Looking back - Unit 6 - Tiếng Anh 9 Global Success (Trang 68)
Vocabulary
1. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each sentence
1. I love animals and I'm determined to ______ my dream of becoming a vet.
A. have | B. pursue | C. do | D. depend on |
Đáp án: B. pursue
Giải thích: Trong câu trên, ở trước chỗ trống có “determined to” (quyết tâm) và ở sau chỗ trống có “my dream of becoming a vet” (ước mơ trở thành bác sĩ thú y của tôi) báo hiệu ở đây cần điền một động từ có thể đi với “dream”, vì vậy đáp án là “pursue” (theo đuổi). Trong câu này, người nói kể rằng mình yêu động vật và quyết tâm theo đuổi ước mơ trở thành bác sĩ thú y. Loại đáp án A, C, D vì các động từ này không đi với “dream” để tạo thành cụm từ phù hợp về mặt nghĩa.
2. ______ people tend to put the needs of their families ahead of their own.
A. Independent | B. Democratic | C. Kind | D. Family-oriented |
Đáp án: D. Family-oriented
Giải thích: Trong câu trên có miêu tả về một người mà “tend to put the needs of their families ahead of their own” (có xu hướng đặt nhu cầu của gia đình lên trên nhu cầu của bản thân) báo hiệu ở đây cần điền một tính từ tả kiểu người như định nghĩa trên, vì vậy đáp án là “Family-oriented” (hướng về, coi trọng gia đình). Trong câu này, những người coi trọng gia đình có xu hướng đặt nhu cầu của gia đình lên trên nhu cầu của bản thân. Loại đáp án A. Independent (tự lập), B. Democratic (dân chủ), C. Kind (tốt bụng) vì các từ này không miêu tả chính xác về người đặt nhu cầu của gia đình lên hàng đầu.
3. Rapid changes in society and lifestyle have made the ______ in many families wider.
A. generation gap | B. family relation | C. family values | D. experiences |
Đáp án: A. generation gap
Giải thích: Trong câu trên, “Rapid changes in society and lifestyle” (Những thay đổi nhanh chóng trong xã hội và lối sống) khiến cho cái gì đó trong các gia đình trở nên rộng hơn, báo hiệu ở đây cần điền một danh từ bị tác động bởi những thay đổi trên, vì vậy đáp án là “generation gap” (khoảng cách thế hệ). Trong câu này, những thay đổi nhanh chóng trong xã hội và lối sống đã khiến khoảng cách thế hệ trong nhiều gia đình ngày càng rộng hơn. Loại đáp án B. family relation (quan hệ gia đình), C. family values (giá trị gia đình), D. experiences (trải nghiệm) vì những thứ này không trở nên rộng hơn dưới tác động của sự biến đổi trong xã hội và lối sống.
4. She has found ______ sources of information about life in Viet Nam a century ago.
A. extended | B. alive | C. various | D. long |
Đáp án: C. various
Giải thích: Trong câu trên, ở sau chỗ trống là cụm danh từ “sources of information” (nguồn thông tin), báo hiệu ở đây cần điền một tính từ mô tả các nguồn thông tin, vì vậy đáp án là “various” (nhiều). Trong câu này, cô đã tìm thấy nhiều nguồn thông tin khác nhau về cuộc sống ở Việt Nam cách đây một thế kỷ. Loại đáp án A. extended (nhiều thế hệ, mở rộng), B. alive (còn sống), D. long (dài) vì những thứ này không sử dụng để miêu tả các nguồn thông tin.
5. Like adults, children sometimes want some ______.
A. opportunity | B. relations | C. values | D. privacy |
Đáp án: D. privacy
Giải thích: Trong câu trên, “children sometimes want some” (trẻ em đôi khi muốn một chút) báo hiệu ở đây cần điền một danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều (vì có “some” nghĩa là một ít, một chút), vì vậy đáp án là “privacy” (sự riêng tư). Trong câu này, giống như người lớn, trẻ em đôi khi cũng muốn có chút riêng tư. Loại đáp án A. Opportunity (cơ hội) vì “Opportunity” chưa phải ở dạng số nhiều, loại đáp án B, C vì các từ này không phù hợp với những mong muốn của trẻ em.
2. Complete the sentences with the correct forms of the words in brackets
1. My parents taught me not to listen to other people's _______ conversations. (privacy)
Đáp án: private.
Giải thích: Trong câu trên có danh từ “conversations” (những cuộc hội thoại) ở sau chỗ trống báo hiệu ở đây cần điền một tính từ, với từ cho sẵn là “privacy” (sự riêng tư) thì tính từ đó là “private” (riêng tư). Trong câu này, bố mẹ của người nói dạy rằng không được nghe lén cuộc trò chuyện riêng tư của người khác.
2. It's amazing that the boy can _______ all the information in such a short time. (memory)
Đáp án: memorise.
Giải thích: Trong câu trên có động từ khuyết thiếu “can” (có thể) ở trước chỗ trống báo hiệu ở đây cần điền một động từ, với từ cho sẵn là “memory” (trí nhớ) thì động từ đó là “memorise” (ghi nhớ). Trong câu này, thật đáng kinh ngạc khi cậu bé có thể ghi nhớ tất cả thông tin trong thời gian ngắn như vậy.
3. Living away from home to attend college has made me more _______. (independence)
Đáp án: independent.
Giải thích: Trong câu trên có “made me more” (khiến tôi trở nên … hơn) ở trước chỗ trống báo hiệu ở đây cần điền một tính từ, với từ cho sẵn là “independence” (sự tự lập) thì tính từ đó là “independent” (tự lập). Trong câu này, sống xa nhà để đi học đại học đã khiến người nói trở nên độc lập hơn.
4. In a modern society, we learn to value a person's _______. (free)
Đáp án: freedom.
Giải thích: Trong câu trên có sở hữu cách “a person's” (của một người) ở trước chỗ trống báo hiệu ở đây cần điền một danh từ, với từ cho sẵn là “free” (tự do) thì danh từ đó là “freedom” (sự tự do). Trong câu này, trong xã hội hiện đại, chúng ta học cách coi trọng sự tự do của một người.
5. In a _______ classroom, every student has the right to speak as well as the responsibility to listen to others. (democracy)
Đáp án: democratic.
Giải thích: Trong câu trên có mạo từ “a” (một) ở trước chỗ trống và danh từ “classroom” (lớp học) ở sau chỗ trống, báo hiệu ở đây cần điền một tính từ, với từ cho sẵn là “democracy” (sự dân chủ) thì tính từ đó là “demoratic” (dân chủ). Trong câu này, trong một lớp học dân chủ, mọi học sinh đều có quyền phát biểu cũng như có trách nhiệm lắng nghe người khác.
Grammar
3. Circle the correct words or phrases to complete the following sentences
1. Do you mind turning / to turn the volume down? I'm studying.
Đáp án: turning.
Giải thích: Trong câu, “mind” nghĩa là phiền. Vì vậy, học sinh chọn từ “turning” (vặn, chuyển) để có cấu trúc chính xác là mind+V-ing. Câu trên nghĩa là “Bạn có thể vặn nhỏ âm lượng xuống được không? Tôi đang học”.
2. We decided spending / to spend this whole week learning to cook traditional foods.
Đáp án: to spend.
Giải thích: Trong câu, “decided” nghĩa là quyết định. Vì vậy, học sinh chọn từ “to spend” (dành) để có cấu trúc chính xác là decide+to-infinitive. Câu trên nghĩa là “Chúng tôi quyết định dành cả tuần này để học nấu các món ăn truyền thống”.
3. If you want seeing / to see the differences between the past and the present of a city, visit its museum.
Đáp án: to see.
Giải thích: Trong câu, “want” nghĩa là muốn. Vì vậy, học sinh chọn từ “to see” (thấy) để có cấu trúc chính xác là want+to-infinitive. Câu trên nghĩa là “Nếu bạn muốn thấy sự khác biệt giữa quá khứ và hiện tại của một thành phố, hãy ghé thăm bảo tàng của thành phố đó”.
4. He stayed in his room to avoid meeting / to meet his parents' guests.
Đáp án: meeting.
Giải thích: Trong câu, “avoid” nghĩa là tránh. Vì vậy, học sinh chọn từ “meeting” (gặp) để có cấu trúc chính xác là avoid+V-ing. Câu trên nghĩa là “Anh ấy ở trong phòng để tránh gặp khách của bố mẹ”.
5. My brother promised taking / to take me to the exhibition of traditional farming tools.
Đáp án: to take.
Giải thích: Trong câu, “promised” nghĩa là hứa hẹn. Vì vậy, học sinh chọn từ “to take” (đưa, mang) để có cấu trúc chính xác là promise+to-infinitive. Câu trên nghĩa là “Anh trai tôi hứa sẽ đưa tôi đi xem triển lãm nông cụ truyền thống”.
Tham khảo thêm:
4. Make complete sentences from the clues. Make any changes and add more words if necessary.
1. we / plan / visit / historical places / Cao Bang.
Đáp án: We plan to visit historical places in Cao Bang.
Dịch nghĩa: Chúng tôi dự định ghé thăm những địa điểm lịch sử ở Cao Bằng.
2. we / hope / have / bus station / near / village / soon.
Đáp án: We hope to have a bus station near the village soon.
Dịch nghĩa: Chúng tôi hy vọng sẽ sớm có một trạm xe buýt gần làng.
3. even / grandmother / enjoy / use / Facebook / communicate / her friends.
Đáp án: Even my grandmother enjoys using Facebook to communicate with her friends.
Dịch nghĩa: Ngay cả bà tôi cũng thích sử dụng Facebook để giao tiếp với bạn bè.
4. last year / I / learn / make cakes / watch / cooking videos / Internet.
Đáp án: Last year, I learnt to make cakes by watching cooking videos on the Internet.
Dịch nghĩa: Năm ngoái, tôi học làm bánh bằng cách xem video nấu ăn trên Internet.
5. this morning / I / suggest / do a survey / northern women's traditional costumes.
Đáp án: This morning, I suggested doing a survey on northern women’s traditional costumes.
Dịch nghĩa: Sáng nay, tôi đề xuất thực hiện một cuộc khảo sát về trang phục truyền thống của phụ nữ miền Bắc.
Giải tiếng Anh 9 Unit 6 Vietnamses lifestyle: Then and now
Từ vựng tiếng Anh 9 Unit 6: Vietnamses lifestyle: then and now - Global Success
Getting Started - Unit 6 - Tiếng Anh 9 Global Success (Trang 60, 61)
A closer look 1 - Unit 6 - Tiếng Anh 9 Global Success (Trang 62)
A closer look 2 - Unit 6 - Tiếng Anh 9 Global Success (Trang 63)
Communication - Unit 6 - Tiếng Anh 9 Global Success (Trang 64)
Skills 1 - Unit 6 - Tiếng Anh 9 Global Success (Trang 65, 66)
Looking back - Unit 6 - Tiếng Anh 9 Global Success (Trang 68)
Tổng kết
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 9 Unit 6: Looking back. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 9 Global Success.
Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học luyện thi IELTS cho học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Người học muốn trở nên tự tin giao tiếp trong công việc môi trường sử dụng tiếng Anh hoặc thăng tiến trong sự nghiệp. Hãy bắt đầu hành trình chinh phục mục tiêu với khóa học tiếng Anh giao tiếp hôm nay!
Nguồn tham khảo
“Tiếng Anh 9.” Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, Accessed 31 August 2024.
Bình luận - Hỏi đáp