Banner background

Từ vựng chủ đề Water trong IELTS Speaking hữu ích kèm bài mẫu

Tham khảo ngay 11 từ/cụm từ vựng chủ đề Water (Nước) hữu ích và phổ biến nhất trong IELTS Speaking, đi kèm là các ví dụ ứng dụng trong thực tế.
tu vung chu de water trong ielts speaking huu ich kem bai mau

Key takeaways

Từ vựng chủ đề Water (Nước) hữu ích trong phần thi IELTS Speaking: 

  • Dehydrated (adj): mất nước

  • Appetite suppressant: thực phẩm chống đói

  • muscle cramps: chuột rút

  • fatigue (n): sự mệt mỏi

  • constipation (n): táo bón

  • suddenly (adv): đột ngột

  • go to the loo: đi vệ sinh

  • preliminary exercises: bài tập khởi động

  • water scarcity: sự khan hiếm nước

  • on a daily basis: mỗi ngày

  • filtered water: nước lọc

Bài mẫu IELTS Speaking Part 1

Bài mẫu IELTS Speaking Part 2

Chủ đề Water (Nước) thường được xuất hiện thường xuyên trong các đề thi IELTS Speaking. Ngoài ra, những từ, cụm từ trong chủ đề này thường rất khó để ghi nhớ và sử dụng trực tiếp trong bài. Để chuẩn bị thật kỹ về cả mặt kiến thức và tâm lý trước kỳ thi, thí sinh cần nạp cho bản thân những “hàng tủ” từ trước.

Với bài viết dưới đây, người học tiếng Anh sẽ trang bị cho bản thân 11 từ vựng chủ đề Water (Nước) và ứng dụng thực tế của 11 từ/cụm từ này trong giao tiếp và bài thi IELTS Speaking.

Tổng quan về chủ đề Water (Nước) trong IELTS Speaking

Dưới đây là một số những câu hỏi thường được xuất hiện trong kỳ thi IELTS Speaking cho chủ đề Water cho thí sinh có thể tham khảo:

Part 1:

  1. How often do you drink water?

  2. What kind of water do you like to drink?

  3. Is bottled water expensive in your country?

  4. Do you feel you drink enough water?

  5. Do you drink a lot of water every day?

  6. Would you say it’s important to drink water?

  7. Have you ever had an experience of being thirsty but not having any water to drink?

Part 2:

Describe a place near water. You should say:

  • where this place was

  • what you did at this place

  • who you went there with

  • and explain why you liked this place.

Từ vựng chủ đề Water (Nước) phổ biến dễ dùng cho phần thi IELTS Speaking

  • Dehydrated (adj): not having the normal amount of water in your body so that you feel ill or weak

Định nghĩa (Definition): mất nước, gây cảm giác ốm yếu, mệt mỏi trong cơ thể

Phiên âm: /ˌdiːhaɪˈdreɪtɪd/ 

Ví dụ (Example): You'll become dehydrated if you don't drink water, especially when engaging in workouts like these, and water is actually quite beneficial to your health. (Dịch: Bạn sẽ bị mất nước nếu không uống nước, đặc biệt là khi tập luyện như thế này, và nước thực sự rất có lợi cho sức khỏe của bạn)

  • Appetite-suppressant: medications that manipulate the brain to make it believe that it is not hungry

Định nghĩa (Definition): thực phẩm chống đói, ức chế sự thèm ăn

Phiên âm: /ˈæpɪtaɪt səˈprɛsənt/

Ví dụ (Example): In order to lose weight, I used an appetite suppressant last year. I believe this is an essential way for my losing weight process. (Dịch: Để giảm cân, tôi đã sử dụng thuốc ức chế sự thèm ăn vào năm ngoái. Tôi tin rằng đây là một cách cần thiết cho quá trình giảm cân của tôi.)

  • Muscle cramps: a sudden and involuntary contraction of one or more of your muscles

Định nghĩa (Definition): chuột rút

Phiên âm: /ˈmʌsl kræmps/

Ví dụ (Example): Drinking water and warming up before exercising prevent muscle cramps, especially when you take a long run. In addition, It also minimizes fatigue so that the body can be acquainted with overworking. (Dịch: Uống nước và khởi động trước khi tập sẽ ngăn ngừa chuột rút cơ bắp, đặc biệt là khi bạn chạy lâu. Ngoài ra, Nó cũng giảm thiểu mệt mỏi để cơ thể làm quen với việc làm việc quá sức.)

image-alt

  • fatigue (n): extreme tiredness

Định nghĩa (Definition): sự mệt mỏi

Phiên âm: /fəˈtiːg/

Ví dụ (Example): Jack Simon has come up with the idea of the effect of water on fatigue behavior and the research has been proved by popular scientists in Russia. (Dịch: Jack Simon đã đưa ra ý tưởng về tác động của nước đối với hành vi mệt mỏi và nghiên cứu đã được chứng minh bởi các nhà khoa học nổi tiếng ở Nga.)

  • constipation (n): a condition that makes someone unable to empty their bowels as often as they should

Định nghĩa (Definition): táo bón

Phiên âm: /ˌkɒnstɪˈpeɪʃən/

Ví dụ (Example): Drinking enough of fluids each day is an easy strategy to relieve chronic constipation. Drinking plenty of water can be a crucial component of your strategy to "get things going" once more. (Dịch: Uống đủ nước mỗi ngày là một cách dễ dàng để giảm táo bón mãn tính. Uống nhiều nước giúp cơ thể điều hòa tốt, giảm tải triệu chứng của táo bón.)

  • suddenly (adv): quickly and unexpectedly:

Định nghĩa (Definition): đột ngột

Phiên âm: /ˈsʌdnli/

Ví dụ (Example): It typically runs between 2 and 2.50 liters for females and, according to my memory, 3 to 3.5 liters for men. However, you should not consume too suddenly and too much amounts of alcohol because doing so can result in poisoning due to large consumption. (Dịch: Đối với phụ nữ, một phụ nữ thường nên tiêu thụ từ 2 đến 2,50 lít nước và đối với nam giới, tôi nghĩ là khoảng 3 đến 3,5 một ngày. Tuy nhiên, bạn không nên uống quá nhiều vì nếu uống quá nhiều và quá đột ngột, bạn cũng có thể bị ngộ độc.)

  • go to the loo: get rid of waste substances from their body

Định nghĩa (Definition): đi vệ sinh

Phiên âm: /gəʊ tuː ðə luː/

Ví dụ (Example): I usually go to the loo much at night after drinking too much alcohol because in alcohol products such as beer and wine have diuretics substance. (Dịch: Tôi thường đi tiểu nhiều về đêm sau khi uống quá nhiều rượu bia vì trong rượu bia có chất lợi tiểu.)

  • preliminary exercises: exercises to warm up muscles

Định nghĩa (Definition): các bài tập khởi động trước khi tập thể dục

Phiên âm: /prɪˈlɪmɪnəri ˈɛksəsaɪzɪz/

Ví dụ (Example): We frequently exercise outside, so it's important to drink enough water and do preliminary exercises before working out so that your muscles can warm up as well. (Dịch: Chúng ta thường xuyên tập thể dục bên ngoài, vì vậy điều quan trọng là phải uống đủ nước và thực hiện các bài tập khởi động trước khi tập luyện để các cơ nóng lên, tránh gây chấn thương.)

image-alt

  • water scarcity: the lack of freshwater resources to meet the standard water demand.

Định nghĩa (Definition): sự khan hiếm nước

Phiên âm: /ˈwɔːtə ˈskeəsɪti/

Ví dụ (Example): Water scarcity is a problem in many places. We need to reflect on the lack of water. There is a severe water shortage for residents in this area. Many villages have a severe lack of clean drinking water. (Dịch: Khan hiếm nước là một vấn đề tồn đọng ở nhiều nơi. Chúng ta cần phản ánh hơn nữa về tình trạng thiếu nước. Người dân ở khu vực này đang thiếu nước trầm trọng. Nhiều ngôi làng đang thiếu nước sạch sinh hoạt.)

  • on a daily basis: something that occurs or is carried out each day

Định nghĩa (Definition): mỗi ngày, hàng ngày

Phiên âm: /ɒn ə ˈdeɪli ˈbeɪsɪs/

Ví dụ (Example): In all honesty, I tend to hydrate myself throughout the day. I believe that some people with week condition should drink water regularly. I always make sure I drink the recommended 3 liters of water on a daily basis. (Dịch: Thành thật mà nói, tôi uống nước rất thường xuyên. Tôi tin rằng một số người với tình trạng cơ thể yếu nên uống đủ nước. Tôi luôn đảm bảo rằng tôi uống đủ 3 lít nước mỗi ngày.)

  • filtered water: water cleaned through a filtering process

Định nghĩa (Definition): nước lọc

Phiên âm: /ˈfɪltəd ˈwɔːtə/

Ví dụ: In the past ten years, the United States has seen a sharp rise in the use of bottled and filtered water, with annual sales of bottled water tripling to over $4 billion. (Dịch: Trong mười năm qua, Hoa Kỳ đã chứng kiến sự gia tăng mạnh mẽ trong việc sử dụng nước đóng chai và nước lọc, với doanh số bán nước đóng chai hàng năm tăng gấp ba lần, đạt hơn 4 tỷ đô la.)

Tham khảo thêm:

Áp dụng từ vựng chủ đề Water (Nước) trong IELTS Speaking Part 1

1. How often do you drink water?

I drink water on a daily basis! Since I often get a headache if I don't drink enough water, keeping hydrated is a concern for me, in addition to my weight reduction objectives. The necessity of drinking enough water cannot be overstated for health. Also, It has been proved that water is also an appetite suppressant for our body.

(Dịch: Tôi uống nước hàng ngày! Tôi thường bị đau đầu nếu tôi không uống đủ nước nên việc giữ cơ thể đủ nước một mối quan tâm hàng đầu đối với tôi, bên cạnh mục tiêu giảm. Sự cần thiết của việc uống đủ nước đối với sức khỏe là không phải bàn cãi. Ngoài ra, đã có những minh chứng rằng nước cũng là một chất ngăn chặn sự thèm ăn cho cơ thể của chúng ta.)

2. What kind of water do you like to drink?

I enjoy drinking filtered water. Because it doesn't assist me in slaking my thirst, I don't like to drink cool or warm water. Because it is lighter and tastes better than tap water, I prefer to drink filtered water

(Dịch: Tôi thích uống nước lọc. Vì nước mát hoặc nước ấm không giúp tôi giải tỏa cơn khát nên tôi không thích uống nước mát hoặc nước ấm. Nước lọc bình thường có vị nhẹ và ngon hơn nước máy nên tôi thích uống loại nước này hơn.)

3. Is bottled water expensive in your country?

Yes, absolutely. I believe that to decrease water scarcity, the government has charged higher prices for bottled water. The brands also affect the water price. Most are relatively affordable, especially when purchased in bulk, while some are a little pricey for families with typical incomes. 

(Dịch: Phải, chắc chắn rồi. Tôi tin rằng để giảm bớt tình trạng khan hiếm nước, chính phủ đã tính giá nước đóng chai cao hơn. Các thương hiệu cũng ảnh hưởng đến giá nước. Hầu hết đều có giá tương đối phải chăng, đặc biệt là khi mua với số lượng lớn, trong khi một số có giá hơi cao đối với các gia đình có thu nhập bình thường.)

3. Do you feel you drink enough water?

As I always feel a little bit fatigue in the morning, I believe that I didn’t drink enough water yesterday. As a result, I go to the doctor today to check my health, and I received a recommendation to drink 3 - 3,5 liters each day.

(Dịch: Vì tôi luôn cảm thấy hơi mệt mỏi vào buổi sáng nên tôi tin rằng hôm qua mình đã không uống đủ nước. Vì vậy, tôi đến bác sĩ để kiểm tra sức khỏe và tôi nhận được khuyến cáo uống 3 - 3,5 lít nước mỗi ngày.)

4. Do you drink a lot of water every day?

It's common knowledge that people should consume eight glasses of water each day in order not to be dehydrated. That may not be totally accurate, as the amount of water that a person needs to consume can change depending on their age, degree of activity, and other factors.

(Dịch: Mọi người thường tin rằng mỗi người nên uống 8 cốc nước mỗi ngày để không bị mất nước. Điều đó có thể không hoàn toàn chính xác, vì lượng nước mà một người cần tiêu thụ có thể thay đổi tùy thuộc vào độ tuổi, mức độ hoạt động và các yếu tố khác của họ.)

5. Would you say it’s important to drink water?

Definitely. Without it, how can we survive? For our body to smoothly carry out its vital activities and avoid muscle cramps, we require water. To be more specific, drinking water is like and preliminary exercise for every activity. In addition to keeping us hydrated and healthy, evidence has been shown that drinking lots of water also reduces stress.

(Dịch: Chắc chắn. Không có nước, làm sao con người có thể tồn tại được? Để cơ thể thực hiện suôn sẻ các hoạt động quan trọng và tránh bị chuột rút cơ bắp, chúng ta cần có nước. Cụ thể hơn, uống nước trước khi thực hiện các hoạt động giống như một bài tập khởi động. Ngoài việc giữ cho chúng ta khỏe mạnh, có nhiều bằng chứng đã cho thấy rằng uống nhiều nước cũng làm giảm căng thẳng trong công việc.)

image-alt

6. Have you ever had an experience of being thirsty but not having any water to drink?

I have. My home's water supply was suddenly interrupted four days in a row last summer. We ran out of bottled water on the last day in the middle of the night, leaving me without anything to quench my constipation and thirst. I've been more conscious of conserving water in my home ever since that evening.

(Dịch: Tôi có. Nguồn cấp nước của nhà tôi đã bị đột ngột gián đoạn bốn ngày liên tiếp vào mùa hè năm ngoái. Chúng tôi đã hết sạch nước đóng chai vào ngày cuối cùng vào lúc nửa đêm, khiến tôi không có thứ gì để làm dịu cơn táo bón và cơn khát của mình. Tôi đã có ý thức hơn và tiết kiệm nguồn nước kể từ buổi tối hôm đó.)

Đọc thêm:

Áp dụng từ vựng chủ đề Water (Nước) trong IELTS Speaking Part 2

Describe a place near water. You should say:

  • where this place was

  • what you did at this place

  • who you went there with

  • and explain why you liked this place.

Bài mẫu:

One of my favorite places near water is a riverside park located just outside the city. The park runs alongside a wide, calm river and is surrounded by green spaces and walking paths, making it an ideal spot to relax and unwind.

I visited this park frequently last summer, often with my best friend. We’d go for long walks by the river, stopping occasionally to sit on the benches and enjoy the breeze. Before starting our walks, we usually did some preliminary exercises to stretch, which helped avoid muscle cramps during our longer strolls.

On hotter days, I often felt dehydrated, so I carried a bottle of filtered water with me to stay refreshed. I remember one particular day when I didn’t drink enough, and I began to feel fatigued halfway through the walk. After that, I made sure to hydrate regularly.

What I really liked about this place was how peaceful and scenic it was. The sound of water flowing nearby, along with the view of boats passing by, made it a perfect place to unwind. I found that spending time near the river helped clear my mind and provided a break from the stress of daily life.

I still visit the park often, and it remains one of my favorite places to relax, especially in the evenings when the sun sets over the water.

(Dịch nghĩa:

Một trong những địa điểm yêu thích của tôi gần nước là một công viên ven sông nằm ngay bên ngoài thành phố. Công viên kéo dài dọc theo một con sông rộng và yên bình, được bao quanh bởi không gian xanh và những con đường đi bộ, tạo nên một nơi lý tưởng để thư giãn và nghỉ ngơi.

Tôi đã thường xuyên đến công viên này vào mùa hè năm ngoái, thường là cùng với bạn thân của mình. Chúng tôi đi dạo dọc bờ sông, thỉnh thoảng dừng lại ngồi trên ghế và tận hưởng làn gió mát. Trước khi bắt đầu đi bộ, chúng tôi thường thực hiện một số bài tập khởi động để giãn cơ, điều này giúp tránh bị chuột rút trong những chuyến đi dài hơn.

Vào những ngày nóng nực, tôi thường cảm thấy mất nước, vì vậy tôi luôn mang theo một chai nước lọc để giữ cơ thể sảng khoái. Tôi nhớ có một ngày đặc biệt khi tôi không uống đủ nước và bắt đầu cảm thấy mệt mỏi giữa chừng. Sau lần đó, tôi luôn đảm bảo uống nước thường xuyên hơn.

Điều tôi thực sự thích ở nơi này là sự yên bình và phong cảnh tuyệt đẹp. Âm thanh của nước chảy gần đó, cùng với khung cảnh những chiếc thuyền lướt qua, khiến nơi đây trở thành điểm lý tưởng để thư giãn. Tôi nhận ra rằng việc dành thời gian gần sông giúp tâm trí tôi thoải mái và là cách để tạm rời xa những căng thẳng trong cuộc sống hàng ngày.

Tôi vẫn thường xuyên ghé thăm công viên này và nó vẫn là một trong những nơi yêu thích của tôi để thư giãn, đặc biệt là vào buổi tối khi hoàng hôn buông xuống trên mặt nước.)

Người học có thể tham khảo các bài mẫu IELTS Speaking Part 2 khác:

Kết luận

11 từ vựng chủ đề Water (Nước) trên đây là những gì thí sinh cần chuẩn bị thật kỹ trước khi tham gia vào kỳ thi IELTS Speaking chủ đề Water. Thí sinh nên học thuộc và hiểu cách ứng dụng thực tế cho mỗi từ/cụm từ để áp dụng vào bài thi một cách tự nhiên nhất. Tác giả mong muốn với những từ/cụm từ trên đây, thí sinh khi đi thi có thể vận dụng và nâng cao band điểm IELTS Speaking của bản thân.

Để nâng cao hiệu quả luyện thi, thí sinh có thể cân nhắc tham gia khóa IELTS cấp tốc tại ZIM, đặc biệt nếu thời gian ôn luyện bị hạn chế. Khóa học không chỉ giúp thí sinh nắm vững từ vựng và kỹ năng một cách nhanh chóng mà còn được thực hành liên tục với các giảng viên giàu kinh nghiệm. Đây là giải pháp tối ưu để đạt mục tiêu band điểm cao trong thời gian ngắn nhất.

Tài liệu tham khảo: Cambridge Dictionary: https://dictionary.cambridge.org/

Tác giả: Trần Linh Giang

Tham vấn chuyên môn
TRẦN HOÀNG THẮNGTRẦN HOÀNG THẮNG
GV
Học là hành trình tích lũy kiến thức lâu dài và bền bỉ. Điều quan trọng là tìm thấy động lực và niềm vui từ việc học. Phương pháp giảng dạy tâm đắc: Lấy người học làm trung tâm, đi từ nhận diện vấn đề đến định hướng người học tìm hiểu và tự giải quyết vấn đề.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...