Banner background

A closer look 2 - Unit 6 - Tiếng Anh 9 Global Success (Trang 63)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập A Closer Look 2 Unit 6 lớp 9 Global Success (Trang 63). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh 9 Unit 6.
a closer look 2 unit 6 tieng anh 9 global success trang 63

Key takeaways

  • Động từ + to-infitive, động từ + V-ing.

  • Các động từ đứng sau want, promise, decide, agree, learn, plan phải ở dạng to-infinitive.

  • Các động từ đứng sau enjoy, fancy, finish, mind, avoid, suggest phải ở dạng V-ing.

1. Write the correct form of the verbs in brackets

a closer look 2 unit 6 lớp 9

  1. fancy (ride) _______ a buffalo

  • Đáp án: riding.

  • Giải thích: Trong câu trên có động từ “fancy” (thích thú) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng V-ing. Trong câu này, động từ “ride” (cưỡi) sẽ phải thêm “-ing” ở cuối, thể hiện sự thích thú với việc cưỡi trâu. 

  1. learn (use) _______ traditional farming tools

  • Đáp án: to use.

  • Giải thích: Trong câu trên có động từ “learn” (học) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng to-infinitive. Trong câu này, động từ “use” (sử dụng) sẽ phải thêm “to” ở trước, thể hiện việc học cách sử dụng những công cụ làm nông truyền thống. 

  1. mind (not touch) _______ the displays

  • Đáp án: not touching.

  • Giải thích: Trong câu trên có động từ “mind” (lưu ý) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng V-ing. Trong câu này, động từ “touch” (chạm) sẽ phải thêm “-ing” ở cuối, và có “not” ở trước theo đề ra, thể hiện lưu ý về việc không chạm vào đồ trưng bày. 

  1. decide (make) _______ a kite

  • Đáp án: to make.

  • Giải thích: Trong câu trên có động từ “decide” (quyết định) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng to-infinitive. Trong câu này, động từ “make” (làm, tạo ra) sẽ phải thêm “to” ở trước, thể hiện việc quyết định làm một con diều. 

  1. avoid (play) _______ on the streets

  • Đáp án: playing.

  • Giải thích: Trong câu trên có động từ “avoid” (tránh) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng V-ing. Trong câu này, động từ “play” (chơi) sẽ phải thêm “-ing” ở cuối, thể hiện việc tránh chơi đùa trên đường. 

  1. promise (learn) _______ more about the history of our village

  • Đáp án: to learn.

  • Giải thích: Trong câu trên có động từ “promise” (hứa) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng to-infinitive. Trong câu này, động từ “learn” (học) sẽ phải thêm “to” ở trước, thể hiện lời hứa hẹn sẽ học hỏi nhiều hơn về lịch sử của ngôi làng. 

Tham khảo thêm:

2. Underline the correct verb form for each sentence

a closer look 2 unit 6 lớp 9 global success

  1. I really fancy to wear / wearing this traditional cone hat at our Fashion Show.

  • Đáp án: wearing.

  • Giải thích: Trong câu trên có động từ “fancy” (thích thú) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng V-ing. Trong câu này, động từ “wear” (đội) sẽ phải thêm “-ing” ở cuối, thể hiện sự thích thú với việc đội chiếc nón truyền thống tại buổi biểu diễn thời trang. Loại đáp án “to wear” vì không đúng ngữ pháp.

  1. My brother has decided to enter / entering the Back to Our Past Competition.

  • Đáp án: to enter.

  • Giải thích: Trong câu trên có động từ “decide” (quyết định) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng to-infinitive. Trong câu này, động từ “enter” (tham dự) sẽ phải thêm “to” ở trước, thể hiện quyết định tham dự cuộc thi. Loại đáp án “entering” vì không đúng ngữ pháp.

  1. Do you mind to replay / replaying that folk music? It's lovely.

  • Đáp án: replaying.

  • Giải thích: Trong câu trên có động từ “mind” (phiền) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng V-ing. Trong câu này, động từ “replay” (phát lại, chơi lại) sẽ phải thêm “-ing” ở cuối, thể hiện câu hỏi rằng người nghe có phiền khi phát lại bản nhạc dân gian đó hay không. Loại đáp án “to replay” vì không đúng ngữ pháp.

  1. My uncle always avoids to tell / telling stories about his past.

  • Đáp án: telling.

  • Giải thích: Trong câu trên có động từ “avoid” (tránh) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng V-ing. Trong câu này, động từ “tell” (kể) sẽ phải thêm “-ing” ở cuối, thể hiện việc trốn tránh kể những câu chuyện về quá khứ của người chú. Loại đáp án “to tell” vì không đúng ngữ pháp.

  1. They plan to do / doing research about life in Hue in the 19th century.

  • Đáp án: to do.

  • Giải thích: Trong câu trên có động từ “plan” (dự định, lên kế hoạch) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng to-infinitive. Trong câu này, động từ “do” (làm) sẽ phải thêm “to” ở trước, thể hiện dự định sẽ làm nghiên cứu về cuộc sống ở Huế vào thế kỷ 19. Loại đáp án “doing” vì không đúng ngữ pháp.

3. Complete each sentence with the correct form of a verb from the box

make

learn

give

work

teach

tiếng anh 9 trang 63

  1. We want _______ how to make toys from natural materials.

  • Đáp án: to learn.

  • Giải thích: Trong câu, “how to make toys” là cách để làm đồ chơi. Vì vậy, học sinh chọn động từ “learn” (học) để nói về hành động học cách làm đồ chơi, và do trước chỗ trống có động từ “want” (muốn) nên động từ phía sau phải ở dạng to-infinitive. Câu trên nghĩa là “Chúng tôi muốn học cách làm đồ chơi từ vật liệu tự nhiên”.

  1. Yesterday, we finished _______ on the poster for our Good Old Days project.

  • Đáp án: working.

  • Giải thích: Trong câu, “the poster for our Good Old Days project” là áp phích cho dự án Ngày xưa tươi đẹp của chúng tôi. Vì vậy, học sinh chọn động từ “work” (làm việc) để kết hợp với giới từ “on” ở sau để tạo thành cụm động từ “work on” nói về hành động dành thời gian hoàn chỉnh tấm áp phích, và do trước chỗ trống có động từ “finish” (hoàn thành) nên động từ phía sau phải ở dạng V-ing. Câu trên nghĩa là “Hôm qua, chúng tôi đã hoàn thành việc thiết kế áp phích cho dự án Ngày xưa tươi đẹp”.

  1. I have promised _______ my grandfather how to find news online.

  • Đáp án: to teach.

  • Giải thích: Trong câu, “how to find news online” là cách tìm kiếm tin tức trên mạng. Vì vậy, học sinh chọn động từ “teach” (dạy) để nói về hành động dạy người khác cách tìm thông tin, và do trước chỗ trống có động từ “promise” (hứa) nên động từ phía sau phải ở dạng to-infinitive. Câu trên nghĩa là “Tôi đã hứa sẽ dạy ông tôi cách tìm tin tức trên mạng”.

  1. My grandmother suggested _______ a traditional long dress for the wedding.

tiếng anh lớp 9 trang 63

  • Đáp án: making.

  • Giải thích: Trong câu, “a traditional long dress” là một chiếc váy dài truyền thống. Vì vậy, học sinh chọn động từ “make” (làm, tạo ra) để nói về hành động làm nên một chiếc váy dài, và do trước chỗ trống có động từ “suggest” (gợi ý) nên động từ phía sau phải ở dạng V-ing. Câu trên nghĩa là “Bà tôi gợi ý may một chiếc váy dài truyền thống cho đám cưới”.

  1. Our group agreed _______ a presentation about school uniforms in the 20th century.

  • Đáp án: to give.

  • Giải thích: Trong câu, “a presentation” là một bài thuyết trình. Vì vậy, học sinh chọn động từ “give” (đưa ra) để nói về hành động trình bày một bài thuyết trình, và do trước chỗ trống có động từ “agree” (đồng ý) nên động từ phía sau phải ở dạng to-infinitive. Câu trên nghĩa là “Nhóm chúng tôi đã đồng ý thuyết trình về đồng phục học sinh trong thế kỷ 20”.

4. Choose the incorrect underlined word or phrase in each sentence

  1. Just a few years ago, I would never fancy to have a smart TV in my home.

A

B

C

D

  • Đáp án: D.

  • Giải thích: Trong câu trên có động từ “fancy” (thích thú) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng V-ing. Vì vậy, đáp án là D, và “to have” sẽ phải được sửa thành “having”. Câu trên nghĩa là “Chỉ vài năm trước, tôi đã chưa bao giờ thích có một chiếc TV thông minh trong nhà”.

  1. Tom promised adding some information about the past to his presentation.

A

B

C

D

  • Đáp án: A.

  • Giải thích: Trong câu trên có động từ “promise” (hứa) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng to-infinitive. Vì vậy, đáp án là A, và “adding” sẽ phải được sửa thành “to add”. Câu trên nghĩa là “Tom hứa sẽ thêm một số thông tin về quá khứ vào bài thuyết trình của mình”.

  1. I've decided learning how ethnic minority people use natural materials to dye cloth.

A

B

C

D

  • Đáp án: B.

  • Giải thích: Trong câu trên có động từ “decide” (quyết định) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng to-infinitive. Vì vậy, đáp án là B, và “learning” sẽ phải được sửa thành “to learn”. Câu trên nghĩa là “Tôi quyết định tìm hiểu cách người dân tộc thiểu số sử dụng các nguyên liệu tự nhiên để nhuộm vải”.

  1. My children plan researching and make our family tree for the past hundred years.

A

B

C

D

  • Đáp án: B.

  • Giải thích: Trong câu trên có động từ “plan” (dự định, lên kế hoạch) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng to-infinitive. Vì vậy, đáp án là B, và “researching” sẽ phải được sửa thành “to research”. Câu trên nghĩa là “Con cái tôi dự định nghiên cứu và lập cây phả hệ gia đình trong hàng trăm năm qua”.

  1. Do you mind not to talk about the past in such a negative way?

A

B

C

D

  • Đáp án: C.

  • Giải thích: Trong câu trên có động từ “mind” (phiền) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng V-ing. Vì vậy, đáp án là C, và “to talk” sẽ phải được sửa thành “talking”. Câu trên nghĩa là “Cảm phiền bạn đừng nói về quá khứ theo một cách tiêu cực như vậy”.

5. Work in pairs. Take turns to complete the sentences

  1. For my future career, I want ___________________.

  • Đáp án tham khảo: For my future career, I want to be a doctor.

  • Dịch nghĩa: Về nghề nghiệp tương lai, tôi muốn trở thành bác sĩ.

  1. Do you mind not ___________________?

  • Đáp án tham khảo: Do you mind not smoking here?

  • Dịch nghĩa: Cảm phiền bạn không hút thuốc ở đây.

  1. We all agreed ___________________.

  • Đáp án tham khảo: We all agreed to go on a trip to New York together.

  • Dịch nghĩa: Tất cả chúng tôi đều đồng ý cùng nhau đi du lịch New York.

  1. I have never fancied  ___________________.

  • Đáp án tham khảo: I have never fancied alcoholic drinks.

  • Dịch nghĩa: Tôi chưa bao giờ thích đồ uống có cồn.

  1. For our two-day holiday, I suggest ___________________.

  • Đáp án tham khảo: For our two-day holiday, I suggest going to a resort near the beach.

  • Dịch nghĩa: Trong kỳ nghỉ hai ngày của chúng tôi, tôi đề xuất nên đến một khu nghỉ dưỡng gần bãi biển.

Giải tiếng Anh 9 Unit 6 Vietnamses lifestyle: Then and now

Tổng kết

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 9 Unit 6: A closer look 2. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 9 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Tham vấn chuyên môn
Võ Thị Hoài MinhVõ Thị Hoài Minh
Giảng viên
Tốt nghiệp Đại học ngành Ngôn ngữ Anh. Điểm chứng chỉ: TOEIC LR 990/990, TOEIC SW 360/400. Có 8 năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy tiếng Anh (từ năm 2016). Trong thời gian làm việc tại ZIM, đã và hiện đang giảng dạy và tham gia các dự án nghiên cứu và thiết kế chương trình học TOEIC, TAGT, sản xuất đề thi thử và viết các đầu sách về TOEIC. Triết lý giáo dục chú trọng vào việc nhận diện và phát huy năng lực của mỗi học viên, khám phá những điểm mạnh và điểm yếu của họ để từ đó có thể hỗ trợ họ đạt mục tiêu mà họ muốn. Tôi hướng đến tạo một không gian học tập thân thiện và cởi mở, nhưng cũng duy trì tính kỷ luật và sự tổ chức. Phương pháp giảng dạy của tôi là sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, dựa trên sự hiểu biết sâu sắc về bản chất của vấn đề để áp dụng linh hoạt trong nhiều tình huống khác nhau.

Nguồn tham khảo

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...