Looking back - Unit 2 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 24, 25 tập 1)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 2: Looking back - Tiếng Anh lớp 9 Sách mới (trang 24, 25 tập 1). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn tiếng Anh 9 Unit 2 City life.
author
Nguyễn Lê Như Quỳnh
24/07/2023
looking back unit 2 tieng anh 9 sach moi trang 24 25 tap 1

Key takeaways

  • Ôn tập các danh từ và tính từ mô tả cuộc sống ở thành phố.

  • Ôn tập cấu trúc ngữ pháp so sánh.

  • Ôn tập các cụm động từ về các hoạt động ở thành phố.

  • Trao đổi về các địa điểm nổi tiếng ở các thành phố tại Việt Nam.

Vocabulary

1. Complete the word webs with nouns and adjectives connected with the city.

Gợi ý:

Nouns:

  • pollutionAudio icon: ô nhiễm

  • urban sprawlAudio icon: đô thị hóa, mở rộng đô thị

  • overcrowdingAudio icon: tình trạng đông đúc

  • facilitiesAudio icon: cơ sở vật chất

  • convenienceAudio icon: sự tiện lợi

  • jet lagAudio icon: cảm giác mệt mỏi do lệch múi giờ sau một chuyến bay dài 

  • traffic jamAudio icon: ùn tắc giao thông

Adjectives:

  • multiculturalAudio icon: đa văn hóa

  • urbanAudio icon: thành thị

  • ancientAudio icon: cổ xưa

  • comfortableAudio icon: tiện nghi

  • fascinatingAudio icon: hấp dẫn

  • liveableAudio icon: đáng sống

  • fashionableAudio icon: hợp thời trang, sang trọng

2. Put one word from the box in each gap.

  1. Đáp án: fascinating

    Giải thích: Cụm “more modern and _____ than …” cho biết câu trên sử dụng cấu trúc so sánh hơn. Từ cần điền là một tính từ dài hoặc tính từ ngắn ở dạng so sánh hơn để mô tả cuộc sống ở thành phố. Từ “and” cho biết tính từ cần điền mang ý nghĩa tích cực tương tự “modern”. Vì vậy, đáp án là “fascinating” (hấp dẫn). Câu trong bài nghĩa là “Cuộc sống ở thành phố hiện đại và hấp dẫn hơn bất cứ nơi nào”.

  2. Đáp án: noisy

    Giải thích: Cụm “at night” cho biết câu trên đang mô tả cuộc sống thành phố về đêm. Từ “and” cho biết từ cần điền có ý nghĩa tương tự “busy”. Vì vậy, đáp án là “noisy” (ồn ào). Câu trong bài nghĩa là “Thành phố về đêm thường nhộn nhịp và ồn ào”.

  3. Đáp án: full

    Giải thích: Từ cần điền là một tính từ theo sau bởi giới từ “of”. Các từ “roads” và “vehicles” cho biết tính từ này mô tả về giao thông. Vì vậy, đáp án là “full” (đầy). Câu trong bài nghĩa là “Các con đường sẽ sớm đầy rẫy xe cộ”.

  4. Đáp án: crowded

    Giải thích: Các từ “shops” và “market places” cho biết từ cần điền là một tính từ mô tả các cửa hàng và khu chợ. Vì vậy đáp án là “crowded” (đông đúc). Câu trong bài nghĩa là “Các cửa hàng và khu chợ vẫn đông đúc đến tận tối”.

  5. Đáp án: urban

    Giải thích: Từ cần điền là một tính từ bổ nghĩa cho “life”. Vì vậy đáp án là “urban” (thành thị). Câu trong bài nghĩa là “Đời sống thành thị chắc chắn có những nét hấp dẫn nhất định”.

  6. Đáp án: fabulous

    Giải thích: Các từ “amusement” và “recreation” cho biết từ cần điền là một tính từ mô tả về hoạt động giải trí. Vì vậy, đáp án là “fabulous” (tuyệt vời). Câu trong bài nghĩa là “Có những nơi tuyệt vời dành cho vui chơi và giải trí”.

  7. Đáp án: bored

    Giải thích: Từ “feels” cho biết từ cần điền là một tính từ chỉ cảm xúc. Vì vậy, đáp án  là “bored” (chán nản). Câu trong bài nghĩa là “Người ta không bao giờ cảm thấy chán nản ở thành phố cả”. 

Grammar

3. Complete each sentence with the word given, using comparison. Include any other necessary words.

  1. The last exhibition was not _____ this one.

  • Đáp án: as interesting as/so interesting as

  • Giải thích: Câu trên so sánh hai buổi triễn lãm và ở dạng phủ định nên có thể dùng cấu trúc so sánh bằng. Vì vậy, đáp án là “as interesting as/so interesting as”. Câu trên nghĩa là “Buổi triễn lãm vừa rồi không thú vị bằng buổi này”.

  1. This city is developing _____ in the region.

  • Đáp án: the fastest

  • Giải thích: Câu trên chỉ đề cập đến một thành phố nên sử dụng cấu trúc so sánh nhất. “fast” là tính từ ngắn nên cần thêm “the” và hậu tố “-est”. Vì vậy, đáp án là “the fastest”. Câu trên nghĩa là “Thành phố này phát triển nhanh nhất trong khu vực”.

  1. Let’s take this road. It is _____ way to the city.

  • Đáp án: the shortest/a shorter

  • Giải thích: Câu trên chỉ đề cập một con đường nên sử dụng cấu trúc so sánh nhất. “short” là tính từ ngắn nên cần thêm “the” và hậu tố “-est”. Ngoài ra, vì câu “Let’s take this road” (Hãy đi đường này) cho biết người nói có thể đã đề cập một con đường khác trước đó nên cũng có thể sử dụng cấu trúc so sánh hơn. “short” là tính từ ngắn nên thêm hậu tố “-er” và “way” là danh từ số ít nên thêm mạo từ “a”. Vì vậy, đáp án là “the shortest” hoặc “a shorter”. Câu trên nghĩa là “Hãy đi đường này. Nó là đường nhanh nhất/nhanh hơn để đến thành phố”.

  1. I was disappointed as the film was _____ than I had expected.

  • Đáp án: less entertaining

  • Giải thích: Từ “than” cho biết câu trên sử dụng cấu trúc so sánh hơn. Vì các từ “disappointed” và “expected” cho biết cụm từ cần điền mang ý nghĩa tiêu cực nên sử dụng cấu trúc so sánh hơn với “less”. Vì vậy, đáp án là “less entertaining”. Câu trên nghĩa là “Tôi thất vọng vì bộ phim kém giải trí hơn tôi mong đợi”.

  1. You’re not a safe driver! You should drive _____.

  • Đáp án: more carefully

  • Giải thích: Câu “You’re not a safe driver” cho biết người nghe không lái xe an toàn. Từ “should” cho biết đây là một lời khuyên nên có thể dùng cấu trúc so sánh hơn. “carefully” là trạng từ nên cần thêm từ “more”, không có đối tượng so sánh phía sau nên không cần từ “than”. Vì vậy, đáp án là “more carefully”. Câu trên nghĩa là “Bạn không phải là một tài xế an toàn! Bạn nên lái xe cẩn thận hơn”.

4. Complete each space with a phrasal verb from the list. Change the form of the verb if necessary.

  1. She _____ his invitation to the party and now he’s really upset.

  • Đáp án: (has) turned down

  • Giải thích: Nhân vật anh ấy buồn vì một việc liên quan đến lời mời. Việc này xảy ra trong quá khứ nên có thể dùng thì quá khứ đơn. Tuy nhiên, câu trên không đề cập rõ mốc thời gian, đồng thời sự việc để lại ảnh hưởng đến thời điểm hiện tại (now he’s really upset) nên cũng có thể dùng thì hiện tại hoàn thành. Vì vậy, đáp án là “turned down” hoặc “has turned down” (đã từ chối). Câu trên nghĩa là “Cô ấy đã từ chối lời mời dự tiệc và bây giờ anh ấy rất buồn”.

  1. What’s _____ in the street over there? Open the door!

  • Đáp án: going on

  • Giải thích: Người nói bảo người nghe mở cửa vì có một sự việc đang diễn ra ngoài đường. “What’s” là dạng rút gọn của “What is” nên sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Vì vậy, đáp án là “going on” (đang xảy ra). Câu trên nghĩa là “Chuyện gì đang xảy ra ngoài đường vậy? Hãy mở cửa đi!”.

  1. Lots of fruit and vegetables will help you _____ your cold.

  • Đáp án: get over

  • Giải thích: Câu trên nói về tác dụng của trái cây và rau củ đối với bệnh cảm. Từ cần điền thuộc cụm “help somebody do something” nên được dùng ở dạng nguyên mẫu không “to”. Vì vậy, đáp án là “get over” (vượt qua, hồi phục). Câu trên nghĩa là “Nhiều trái cây và rau củ sẽ giúp bạn khỏi bệnh cảm”.

  1. My brother was _____ with a trip to the zoo.

  • Đáp án: cheered up

  • Giải thích: Câu trên nói về cảm xúc của nhân vật em trai/anh trai đối với chuyến đi sở thú. Cụm “was _____ with” cho biết câu dùng cấu trúc bị động. Vì vậy, đáp án là “cheered up” (được làm cho vui vẻ). Câu trên nghĩa là “Em trai/anh trai của tôi được vui vẻ nhờ vào chuyến đi sở thú”.

  1. The road was jammed, so we had to _____ and find an alternative route.

  • Đáp án: turn back

  • Giải thích: Đường phố ùn tắc nên người nói phải làm một việc gì đó và tìm đường khác. Từ cần điền thuộc cụm “had to do something” nên được dùng ở dạng nguyên mẫu không “to”. Vì vậy, đáp án là “turn back” (quay về). Câu trên nghĩa là “Đường phố bị ùn tắc, vì vậy chúng tôi phải quay lại và tìm một con đường khác”.

  1. I have _____ about a fabulous place where we can go for a picnic this weekend.

  • Đáp án: found out

  • Giải thích: Người nói nói về một địa điểm để đi vào cuối tuần. Từ “have” cho biết câu dùng thì hiện tại hoàn thành. Vì vậy, đáp án là “found out” (tìm ra). Câu trên nghĩa là “Tôi vừa tìm ra một nơi tuyệt vời để chúng tôi đi dã ngoại cuối tuần này”.

5. Rewrite each sentence so that it has a similar meaning and contains the word in capitals.

  1. Don’t leave the lights on when you leave the classroom.

  • Đáp án: Turn off the lights when you leave the classroom.

  • Giải thích: not leave the lights on = turn off (không để đèn sáng – tắt đèn)

  • Dịch nghĩa: Đừng để đèn sáng/Hãy tắt đèn khi bạn rời khỏi phòng.

  1. Mai spent her childhood in a small town in the south.

  • Đáp án: Mai grew up in a small town in the south.

  • Giải thích: spend one’s childhood = grow up (dành tuổi thơ – lớn lên)

  • Dịch nghĩa: Mai dành tuổi thơ của mình/lớn lên tại một thị trấn nhỏ ở miền nam.

  1. Kathy checked the restaurant on her mobile phone.

  • Đáp án: Kathy looked up the restaurant on her mobile phone.

  • Giải thích: check = look up (kiểm tra – tìm kiếm)

  • Dịch nghĩa: Kathy kiểm tra thông tin/tìm kiếm nhà hàng trên điện thoại.

  1. My grandmother has recovered from her operation.

  • Đáp án: My grandmother has got over her operation.

  • Giải thích: recover = get over (hồi phục – vượt qua)

  • Dịch nghĩa: Bà tôi vừa hồi phục từ/vượt qua cuộc phẫu thuật.

  1. We are really expecting to see you again with pleasure.

  • Đáp án: We are looking forward to seeing you again.

  • Giải thích: expect + to V = look forward to + V_ing (mong đợi)

  • Dịch nghĩa: Chúng tôi đang rất mong đợi gặp lại bạn.

Communication

6. Work in two teams. The first team gives the name of a city or town in Viet Nam. The other team says any man-made or natural attractions that it is famous for. Then switch. The team with the most items wins.

Gợi ý:

Team 1: Ha Noi City.

Team 2: Our capital is famous for historic sites, such as Hoan Kiem lake and Hoa Lo Prison.

Team 2: Hue City.

Team 1: Well, the natural charms of Hue are Bach Ma National Park and Huong River. 

Team 1: Ho Chi Minh City.

Team 2: Oh, I know a lot of man-made features of this city. They are Central Post Office, The Independence Palace, Ben Thanh Market, Saigon Notre Dame Cathedral, and so on.

Team 2: Can Tho City.

Team 1: I have never been there, I only know there’s a fascinating floating market.

(Dịch nghĩa:

Nhóm 1: Thành phố Hà Nội

Nhóm 2: Thủ đô của chúng ta nổi tiếng về những địa điểm mang tính lịch sử như là Hồ Hoàn Kiếm và Nhà tù Hỏa Lò.

Nhóm 2: Thành phố Huế.

Nhóm 1: Nào, những nét hấp dẫn thiên nhiên của Huế là Vườn Quốc gia Bạch Mã và Sông Hương.

Nhóm 1: Thành phố Hồ Chí Minh.

Nhóm 2: Ồ, tôi biết nhiều công trình của thành phố này. Đó là Bưu điện Thành phố, Dinh Độc Lập, Chợ Bến Thành, Nhà thờ chính tòa Đức Bà Sài Gòn và còn nữa.

Nhóm 2: Thành phố Cần Thơ.

Nhóm 1: Tôi chưa từng đến đó, tôi chỉ biết có một chợ nổi khá là thú vị.)

Xem thêm: Soạn tiếng Anh lớp 9 Unit 2 Project.

Tổng kết

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 9 Unit 2: Looking back. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 9 Sách mới. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Bạn muốn trở nên tự tin giao tiếp với bạn bè quốc tế hay nâng cao khả năng giao tiếp trong công việc và thăng tiến trong sự nghiệp. Hãy bắt đầu hành trình chinh phục mục tiêu với khóa học tiếng Anh giao tiếp hôm nay!

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu