Từ vựng chủ đề Mathematics: 11 từ/cụm từ áp dụng vào IELTS Speaking

Topic Mathematics là một trong những chủ đề IELTS Speaking thông dụng, đặc biệt là trong Part 1, vì thế người học tiếng Anh cần chuẩn bị cho bản thân thật tốt cả về mặt kiến thức lẫn tâm lý để có thể ứng phó và chủ động khi gặp phải dạng đề này. Với những từ vựng chủ đề Mathematics dưới đây, bạn sẽ có cho bản thân những “bài tủ” để dùng ngay khi gặp phải chủ đề này nhé! Cùng tham khảo dưới đây.
Trần Linh Giang
09/07/2024
tu vung chu de mathematics 11 tucum tu ap dung vao ielts speaking

Key takeaway

Một số từ vựng quan trọng của chủ đề Mathematics:

  • addition (n): phép cộng

  • substraction (n): phép trừ

  • algebra (n): số học

  • geometry (n): hình học

  • formulas and equations (n): công thức và phương trình

  • have an aptitude for mathematics: có năng khiếu học toán

  • complicated calculations (n): các phép tính phức tạp

  • problem-solving and reasoning skills (n): cải thiện kỹ năng giải quyết vấn đề và suy luận

  • have a bent: có năng khiếu

  • capture someone’s attention

  • compulsory (adj): bắt buộc

Giới thiệu về từ vựng chủ đề Mathematics

Mathematics là chủ để thường hay xuất hiện nhất trong IELTS Speaking Part I. Để hiểu và chuẩn bị thật tốt cho từ vựng chủ đề Mathematics, thí sinh cần có cho bản thân những kiến thức về cấu trúc, từ vựng thật phù hợp cho các câu hỏi dưới đây:

Giới thiệu về từ vựng chủ đề MathematicsPart 1: 

1. Do you like Math?

2. When did you start learning Maths?

3. Do you use a calculator?

4. When did you start learning mathematics? 

5.  What can teachers do to make math more attractive to students?

6. Is Math difficult for you to learn?

7. Who taught you Math?

Part 2: 

Describe a mathematical skill you learned at primary school.

You should say:

  • what it was

  • who was your teacher

  • when and where you learned it

and explain how useful this skill has been.

Part 3: 

  • How do you think calculators are helping in maths?

  • Do you think computers will make it less important for people to learn math?

  • Do you think computers are going to be more intelligent than humans?

  • What is the first subject learned by children in Viet Nam?

  • What methods can be applied to make maths class more interesting?

  • Do you think everybody needs to learn maths?

Xem thêm: IELTS Speaking Part 1: Topics, Question And Answers 2024

Một số từ vựng chủ đề Mathematics cực hữu ích cho phần thi IELTS Speaking

  • addition (n): phép cộng.

Định nghĩa (Definition): the process of adding numbers or amounts together.

Phiên âm: UK - /əˈdɪʃ.ən/ - US - /əˈdɪʃ.ən//əˈdɪʃ(ə)n/

Một số từ vựng chủ đề Mathematics cực hữu ích cho phần thi IELTS Speaking

  • subtraction (n): phép trừ.

Định nghĩa (Definition): the process of removing one number from another.

Phiên âm: UK - /səbˈtræk.ʃən/ - US - /səbˈtræk.ʃən/

  • algebra (n): số học.

Định nghĩa (Definition): a part of mathematics in which signs and letters represent numbers.

Phiên âm: UK - /ˈæl.dʒə.brə/; US - /ˈæl.dʒə.brə/

  • geometry (n): hình học.

Định nghĩa (Definition): the area of mathematics relating to the study of space and the relationships between points, lines, curves, and surfaces.

Phiên âm: UK - /dʒiˈɒm.ə.tri/ - US - /dʒiˈɑː.mə.tri/

  • formulas and equations (n): công thức và phương trình.

Định nghĩa (Definition): An equation is made up of expressions that equal each other. A formula is an equation with two or more variables that represents a relationship between the variables.

Phiên âm: /ˈfɔːmjʊləz ænd ɪˈkweɪʃənz/

  • have an aptitude for mathematics: có năng khiếu học toán.

Định nghĩa (Definition): capability; ability; innate or acquired capacity for mathematics.

Phiên âm: /hæv ən ˈæptɪtjuːd fɔː ˌmæθɪˈmætɪks/

  • complicated calculations (n): các phép tính phức tạp.

Định nghĩa (Definition): involving a lot of different parts in calculations in a way that is difficult to understand.

Phiên âm: /ˈkɒmplɪkeɪtɪd ˌkælkjʊˈleɪʃənz/

Ứng dụng từ vựng chủ đề Mathmatics vào IELTS Speaking

  • problem-solving and reasoning skills (n): cải thiện kỹ năng giải quyết vấn đề và suy luận.

Định nghĩa (Definition): the ability to handle difficult or unexpected situations in the workplace.

Phiên âm: /prɒbləm-ˈsɒlvɪŋ ænd ˈriːznɪŋ skɪlz/

  • have a bent: có năng khiếu.

Định nghĩa (Definition): If you have a bent for something, you have a natural ability to do it or a natural interest in it.

Phiên âm: /hæv ə bɛnt/

  • capture someone’s attention: thu hút ai đó.

Định nghĩa (Definition): to interest someone.

Phiên âm: /ˈkæpʧə ˈsʌmwʌnz əˈtɛnʃ(ə)n/

  • compulsory (adj): bắt buộc.

Định nghĩa (Definition): If something is compulsory, you must do it because of a rule or law.

Phiên âm:  UK - /kəmˈpʌl.sər.i/ - US - /kəmˈpʌl.sɚ.i/

Xem thêm:

Ứng dụng từ vựng chủ đề Mathmatics vào IELTS Speaking

Part 1: 

  • Do you like Math? (Bạn có thích học toán không?)

I wouldn't say I dislike math, but I also wouldn't say I enjoy it. Even though I struggle with math and my brain struggles with complicated calculations, I enjoy performing simple addition and subtraction.(Dịch: Tôi sẽ không nói rằng tôi không thích toán học, nhưng tôi cũng sẽ không nói rằng tôi thích nó. Mặc dù tôi phải vật lộn với toán học và trí não của tôi phải vật lộn với những bài toán khó, tôi vẫn thích thực hiện các phép cộng và trừ đơn giản.)

Ứng dụng từ vựng chủ đề Mathmatics vào IELTS Speaking

  • When did you start learning Maths? (Bạn bắt đầu học Toán từ khi nào?)

Since math is a part of the Vietnamese compulsory curriculum, I began learning about and studying it when I was six years old, during my first year of primary school. At that age, we most likely learned simple addition.

(Dịch: Vì môn toán là một phần trong chương trình giảng dạy bắt buộc của Việt Nam nên tôi bắt đầu học và nghiên cứu môn này khi tôi 6 tuổi, trong năm đầu tiên của trường tiểu học. Ở tuổi đó, rất có thể chúng ta đã học phép cộng đơn giản.)

  • Do you use a calculator? (Bạn có sử dụng máy tính để tính toán không?)

Sure, I do! When heading to the grocery store, I frequently use the calculator on my phone. In order to stay under my spending limit, I want to keep track of my expenses. Another reason why I usually use a calculator is that I didn't have a bent for mathematics since I was young.

(Dịch: Tất nhiên là có! Khi đi đến cửa hàng tạp hóa, tôi thường xuyên sử dụng máy tính trên điện thoại của mình. Để giữ chi tiêu trong giới hạn, tôi muốn theo dõi các khoản chi của mình. Một lý do khác khiến tôi thường sử dụng máy tính là từ khi còn nhỏ, tôi đã không có năng khiếu về toán học.)Ứng dụng từ vựng chủ đề Mathmatics vào IELTS Speaking

  • What can teachers do to make math more attractive to students? (Giáo viên có thể làm gì để môn toán trở nên hấp dẫn hơn đối với học sinh?)

Trying to link real-world situations that students can use their mathematical skills to solve is, in my opinion, an exercise a teacher may give students to make math more accessible and hence make it more enjoyable. In my opinion, that is the ideal strategy for capturing the students' interest and attention.

(Dịch: Theo tôi, việc cố gắng liên kết các tình huống trong thế giới thực mà học sinh có thể sử dụng các kỹ năng toán học của mình để giải quyết là một bài tập mà giáo viên có thể giao cho học sinh để làm cho môn toán dễ tiếp cận hơn và do đó khiến nó trở nên thú vị hơn. Theo tôi, đó là chiến lược lý tưởng để thu hút sự quan tâm và chú ý của học sinh.)

  • Is Math difficult for you to learn? (Bạn học Toán có khó không?)

I think that learning arithmetic requires a lot of patience, just like so many other things. Not only must one have patience, but also a strong desire to learn it. Because arithmetic initially presents people with challenging issues. There are some issues that could make you want to give up on math, but after the challenging part is over, I think math can really guide someone in their life. As I am a person who has an aptitude for mathematics, It is quite easy for me to learn this subject from the beginning.

(Dịch: Tôi nghĩ rằng học số học đòi hỏi rất nhiều kiên nhẫn, cũng giống như rất nhiều thứ khác. Mọi người không chỉ phải có sự kiên nhẫn mà còn phải có một mong muốn thật sự mạnh mẽ để học nó. Bởi vì ban đầu số học đưa ra cho mọi người những vấn đề đầy thách thức. Có một số vấn đề có thể khiến bạn muốn từ bỏ môn toán, nhưng sau khi phần thử thách kết thúc, tôi nghĩ toán học thực sự có thể dẫn lỗi cho ai đó trong cuộc sống của họ. Vì là người có năng khiếu về toán học nên việc học môn này ngay từ đầu là điều khá dễ dàng đối với tôi.)

Ứng dụng từ vựng chủ đề Mathmatics vào IELTS Speaking

  • Who taught you Math? (Ai đã dạy bạn Toán?)

Numerous teachers have attempted to teach me arithmetic throughout my life, but I believe my father was the only one who truly taught me how to understand and do the math. In the early years of my life, he gave me valuable instructions on how to deal with and to solve formulas and equations quickly.

(Dịch: Nhiều giáo viên đã cố gắng dạy tôi số học trong suốt cuộc đời tôi, nhưng tôi tin rằng cha tôi là người duy nhất thực sự dạy tôi cách hiểu và làm toán. Trong những năm đầu đời của tôi, ông đã cho tôi những chỉ dẫn quý giá về cách đối phó và giải các công thức và phương trình một cách nhanh chóng.)

Part 2: 

Describe a mathematical skill you learned at primary school.

You should say:

  • what it was

  • who was your teacher

  • when and where you learned it

and explain how useful this skill has been.

I'd want to talk to you about the basic mathematical concepts including algebra and geometry I learned in elementary school.

It is made up of Addition, Subtraction, Multiplication, and Division and was a crucial component of Arithmetic. These skills were imparted to us by Ms. Hien. She was in charge of the math department at my school before taking over as the teacher of our class in 2005.

We didn't like her at first and were even afraid of her strictness, but first impressions may be deceiving. Ms. Hien proved to be an excellent educator with strong math skills and productive teaching strategies. She was also really energetic and thoughtful, and she had a bent for mathematics, which inspired us to master complicated calculations.

In the third grade, we acquired these abilities. We began at the most fundamental level and worked our way up from there. Although we first had difficulty, Ms. Hien's patience helped us to quickly grasp the lessons. I believed that the problem-solving and reasoning skills of our class are enhanced throughout the time Ms.Hien taught us.

These abilities were particularly valuable since they served as a prerequisite for upper-grade math. If we didn't master fundamental concepts, we wouldn't be able to comprehend increasingly difficult formulas and equations. Additionally, mastery of these abilities is necessary to perform routine computations, such as calculating the interest generated on savings accounts kept at a bank.

Additionally, back then, I frequently engaged in "Calculating contests" with my classmates. We split up into two groups and discovered the equations' answers. The winner would receive ten packs of candy and cookies and would be the one who came up with the right answers first and received the highest score. The majority of the time, my squad came out on top, and we thoroughly enjoyed the meals provided by the opposition. 

(Dịch nghĩa:

Tôi muốn nói chuyện với bạn về môn toán học cơ bản bao gồm đại số và hình học mà tôi đã học ở trường tiểu học.

Những Phép cộng, Phép trừ, Phép nhân và Phép chia và là một thành phần quan trọng của Số học. Những kỹ năng này được cô Hiền truyền đạt cho chúng tôi. Cô ấy phụ trách bộ môn toán ở trường tôi trước khi đảm nhiệm chức vụ giáo viên của lớp chúng tôi vào năm 2005.

Ban đầu chúng tôi không thích cô ấy và thậm chí còn sợ sự nghiêm khắc của cô ấy, nhưng ấn tượng ban đầu có thể là lừa dối. Cô Hiền đã chứng tỏ là một nhà giáo dục xuất sắc với kỹ năng toán học vững vàng và chiến lược giảng dạy hiệu quả. Cô ấy cũng thực sự năng động và chu đáo và cô ấy rất thích toán học, điều này đã truyền cảm hứng cho chúng tôi và giúp chúng tôi thành thạo các phép tính phức tạp.

Ở lớp ba, chúng tôi có được những khả năng này. Chúng tôi đã bắt đầu ở cấp độ cơ bản nhất và làm việc theo cách của chúng tôi từ đó. Dù lần đầu gặp khó khăn nhưng sự kiên nhẫn của cô Hiền đã giúp chúng tôi nhanh chóng nắm bắt bài học. Tôi tin rằng kỹ năng giải quyết vấn đề và lập luận của lớp chúng tôi được nâng cao trong suốt thời gian cô Hiền dạy chúng tôi.

Những khả năng này đặc biệt có giá trị vì chúng là tiền đề cho môn toán ở lớp trên. Nếu chúng ta không nắm vững các khái niệm cơ bản, chúng ta sẽ không thể hiểu được các công thức và phương trình ngày càng khó. Ngoài ra, việc thành thạo những khả năng này là cần thiết để thực hiện các phép tính thông thường, chẳng hạn như tính lãi suất phát sinh trên các tài khoản tiết kiệm gửi tại ngân hàng.

Ngoài ra, hồi đó, tôi thường xuyên tham gia "Cuộc thi tính toán" với các bạn cùng lớp. Chúng tôi chia thành hai nhóm và khám phá câu trả lời của phương trình. Người chiến thắng sẽ nhận được mười gói kẹo và bánh quy và sẽ là người đưa ra câu trả lời đúng đầu tiên và nhận được số điểm cao nhất. Trong phần lớn thời gian, đội của tôi lấn lướt và chúng tôi hoàn toàn tận hưởng các bữa ăn do phe đối lập cung cấp.)

Tổng kết

Với 11 từ vựng chủ đề Mathematics, thí sinh sẽ có những món tủ trước khi tham gia kỳ thi IELTS Speaking. Để có thể chuẩn bị thật kỹ và ứng phó trước kỳ thi này, thí sinh cần luyện tập và áp dụng vào giao tiếp hàng ngày, từ đây band điểm IELTS Speaking sẽ được nâng cao. Chúc các bạn học tốt!


Tài liệu tham khảo:

Cambridge Dictionary - https://dictionary.cambridge.org/

Tham vấn chuyên môn
authorTrần Hoàng Thắng
Giáo viên
Học là hành trình tích lũy kiến thức lâu dài và bền bỉ. Điều quan trọng là tìm thấy động lực và niềm vui từ việc học. Phương pháp giảng dạy tâm đắc: Lấy người học làm trung tâm, đi từ nhận diện vấn đề đến định hướng người học tìm hiểu và tự giải quyết vấn đề.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu