Banner background

Getting Started - Unit 11 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 58, 59, 60 tập 2)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 11: Getting Started - Tiếng Anh lớp 9 Sách mới (trang 58, 59, 60 tập 2). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh 9 Unit 11 Changing Roles In Society.
getting started unit 11 tieng anh 9 sach moi trang 58 59 60 tap 2

New words

1. Evolution (noun) /ˌiː.vəˈluː.ʃən/: Sự tiến hóa, phát triển

Example: The evolution of technology has transformed how we communicate.

(Sự phát triển của công nghệ đã biến đổi cách chúng ta giao tiếp.)

2. Shift (noun, verb) /ʃɪft/: Sự thay đổi

Example: There has been a significant shift in public opinion on this issue.

(Có một sự thay đổi quan điểm của công chúng về vấn đề này.)

3. Transformation (noun) /ˌtræns.fəˈmeɪ.ʃən/

Vietnamese: Sự biến đổi

Example: The transformation of urban areas has led to better infrastructure.

(Sự biến đổi của khu vực đô thị đã dẫn đến cơ sở hạ tầng tốt hơn.)

4. Progress (noun, verb) /ˈprəʊ.ɡres/: Tiến trình, Sự tiến bộ

Example: Society has made significant progress in terms of gender equality.

(Xã hội đã đạt được tiến bộ đáng kể về bình đẳng giới.)

5. Adaptation (noun) /ˌæd.əpˈteɪ.ʃən/: Sự thích nghi

Example: The adaptation to new technologies has helped the company survive in the economic crisis.

Vietnamese translation: Sự thích nghi với các công nghệ mới đã giúp công ty tồn tại trong cuộc khủng hoảng kinh tế.

1. Listen and read.

1a. Tick (V) the person who has this idea.

Idea

Phong

Nguyên

Mai

1

Students will learn from a real workplace.

v

2

Students love seeing themselves as part of the process.

v

3

The teacher will act more like a facilitator.

v

4

The father will not necessarily be the breadwinner of the family.

v

5

With the involvement of fathers in the home, they will develop a closer bond with their children.

v

1. 

  • Vị trí thông tin: Phong: Dòng 7-12 có thông tin: “Apart from at school, we will also be learning from places which will give us real-life knowledge and experience, such as at a railway station, in a company, or on a farm.”

  • Giải thích: Phong cho rằng ngoài trường học, học sinh sẽ được học từ những nơi cung cấp kiến thức và kinh nghiệm thực tế như trạm tàu, công ty, nông trại.

2.

  • Vị trí thông tin: Mai: Dòng 12-15 có thông tin: “This real-life application of learning will give us a sense of participation, a feeling that we are part of the process.”

  • Giải thích: Mai cũng cho rằng ứng dụng thực tế trong học tập sẽ giúp họ có cảm giác hoà nhập, là một phần của quá trình.

3.

  • Vị trí thông tin: Dòng 17 có thông tin: Phong: “Ah, they will be more like facilitators.”

  • Giải thích: Phong cho rằng giáo viên đóng vai trò như người thúc đẩy.

4.

  • Vị trí thông tin: Dòng 24-25 có thông tin: Nguyen: “The modern father will not necessarily be the breadwinner of the family.”

  • Giải thích: Nguyen cho rằng người bố trong xã hội hiện đại không nhất thiết phải là trụ cột trong gia đình.

5. 

  • Vị trí thông tin: Dòng 31-34 có thông tin: Mai: “The benefit will be that children will see their fathers more often and have a closer relationship with them.”

  • Giải thích: Mai cho rằng lợi ích của điều này là trẻ con sẽ gặp bố nhiều hơn và gần gũi với bố hơn.

1b. Answer the question. 

1. What is the purpose of the Beyond 2030 for?

  • Đáp án: It's for people to share their vision of the future.

  • Từ khoá: what, purpose, beyond 2030.

  • Vị trí thông tin: Dòng 1-4 có thông tin: “We have invited some students from Oak Tree School in Happy Valley to this Beyond 2030 forum, and they are going to share with us their vision of the future.”

  • Giải thích: Chương trình toạ đàm Beyond 2030 mời học sinh đến để chia sẻ tầm nhìn của họ về tương lai.

2. Who has been invited to the discussion?

  • Đáp án: Some students from Oak Tree School in Happy Valley.

  • Từ khoá: who, invited, discussion.

  • Vị trí thông tin: Dòng 1-2 có thông tin: “We have invited some students from Oak Tree School in Happy Valley to this Beyond 2030 forum.”

  • Giải thích: Chương trình mời các học sinh đến từ trường Oak Tree School ở Happy Valley.

3. What does Phong think about classes in the future?

  • Đáp án: He says that learning will also take place outside school.

  • Từ khoá: what, Phong, think, classes, future.

  • Vị trí thông tin: Dòng 6-12 có thông tin: “I believe the biggest change will take place within the school system. Apart from at school, we will also be learning from places which will give us real-life knowledge and experience, such as at a railway station, in a company, or on a farm.”

  • Giải thích: Phong cho rằng trong tương lai, ngoài lớp học, học sinh sẽ được học từ những nơi cung cấp kiến thức và kinh nghiệm thực tế như trạm tàu, công ty, nông trại.

4. Why might students like having classes outside school?

  • Đáp án: It will give them a sense of participation and of being part of the process.

  • Từ khoá: why, students, classes, outside school.

  • Vị trí thông tin: Dòng 12-15 có thông tin: “This real-life application of learning will give us a sense of participation, a feeling that we are part of the process.”

  • Giải thích: Học sinh thích các lớp học thực tế vì ứng dụng thực tế trong học tập sẽ giúp họ có cảm giác hoà nhập, là một phần của quá trình.

5. Will the father of the future always stay at home?

  • Đáp án: No, he won't. He may still go to work.

  • Từ khoá: will, father, future, always, stay at home.

  • Vị trí thông tin: Dòng 26-28 có thông tin: “He may be externally employed or he may stay at home to take care of his children.”

  • Giải thích: Người bố có thể đi làm hoặc ở nhà chăm sóc con chứ không phải luôn ở nhà.

6. Does Nguyen feel negative about a man do housework?

  • Đáp án: No, he doesn't.

  • Từ khoá: Does, Nguyen, negative, a man, do housework.

  • Vị trí thông tin: Dòng 30 có thông tin: “Yes, it's work, paid or not, isn' it.”

  • Giải thích: Nguyen không bày tỏ thái độ tích cực hay tiêu cực. Anh ấy chỉ cho rằng đó là một công việc, được trả lương hoặc không.

1c. Work in groups. Discuss and find the meaning of the phrases and sentences.

1. Beyond 2030: after the year 2030 (sau năm 2030).

2. vision of the future: ideas about what life will be like in the future (ý tưởng về cuộc sống tương lai).

3. It's work, paid or not, isn't it?: Both housework and paid work are worthy of respect (Cả việc nội trợ và làm công được trả lơng đều đáng tôn trọng).

4. I love every moment I spend with him: I love being with my father (Tôi thích được ở cùng với bố).

2. These words/phrases are taken from the conversation. Tick (√) the correct explanation for each one.

1. facilitator - B. a person who helps somebody to do something more easily by discussing and giving guidance.

Dịch: Người hỗ trợ: người giúp đỡ người khác làm việc nhanh hơn bằng cách thảo luận hoặc đưa ra hướng dẫn.

2. information provider - A. a person who gathers information and uses it to teach others.

Dịch:  Người cung cấp thông tin: người thu thập thông tin và dùng nó để dạy cho người khác.

3. breadwinner - B. a person who supports the family with the money he/she earns.

Dịch: Trụ cột tài chính: người chu cấp tiền bạc để nuôi nấng gia đình.

3.  Work in groups. These pictures represent some visions of the future. Discuss what they may mean.

1. Cars will be running on solar energy.

Dịch: Ô tô chạy bằng năng lượng mặt trời.

2. People will live in houses in the sky.

Dịch: Mọi người sẽ sống trong những ngôi nhà trên trời.

3. People will be able to talk with their pets.

Dịch: Mọi người sẽ có thể nói chuyện với thú cưng.

4. Robots will be doing the housework.

Dịch: Robot sẽ làm việc nhà.

5. Trains will be running as fast as 300 km/h.

Dịch: Tàu sẽ chạy với tốc độ 300 km/h.

6. Land will become barren.

Dịch: Đất đai sẽ trở nên cằn cỗi.

4. Make two big groups. One group names a service. The other group gives their vision of that service in the future. Take turns to do this. The group with the most predictions wins.

Service

Vision in the future

Transport

Cars can fly in the sky to reduce traffic jams.

Education

Robots will assist teachers in teaching.

Clothes producing

Clothes will be made from ultralight materials.

Restaurant

Robots will serve as waiter/waitress

Xem thêm: Soạn tiếng Anh lớp 9 Unit 11 A closer look 1.

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 9 Unit 11: Getting Started. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 9 Sách mới. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học luyện thi IELTS học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Tác giả: Hà Bích Ngọc

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...