lập một đội 5 người của người nói. Dựa vào dự đoán sẽ có nhiều việc cần làm “there will be a lot of work to do in this preservation project”, cần chia động từ “suggest" ở thì hiện tại đơn, dạng nguyên thể. Do đó, loại đáp án A và D. Câu văn có từ “forming", còn “suggest that" cần đi kèm một mệnh đề nên loại đáp án C. Vì vậy, đáp án là B.

  • Dịch: Sẽ có rất nhiều việc phải làm trong dự án bảo tồn này. Tôi đề nghị thành lập một đội năm người.

2. ___________ that the most-visited place in Hue is the Royal Citadel.

A. It reports

B. People are reported

C. It is

D. It is reported

  • Đáp án: D

  • Giải thích: Sau chỗ trống là một mệnh đề cho biết nơi được du khách đến thăm nhiều nhất ở Huế là Hoàng thành. Câu văn sử dụng cấu trúc câu bị động đặc biệt It + be + VpII + to V nên loại đáp án A, B, C. Vì vậy, đáp án là D.

  • Dịch: Theo báo cáo, nơi được du khách đến thăm nhiều nhất ở Huế là Hoàng thành.

3. It's not easy ___________ the origin of that ballad.

A. trace back

B. to trace back

C. tracing back

D. that to trace back

  • Đáp án: B

  • Giải thích: Câu văn có cụm từ “it's not easy" nên chỗ trống cần điền to + V. Vì vậy, cần loại đáp án A, C, D. Dựa vào cụm từ nguồn gốc của bản ballad “the origin of that ballad", có thể đoán bài hát này khó tìm được nguồn gốc. Vì vậy, đáp án là B.

  • Dịch: Không dễ để tìm được nguồn gốc của bản ballad.

4. We are all certain that these Roman ruins ___________ well preserved.

A. should

B. is

C. should be

D. to be

  • Đáp án: C

  • Giải thích: Câu văn có cụm từ tàn tích La Mã “Roman ruins" và được bảo tồn “preserved" nên đây là câu ở thể bị động, chỗ trống cần một động từ to be. Vì vậy, loại đáp án A và D. Câu văn có cụm từ “all certain" cho thấy người nói khẳng định điều gì là đúng. Do đó, có thể đoán những tàn tích La Mã nên được bảo tồn. Vì vậy, đáp án là C.

  • Dịch: Tất cả chúng tôi đều chắc chắn rằng những tàn tích La Mã này nên được bảo tồn tốt.

5. It is said that Edinburgh ___________ the most historic city in Great Britain.

A. are

B. to be

C. be

D. is

  • Đáp án: D.

  • Giải thích: Câu văn sử dụng cấu trúc câu bị động đặc biệt “It is said + mệnh đề" nên chỗ trống cần điền một động từ phù hợp với chủ ngữ “Edinburgh". Câu văn cho biết một sự thật là Edinburg là thành phố lịch sử ở nước Anh, vì vậy cần chia động từ to be ở thì hiện tại đơn. Do đó, đáp án là D.

  • Dịch: Người ta nói rằng Edinburgh là thành phố lịch sử nhất ở Vương quốc Anh.

6. Many scientists suggest that the government ______ strict laws to control deforestation.

A. applied

B. applying

C. should apply

D. applies

  • Đáp án: C

  • Giải thích: Trong câu có từ “suggest" thể hiện đề xuất, lời khuyên nên mệnh đề cần có dạng S + should + V nguyên thể. Câu văn cho biết nhiều nhà khoa học đề xuất chính phủ nên áp dụng những luật lệ nghiệm ngặt. Vì vậy, đáp án là C.

  • Dịch: Nhiều nhà khoa học đề nghị chính phủ nên áp dụng luật nghiêm khắc để kiểm soát nạn phá rừng.

5. Complete the wishes for the situations.

1. My friend Veronica is now participating in an international summer camp in Brazil. I’d love to be with her.

  • Đáp án: I wish I was now participating in an international summer camp in Brazil.

  • Giải thích: Bạn người nói đang ở Veronica đang tham gia trại hè quốc tế ở Brazil. Do đó, câu ước thể hiện mong muốn người nói muốn có thể tham gia cùng bạn. Câu ước diễn tả mong muốn trái với hiện tại nên động từ “is" chuyển thành “was”.

  • Dịch: Tôi ước gì bây giờ tôi đang tham gia trại hè quốc tế ở Brazil.

2. The traditional markets in my town have been replaced with supermarkets. I really miss them.

  • Đáp án: I wish we still had traditional markets.

  • Giải thích: Những chợ truyền thống đã được thay thế bằng siêu thị và người nói rất nhớ chợ truyền thống. Vì vậy, câu ước thể hiện mong muốn họ vẫn còn chợ truyền thống. Câu ước diễn tả mong muốn trái với hiện tại nên động từ “have" chia ở thì quá khứ.

  • Dịch: Tôi ước chúng ta vẫn còn chợ truyền thống. 

3. Nha Trang is said to be a very friendly tourist city, but I’ve never been to it.

  • Đáp án: I wish I could visit Nha Trang.

  • Giải thích: Nha Trang là một thành phố du lịch thân thiện nhưng người nói chưa bao giờ đến. Vì vậy, câu ước thể hiện mong muốn người nói có thể thăm Nha Trang. Câu ước diễn tả mong muốn trái với hiện tại nên động từ “can" chuyển thành could. 

  • Dịch: Tôi ước tôi có thể thăm Nha Trang.

4. My sister suggests that I should learn ceramic painting. I’d love to but I don’t have time for it.

  • Đáp án: I wish I had time to learn ceramic painting.

  • Giải thích: Chị người nói đề xuất cô ấy nên học vẽ tranh gốm sứ, cô ấy rát thích nhưng không có thời gian tham gia. Vì vậy, câu ước thể hiện mong muốn người nó có thời gian tham gia lớp học. Câu ước diễn tả mong muốn trái với hiện tại nên động từ “have" chuyển thành “had".

  • Dịch: Tôi ước tôi có thời gian để học vẽ tranh gốm.

5. It’s a beautiful day, and I’m at home writing an essay. How boring!

  • Đáp án: I wish I was not at home writing an essay.

  • Giải thích: Nay là ngày đẹp trời nhưng người nói phải ở nhà viết bài luận. Vì vậy, câu ước thể hiện mong muốn không phải ở nhà viết luận. Câu ước diễn tả mong muốn trái với hiện tại nên động từ to be chuyển về thời quá khứ.

  • Dịch: Tôi ước tôi không ở nhà để viết một bài luận.

6. Complete the conversation with A-D

1-C: I've been there twice.

  • Giải thích: Lan nói với Veronica họ đến Hội An. Veronica cho biết cô biết đây là phố cổ ở Hội An “the small ancient town in Quang Nam”. Do đó, có thể đoán cô ấy từng đến nơi này. Vì vậy, đáp án là C.

  • Dịch: À, một phố cổ nhỏ ở Quảng Nam. Mình đã đến đó 2 lần.

2-A: the street food vendors.

  • Giải thích: Veronica cho biết cô thích cách những người địa phương lưu giữ truyền thống: những chiếc lồng đèn Trung Quốc sặc sỡ, những chợ mở… Dựa vào các từ những chiếc lồng đèn Trung Quốc sặc sỡ “the colourful Chinese lanterns”, những chợ mở “the open market", chỗ trống cần điền một truyền thống, đặc sản ở phố cổ Hội An. Vì vậy, đáp án là A.

  • Dịch: Mình cũng vậy. Mình thích cách những người địa phương lưu giữ truyền thống: những chiếc lồng đèn Trung Quốc sặc sỡ, những người bán hàng rong, những chợ mở…

3-D. Did you try cao lau and banh vac.

  • Giải thích: Dựa vào phản hồi rằng Lan đã thử những món ăn truyền thống ở Hội An: “Sure we did. They are said to be Hoi An's specialities”, có thể đoán Veronica hỏi Lan rằng cô ấy đã thử những món đặc sản chưa. Vì vậy, đáp án là D.

  • Dịch: Yeah... Bạn đã dùng thử cao lầu và bánh vạc chưa?

4-B. I wish I could return next year.

  • Giải thích: Lan cho biết cô ấy chưa biết về việc thuê xe đạp “I didn't know about the bike rentals”, nên có thể đoán Lan mong muốn có thể quay lại Hội An. Vì vậy, đáp án là B.

  • Dịch: Ồ, mình đã không biết về việc thuê xe đạp. Mình ước mình có thể trở về năm trước.

Xem thêm: Tiếng Anh lớp 9 Review 2: Skills.

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 9 Review 2: Language. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 9 Sách mới. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Tác giả: Hà Bích Ngọc

Bạn muốn trở nên tự tin giao tiếp với bạn bè quốc tế hay nâng cao khả năng giao tiếp trong công việc và thăng tiến trong sự nghiệp. Hãy bắt đầu hành trình chinh phục mục tiêu với khóa học tiếng Anh giao tiếp hôm nay!

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu