Communication - Unit 5 - Tiếng Anh 9 Global Success (Trang 54)
Ở Unit 5 trong sách Tiếng Anh 9 Global Success, học sinh được tìm hiểu về chủ đề các trải nghiệm (Our experiences). Nội dung bài học xoay quanh các hoạt động trải nghiệm trong các chuyến du lịch mùa hè hoặc các kỷ niệm ở trường học. Về kiến thức ngữ pháp, học sinh được giới thiệu thì hiện tại hoàn thành (present perfect).
Bài viết này sẽ cung cấp đáp án và lời giải chi tiết cho bài tập phần Communication - Unit 5 - Tiếng Anh 9 Global Success.
Key takeaways |
---|
|
1. Listen and read the conversations. Pay attention to the highlighted parts.
Mai: Can I come in? I'm really sorry. I'm late. There was a lot of traffic.
Teacher: That's okay, Mai.
(Dịch:
Mai: Em có thể vào được không ạ? Em thực sự xin lỗi. Em đến muộn. Em bị kẹt xe.
Giáo viên: Không sao đâu, Mai.)
Mother: Have you done the washing yet?
Son: Oops, my mistake, Mum. I thought I could do it later.
Mother: Oh, that's right. But please do it.
(Dịch:
Mẹ: Con đã giặt đồ xong chưa?
Con trai: Ôi, lỗi của con mẹ ạ. Con nghĩ con sẽ làm điều đó sau.
Mẹ: Ồ, ổn thôi. Nhưng hãy nhớ làm đó.)
2. Work in pairs. Make similar conversations with the following situations
You submit your project after the deadline. (Bạn gửi dự án của bạn trễ thời hạn.)
Student: I'm so sorry for submitting the assignment late. I was sick and couldn't finish it on time.
Teacher: It's okay, but please be more careful next time.
(Dịch:
Học sinh: Em rất xin lỗi vì đã nộp bài muộn. Em bị ốm nên không hoàn thành kịp bài.
Giáo viên: Không sao đâu, lần sau chú ý hơn nhé.)
You came home later than you promised your mum you would. (Bạn về nhà muộn hơn giờ bạn đã hứa với mẹ.)
Child: Mom, I'm sorry for coming home late. I got held up at school.
Mom: Please call me next time if you're going to be late.
(Dịch:
Con: Mẹ ơi, con xin lỗi vì về muộn. Ở trường có việc bận nên con về trễ ạ.
Mẹ: Lần sau nhớ gọi điện báo cho mẹ biết nhé.)
3. Read the posts by three friends about their camping activities and match their names with the experiences
Mai
Đáp án:
b. a terrible experience at the campsite
e. an experience of watching team building activities
Giải thích: Đoạn văn về trải nghiệm của Mai có xuất hiện các từ khóa miêu tả một trải nghiệm không vui vẻ như “a terrible day” (một ngày tồi tệ), “never experienced such helplessness” (chưa bao giờ trải qua sự bất lực như vậy). Vì Mai bị trượt chân và bị thương ở mắt cá chân nên phải ở trong lều và không thể tham gia các hoạt động team building.
Do đó, đây là một trải nghiệm tồi tệ (a terrible experience) và cô ấy chỉ có thể nhìn mọi người chơi team building từ xa (watching team building activities). Vì vậy đáp án là b và e.
Tom
Đáp án:
a. exciting experiences in an area
f. a relaxing bike riding experience
Giải thích: Đoạn văn về trải nghiệm của Tom có xuất hiện các từ khóa miêu tả một trải nghiệm thú vị như “exciting experiences” (trải nghiệm thú vị) trùng khớp với đáp án a. Bên cạnh đó, Tom cũng thuê xe đạp và đạp xe quanh khu vực (hired bikes and cycled around the area). Tom cho biết điều đó thật thư giãn (so relaxing) và trùng khớp với đáp án f. Vì vậy đáp án là a và f.
Minh
Đáp án:
c. a brilliant experience by the sea
d. an exhilarating experience of snorkelling
Giải thích: Đoạn văn về trải nghiệm của Minh có xuất hiện các từ khóa miêu tả một trải nghiệm ở biển như “a brilliant experience by the sea” (một trải nghiệm tuyệt vời bên bờ biển), trùng khớp với đáp án c. Bên cạnh đó, Minh cũng được hướng dẫn để tham gia lặn với ống thở (snorkelling). Minh cho biết điều đó thật phấn khởi (exhilarating) và trùng khớp với đáp án d. Vì vậy đáp án là c và d.
4. Work in pairs. Ask and answer questions about the experiences of Mai, Tom, and Minh
Where did he/she go? (Cậu/cô ấy đã đi đâu?)
Mai: Mai went on a camping trip. (Mai đi cắm trại.)
Tom: Tom went to a beautiful camping site in Ninh Binh. (Tom đã đi đến một địa điểm cắm trại tuyệt đẹp ở Ninh Bình.)
Minh: Minh had a brilliant experience by the sea with his class. (Minh đã có một trải nghiệm tuyệt vời bên bờ biển cùng với lớp của mình.)
What did he/she do? (Cậu/cô ấy đã làm gì?)
Mai: Mai slipped and hurt her ankle, so she had to stay inside the tent all day. (Mai bị trượt ngã và bị thương ở mắt cá chân nên phải ở trong lều cả ngày.)
Tom: Tom set up tents, participated in team-building activities, and went biking around the area. (Tom đã dựng lều, tham gia các hoạt động team building và đi xe đạp quanh khu vực.)
Minh: Minh participated in team-building activities and went snorkeling in the afternoon. He saw colorful fish and coral reefs undersea. (Minh tham gia các hoạt động team building và đi lặn biển vào buổi chiều. Cậu ấy đã ngắm san hô và các loài cá đầy màu sắc.)
How was his/her experience? (Trải nghiệm của cậu/cô ấy như thế nào?)
Mai: Mai had a terrible experience because she was injured and couldn't join any activities. (Mai có một trải nghiệm tồi tệ vì cô ấy bị thương và không thể tham gia các hoạt động.)
Tom: Tom had an exciting and relaxing experience. (Tom có một trải nghiệm thú vị và thư giãn.)
Minh: Minh had an exhilarating and wonderful experience snorkeling. (Minh có một trải nghiệm tuyệt vời và thấy rất phấn khích khi lặn biển.)
Has he/she ever had that experience before? (Cậu/cô ấy đã từng có trải nghiệm đó trước đây chưa?)
Mai: No, she hasn’t. She has never experienced such helplessness. (Chưa. Mai chưa bao giờ trải qua cảm giác bất lực như vậy.)
Tom: No, he hasn’t. He hasn’t had many exciting experiences like that before. (Chưa. Tom chưa từng có trải nghiệm thú vị như vậy trước đây.)
Minh: No, he hasn’t. The trip was the best experience he has ever had, so it might be his first time. (Chưa. Đây là trải nghiệm tốt nhất mà cậu ấy từng có, vì thế đây có thể là lần đầu tiên.)
5. Work in groups. Take turns to ask and answer about one another’s experiences of a trip he / she has had. use similar questions to those in 4
Đáp án:
A: Where did you go last week?
B: I went to Da Lat.
A: What did you do?
B: I hiked up Langbiang Mountain and visited several beautiful waterfalls.
A: How was your experience?
B: It was amazing! The scenery was breathtaking, and the weather was perfect for hiking.
A: Have you ever had that experience before?
B: No, I haven’t. It was my first time visiting Da Lat, and I loved it!
(Dịch:
A: Bạn đã đi đâu vào tuần trước thế?
B: Tớ đã đi Đà Lạt.
A: Bạn đã làm gì ở đó vậy?
B: Tớ đã leo núi Langbiang và thăm một số thác nước đẹp.
A: Trải nghiệm của bạn như thế nào?
B: Rất tuyệt vời! Cảnh quan đẹp đến nhẹt thở, và thời tiết rất lý tưởng để leo núi.
A: Bạn đã từng có trải nghiệm đó trước đây chưa?
B: Chưa. Đây là lần đầu tiên tớ đến Đà Lạt, và tớ rất thích!)
Giải tiếng Anh 9 Unit 5: Our experiences
Tiếng Anh lớp 9 Unit 5: A closer look 1 - Trang 52 - Global Success
Tiếng Anh lớp 9 Unit 5: A closer look 2 - Trang 53 - Global Success
Tiếng Anh lớp 9 Unit 5: Communication - Trang 54 - Global Success
Tiếng Anh lớp 9 Unit 5: Skills 1 - Trang 55, 56 - Global Success
Tiếng Anh lớp 9 Unit 5: Skills 2 - Trang 56, 57 - Global Success
Tiếng Anh lớp 9 Unit 5: Looking back - Trang 58 - Global Success
Tổng kết
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 9 Unit 5: Communication. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 9 Global Success.
Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Nguồn tham khảo:
Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 9 - Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.
Bình luận - Hỏi đáp