Skills - Review 2 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 72, 73 tập 1)
Reading
1. Read the text and choose the correct answer A, B, C, or D for the questions.
1. Children in the past saw nature as ___________.
A. an entertainment
B. an unknown environment
C. a workshop
D. beautiful scenery
Đáp án: A
Từ khoá: children, in the past, nature.
Vị trí thông tin: Dòng thứ 6-9 có thông tin “children back then saw nature as their playground and were curious to explore and enjoy it in their own creative ways”.
Giải thích: Trẻ con thời xưa xem thiên nhiên như là sân chơi và thường tò mò khám phá, tận hưởng nó theo cách sáng tạo. Vì vậy, thiên nhiên là trò giải trí của trẻ con thời xưa.
2. Which of the following things was NOT likely to be used as a toy by children in the past?
A. Sticks
B. Small stones
C. Dry leaves
D. Beautiful silver spoons
Đáp án: D
Từ khoá: toy, sticks, stones, leaves, silver spoons.
Vị trí thông tin: Dòng thứ 9-12 có thông tin “They found small objects around them to make toys. Boys used branches as swords for mock battles while girls used them as chopsticks to play imaginary restaurants”.
Giải thích: Trẻ con thời xưa thường tìm những vật nhỏ trong tự nhiên làm đồ chơi. Con trai dùng cành cây làm gươm để chơi đánh trận giả trong khi con gái dùng cành cây làm đũa để chơi đồ hàng. Vì vậy, món đồ có khả năng không được dùng làm đồ chơi trong quá khứ là những chiếc thìa bạc.
3. Which statement is NOT true about children's games in the past?
A. Tug of war was familiar to most children.
B. Some games are still played now.
C. Children could play them while they were herding buffaloes.
D. No game in the past is known to children nowadays.
Đáp án: D
Từ khoá: tug of was, still played, hearding buffaloes.
Vị trí thông tin: Dòng 16-18 có thông tin: “At that time, tug of war, hide and seek, and skipping were popular games. Some have even made it through to today”.
Giải thích: Những trò chơi phổ biến thời xưa như “kéo quân, trốn tìm, nhảy dây” vẫn còn tồn tại cho đến thời nay. Thông tin này trái ngược với đáp án D: những trò chơi thời xưa không được trẻ con thời nay biết đến.
4. The word “explore” could be replaced by ___________.
A. find
B. discover
C. destroy
D. play
Đáp án: B
Từ khoá: explore.
Vị trí thông tin: Dòng thứ 6-9 có từ “explore": “children back then saw nature as their playground and were curious to explore and enjoy it in their own creative ways”.
Giải thích: Từ “explore" mang nghĩa là khám phá: Trẻ con thời xưa xem thiên nhiên như là sân chơi và thường tò mò khám phá, tận hưởng nó theo cách sáng tạo. Từ “discover" cũng có nghĩa là khám phá, tìm tòi.
5. The word “them” refers to ___________.
A. children
B. boys
C. branches
D. toys
Đáp án: C
Từ khoá:
Vị trí thông tin: Dòng thứ 9-12 có từ “them": “They found small objects around them to make toys. Boys used branches as swords for mock battles while girls used them as chopsticks to play imaginary restaurants”.
Giải thích: Con trai dùng cành cây làm gươm để chơi đánh trận giả trong khi con gái dùng cành cây làm đũa để chơi đồ hàng. Vì vậy, từ “them" thay thế cho “branches".
Speaking
2. These are some ideas taken from Reading. Do you agree or disagree with them? Support your answers with ideas from the passage or of your own.
1. Children back then saw nature as their playground.
I agree. Children in the past found items in nature to make toys.
2. Playing games in groups made it easier and faster for children to make friends.
Definitely. Popular games were played in groups, making it easier and faster for children to make friends.
3. Childhood bonds were stronger as they grew up playing together.
That’s right. People rarely moved away from their hometown, so childhood bonds were even stronger as children grew up playing together all their life.
Listening
3. Listen to Nguyen's presentation about a natural wonder in Viet Nam and decide if the sentences are true (T) or false (F)
1. People visit Moc Chau in spring only.
Đáp án: F
Từ khoá: visit, Moc Chau, spring, only.
Vị trí thông tin: “Moc Chau has recently become a popular tourist attraction that draws travellers throughout the year.”
Giải thích: Mộc Châu là địa điểm thu hút khách du lịch quanh năm. Thông tin này trái với đề bài là mọi người chỉ đến Mộc Châu vào mùa xuân. Vì vậy, đáp án là False.
2. The beauty of Moc Chau is like nowhere else in Viet Nam.
Đáp án: T
Từ khoá: beauty, Moc Chau, nowhere else, Viet Nam.
Vị trí thông tin: “The picturesque scenery here is unlike anything else in Viet Nam.”
Giải thích: Phong cảnh đẹp như tranh vẽ ở đây không giống với bất cứ nơi nào khác ở Việt Nam. Thông tin này trùng khớp với đề bài rằng vẻ đẹp của Mộc Châu là độc nhất vô nhị. Vì vậy, đáp án là True.
3. Visitors eat the local dishes because they love the way they smell.
Đáp án: F
Từ khoá: local dishes, love, smell.
Vị trí thông tin: “People usually try them out of curiosity and end up falling in love with their amazing taste.”
Giải thích: Mọi người thường thửc đồ ăn Mộc Châu vì tò mò và cuối cùng trở nên yêu thích hương vị tuyệt vời của chúng. Thông tin này trái ngược với đề bài rằng du khách thưởng thức đồ ăn địa phương vì thích mùi hương của chúng. Vì vậy, đáp án là False.
4. Visitors to a small village are likely to be treated with home-made corn wine.
Đáp án: T
Từ khoá: small village, home-made, corn wine.
Vị trí thông tin: “Visiting small villages in Moc Chau, tourists are welcomed into the locals' homes and treated with homemade corn wine.”
Giải thích: Tham quan các làng nhỏ ở Mộc Châu, du khách được chào đón vào nhà của người dân địa phương và được thưởng thức rượu bắp tự làm. Thông tin này trùng khớp với đề bài là du khách đến các ngôi làng nhỏ sẽ được tiếp đãi rượu ngô tự làm. Vì vậy, đáp án là True.
5. The locals' hospitality is one attraction for tourists.
Đáp án: T
Từ khoá: local, hospitality, attraction, tourists.
Vị trí thông tin: “The warm and open hospitality of the people here has made it a delightful experience for domestic as well as international visitors”.
Giải thích: Sự hiếu khách nồng hậu và cởi mở của người dân ở đây đã làm cho nó trở thành một trải nghiệm thú vị cho du khách trong nước cũng như du khách quốc tế. Thông tin này trùng khớp với đề bài là lòng hiếu khách là điều thu hút khách du lịch. Vì vậy, đáp án là True.
6. It's difficult to reach Moc Chau because of its remote and high elevation.
Đáp án: F
Từ khoá: difficult, reach Moc Chau, remote, high elevation.
Vị trí thông tin: “Located on 187 kilometres from Ha Noi, Moc Chau can easily be reached by both private and public transport”.
Giải thích: Nằm cách 187 km từ Hà Nội, Mộc Châu có thể dễ dàng đi đến bằng cả phương tiện giao thông công cộng và cá nhân. Thông tin này trái ngược với đề bài cho rằng Mộc Châu khó tiếp cận vì xa xôi và cao. Vì vậy, đáp là False.
Writing
4. Based on the notes below, write a short paragraph about a traditional home in the countryside of Viet Nam in the past. In your writing, you can include all or some of the ideas below.
In Vietnam, a typical traditional house consists of two parts, known as wings, and it contains three rooms. These houses were commonly constructed using wood or, for wealthier owners, bricks and tiles. However, those with fewer resources built their houses using bamboo, earth, and straw. Many people lived in larger families, led by the man of the house. Their diet primarily comprised home-grown and homemade food and beverages, contributing to their overall good health. Marriages were typically organized by their parents.
Xem thêm: Tiếng Anh lớp 9 Unit 7 Getting Started.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 9 Review 2: Skills. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 9 Sách mới. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Tác giả: Hà Bích Ngọc
- Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 - Thí điểm
- Skills 1 - Unit 1 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 12 tập 1)
- Getting Started - Unit 2 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 16, 17 tập 1)
- A closer look 1 - Unit 2 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 18, 19 tập 1)
- Project - Unit 2 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 25 tập 1)
- A closer look 2 - Unit 2 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 19, 20 tập 1)
- Communication - Unit 2 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 21 tập 1)
- Skills 1 - Unit 2 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 22 tập 1)
- Skills 2 - Unit 2 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 23 tập 1)
- Looking back - Unit 2 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 24, 25 tập 1)
- Getting Started - Unit 1 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 6, 7 tập 1)
Bình luận - Hỏi đáp