Banner background

Understanding vocabulary for IELTS Listening | Tại văn phòng du lịch

Bài viết cung cấp những từ vựng có tần suất xuất hiện cao trong bài IELTS Listening chủ đề tại Văn phòng du lịch.
understanding vocabulary for ielts listening tai van phong du lich

Vốn từ vựng rộng được tin là một trong những yếu tố tiên quyết ảnh hưởng đến khả năng sử dụng bốn kĩ năng cơ bản (Nghe, Nói, Đọc, Viết) của bất kì một môn ngữ nào. Trong IELTS Listening, các chủ đề từ vựng khác nhau được sử dụng rất đa dạng, đòi hỏi thí sinh phải trau dồi vốn từ vựng tương đối lớn để hoàn thành tốt bài thi. Trong phạm vi bài viết này, tác giả sẽ thống kê các từ vựng có tần suất xuất hiện cao trong IELTS Listening với chủ đề Tại Văn phòng du lịch.

Key takeaways

  • 10 nhóm từ vựng xuất hiện nhiều qua các ngữ cảnh được trích dẫn trong bài thi Listening thực tế chủ đề: Tại văn phòng du lịch.

  • Bài tập thực hành kèm audio và đáp án.

Từ vựng có tần suất xuất hiện cao trong IELTS Listening chủ đề Tại đại lý du lịch

Nhóm từ 1

  • travel agency: /ˈtrævᵊl ˈeɪʤᵊnsi/ văn phòng du lịch

  • tour: /tɔ:[r]/ tour du lịch, chuyến đi với mục đích thưởng ngoạn những nơi khác nhau

  • trip: /trip/ chuyến đi (thường ngắn, đi từ nơi này đến nơi khác và trở lại)

Mở rộng:

  • journey: /'dʒɜ:ni/ hành trình (thường là đi xa)

  • expedition: /,ekspə'di∫n/  cuộc viễn chinh nhằm mục đích khai phá

  • excursion: /ik'skɜ:rʒn/ cuộc du ngoạn ngắn nhằm mục đích tham quan thường cho một nhóm người nhỏ

  • voyage: /'vɔiidʒ/ cuộc hành trình dài (bằng tàu thủy hay máy bay)

Ví dụ:

Câu hỏi:

Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.

TRAVEL AGENCY (Văn phòng du lịch)

Name of tour: __________ (Tên chuyến đi:__________)

Ngữ cảnh:

Clerk: Good morning. Wonderful travel agency. How can I help you?
Tourist: Good morning. I’d like to know about the information about your short trip. What’s the name of the trip?
Clerk: Magic One Day.

Dịch:

Nhân viên: Chào buổi sáng. Công ty du lịch Wonderful xin nghe. Tôi có thể giúp gì cho bạn không?

Du khách: Chào buổi sáng. Tôi muốn biết thêm thông tin về chuyến du lịch ngắn ngày của công ty bạn. Tên chuyến đấy là gì nhỉ?

Nhân viên: Tên chuyến đi ngắn ngày của chúng tôi là “Magic One Day”

=> Tên chuyến đi là “Magic One Day”. Điền đáp án: Magic One Day

image-alt


Nhóm từ 2

  • Depart (v): /di'pɑ:t/ khởi hành

  • Departure (n): /di'pɑ:t∫ə[r]/ sự khởi hành

  • Departure time (n): /di'pɑ:t∫ə[r] taim/ thời gian khởi hành

  • Discount (n): /'diskaʊnt/ Chiết khấu

  • Book (v): /bʊk/ đặt (giữ (chỗ) trước, mua (vé) trước)

Mở rộng:

  • book a trip: đặt một chuyến du lịch

  • book a flight: đặt vé máy bay

  • book a ticket: đặt vé

  • book a table: đặt bàn

  • book a hotel: đặt phòng khách sạn

  • book a seat: đặt chỗ

  • book in advance: đặt trước

  • be fully booked: đã được đặt kín hết

Ví dụ:

Câu hỏi:

Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.

TRAVEL AGENCY

Departure time: ____________ on Saturdays

(Thời gian khởi hành: ____________ các thứ bảy)

Ngữ cảnh:

Tourist: Right. Could you introduce me to the tour?
Clerk: Of course. And we will give you a 5% discount if you book the latest trip.
Tourist: Fine. When is the next one going?
Clerk: We have a trip every Saturday, which usually departs at 8:00 o’clock in the morning.
Tourist: And when will we come back?
Clerk: About 6:00 o’clock in the afternoon.

(Dịch:

Hành khách: Được, vậy bạn có thể giới thiệu tour đó với tôi không?

Nhân viên: Dĩ nhiên rồi. Và chúng tôi sẽ dành chiết khấu 5% cho ai đặt tour này sớm nhất.

Hành khách: Tốt quá. Vậy chuyến tiếp theo sẽ là khi nào?

Nhân viên: Chúng tôi có chuyến vào mỗi thứ 7, và thường sẽ xuất phát lúc 8 giờ sáng.

Hành khách: Vậy khi nào thì mình sẽ quay về?

Nhân viên: Vào 6 giờ chiều ạ.)

=> Thời gian khởi hành là 8 giờ sáng. Đáp án cần điền là 8:00.

image-alt


Nhóm từ 3

  • Transport (v): /træn'spɔ:t Vận chuyển

  • Transportation (n) : /,trænspɔ:'tei∫n/  phương tiện giao thông

  • Coach (n): /kəʊt∫/ xe ca

  • Minibus (n): /'minibʌs/ xe buýt nhỏ

Mở rộng:

  • Public transport: Phương tiện giao thông công cộng

  • Private transport: Phương tiện giao thông cá nhân

Ví dụ:

Câu hỏi:

Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.

TRAVEL AGENCY

Transportation: _________or minibus

Ngữ cảnh:

Tourist: What about transportation?

Cleck: Our tours are often small, so we usually use a coach or minibus.

(Dịch:

Hành khách: Thế còn loại phương tiện thì sao?

Nhân viên: Tour của chúng tôi thường nhỏ, nên chúng tôi thường sử dụng xe ca hoặc xe buýt mini.)

=> Vậy phương tiện được sử dụng là xe ca (coach) hoặc xe bus mini (minibus). Đáp án cần điền là coach.

image-alt


Nhóm từ 4

  • Size (n): /saiz/  kích cỡ

  • Tourist (n): /'tʊərist/ hành khách

  • Peak (n): /pi:k/ đỉnh điểm

Mở rộng:

  • Peak time: thời gian cao điểm

  • Peak hour: giờ cao điểm

  • Peak season: mùa cao điểm

Ví dụ:

Câu hỏi:

Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.

TRAVEL AGENCY

Group size: _______-25 tourists

Ngữ cảnh:

Tourist: That’s great. So how many tourists are there in one group?
Clerk: Usually, we take about 15 to 20 tourists. But you know it is a peak time now, so the number is up to 25 tourists.

(Dịch:

Hành khách: Tuyệt quá. Vậy có bao nhiêu hành khách trong 1 nhóm đi vậy?

Nhân viên: Thông thường thì sẽ có khoảng 15 đến 20 hành khách. Nhưng mà bạn biết đấy, vào thời gian cao điểm như bây giờ thì có thể lên tới 25.)

=> Vậy số lương hành khách sẽ giao động từ 15 tới 25 người. Đáp án cần điền là: 15.

image-alt


Nhóm từ 5

  • Cost (n): /kɔ:st chi phí

  • Price (n): /prais/ giá cả

  • Guide (n): /gaid/ sự hướng dẫn

  • Fee (n): /fi:/ lệ phí

Mở rộng:

  • Price (n): giá (tức số tiền mua hay bán vật gì). 

  • Charge (n): tiền công, tiền thù lao

  • Cost (n): phí tổn khi tiến hành công việc, tính toán những chi phí tài chính

  • Expense (n): chi phí cộng với phí tổn phụ trội do hành động chi tiêu đó phát sinh ra

  • Fee (n): khoản tiền được trả cho một công việc nào đó, một quyền lợi hoặc dịch vụ cụ thể, ví dụ như học phí, phí thuê luật sư, phí tham gia một câu lạc bộ / phòng gym

  • Fare (n): chi phí cho một chuyến đi bằng phương tiện giao thông bất kỳ

  • Ticket (n): tấm thẻ được trao cho ai đó để chứng minh rằng họ đã trả tiền cho một sự kiện, một hoạt động hoặc một chuyến đi.

Ví dụ:

Câu hỏi:

Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.

TRAVEL AGENCY

Cost: _________ per person including __________

Ngữ cảnh:

Tourist: Well, that sounds good. So how much is the tour price?
Clerk: As I said I will give you a 5% discount, so the cost is 18 pounds for each person.
Tourist: Great. Does it include lunch?
Clerk: No, but the guide fee has been included.

(Dịch:

Hành khách: Ồ nghe tuyệt nhỉ. Vậy giá tour là bao nhiêu?

Nhân viên : Như tôi đã nhắc đến trước đấy, chúng tôi sẽ đưa cho bạn mức chiết khấu là 5%, vậy giá tour sẽ là 18 bảng mỗi người.

Hành khách : Tuyệt quá, mức giá này đã bao gồm bữa trưa chưa ?

Nhân viên : Không, tuy nhiên đã bao gồm cả phí hướng dẫn rồi.)

=> Vậy mức giá của tour là 18 bảng đã bao gồm phí hướng dẫn. Đáp án cần điền là 18 pounds – guide fee.

image-alt

Nhóm từ 6

  • Ensure (v): /in'∫ɔ:[r]/ Đảm bảo

  • Position: (n) /pə'zi∫n vị trí

  • Reservation  (n): /,rezə'vei∫n/sự đặt trước

  • Reserve (v): /ri'zɜ:v/ dành trước

Mở rộng:

  • reserve table: đặt bàn

  • reserve ticket: đặt vé

Ví dụ:

Câu hỏi:

Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.

TRAVEL AGENCY

Peak season: tourists need to ______ 2 days ahead.

Ngữ cảnh:

Tourist: Do I need to book a seat?
Clerk: Yes. At peak season, in order to ensure your position, a seat reservation is needed. So the tourist has to reserve a seat at least two days before leaving.

(Dịch:

Hành khách: Tôi có cần đặt chỗ trước không?

Nhân viên: Dĩ nhiên rồi. Vào mùa cao điểm, để đảm bảo vị trí của quý khách, quý khách nên đặt chỗ trước. Hành khách cần đặt chỗ ít nhất 2 ngày trước khi khởi hành.)

=> Điền đáp án: Vậy việc cần làm trước 2 ngày trước khi khởi hành là đặt chỗ. Đáp án cần điền là: Book a seat/ Reserve a seat.image-alt


Nhóm từ 7

  • Payment (n): /'peimənt/  

    phương thức thanh toán

  • Deposit (n): /di'pɒzit/ tiền cọc

  • Cash (n): /kæ∫/ tiền mặt

  • Credit card (n): /'kredit kɑ:d/ thẻ ghi nợ

Mở rộng:

  • Pay a deposit: trả tiền cọc

  • refundable/returnable deposit: tiền cọc có thể hoàn lại

Ví dụ:

Câu hỏi:

Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.

TRAVEL AGENCY

Payment: ___________

Ngữ cảnh:

Tourist: OK. And how about the deposits?
Clerk: You don’t need to pay any fees in advance.
Tourist: Fine. How about payments? Cash or credit card?
Clerk: Because we collect money just before departing, the only payment we accept is cash.
Tourist: Fine. I see.

(Dịch:

Hành khách: Vậy còn tiền cọc thì sao?

Nhân viên: Quý khách không cần trả bất kì khoản phí nao trước cả.

Hành khách: Ồ tốt quá. Vậy còn phương thức thanh toán thì sao? Các bạn yêu cầu tiền mặt hay thẻ ghi nợ nhỉ?

Nhân viên: Bởi vì chúng tôi cần nhận đủ tiền trước khi xuất phát nên chúng tôi chỉ chấp nhận tiền mặt thôi.

Hành khách: Được rồi tôi đã hiểu.)

=> Phương thức thanh toán là tiền mặt. Đáp án cần điền là: cash.image-alt


Nhóm từ 8

  • (tourist) attraction (n): /ə'træk∫n/ địa điểm du lịch

  • Hall (n): /hɔ:l/tiền sảnh các lâu đài, phòng họp lớn, tòa nhà lớn, đại sảnh đường

  • Castle (n): /'kɑ:sl/ lâu đài

  • Studio (n): /'stu:diəʊ/ xưởng vẽ, xưởng điêu khắc; phòng ảnh… xưởng phim; trường quay (điện ảnh)

  • Palace (n): /'pælis/ cung, điện, dinh, phủ

  • Aquarium (n): /ə'kweəriəm/ thủy cung

  • Schedule (n): /'s∫edju:l/ thời gian biểu

  • Resort (n): /ri'zɔ:t/ nơi nghỉ, trung tâm nghỉ ngơi

  • Souvenir (n): /'su:vəniər/ đồ lưu niệm

  • Handicraft (n): /'hændikrɑ:ft/ đồ thủ công

  • Performance (n): /pə'fɔ:məns/ buổi biểu diễn, sự trình diễn

  • Booklet (n): /'bʊklit/ cuốn sách nhỏ (thường đóng bìa giấy)

    Mở rộng:

  • Take photo (v): chụp ảnh

  • Be renowned for: khét tiếng về điều gì

  • Stained glass: kính màu

  • Thistle chapel: Nhà nguyện Thistle (Trong nhà thờ Thánh Giles ở Edinburgh, Scotland)

  • Royal family: gia đình hoàng gia

  • handicraft shops: cửa hàng đồ thủ công

  • Dolphin: (n) cá heo

  • Sea lion (n): sư tử biển

Ví dụ:

Câu hỏi:

Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.

TRAVEL AGENCY

Choose THREE letters, A-G.

Which THREE attractions can tourists visit at present in Edinburgh?

A. City Hall
B. Old Castles
C. Zoo
D. Art Studio
E. Royal Palace
F. Seabird Centre
G. Aquarium

Ngữ cảnh:

Tourist: Er, yes. I’d like to know what attractions we will visit during the tour.
Clerk: Well, let me check the time schedule. We will start at 8 o’clock and will arrive in at Edinburgh about 10 o’clock. The first resort we will visit is Old Castles, the most famous Scottish castle. It is the home of the Scottish Crown Jewels the oldest Royal Regalia in Britain.
Tourist: Well. May I take photos?
Clerk: Of course.
Tourist: I heard that the City Hall is a good place. Will we go there?
Clerk: The next tour does not include that place.
Tourist: OK.
Clerk: And then we will go to see St. Giles’ Cathedral with 1,000 years of history. It is renowned for its stained glass, Rieger organ, and beautiful Thistle chapel.
Tourist: Great. Is it near to the zoo?
Clerk: Yes. After lunch, you will visit Royal Palace. It is a good place to know about the royal family’s life, but it has a rule with no photo.
Tourist: Right.
Clerk: But, you can pick some souvenirs in the local handicraft shops close to the palace.
Tourist: Great.
Clerk: And about 4 o’clock, we will get to the Seabird Centre.
Tourist: Do you mean the aquarium?
Clerk: No. They are different places.
Tourist: OK. Does it have an animal performance?
Clerk: Sure. You can appreciate the play of dolphins and sea lions.
Tourist: It sounds good.
Clerk: About 6 o’clock we will return. If you need other information, please read our tour booklet.

(Dịch:

Du khách: Ờ, vâng. Tôi muốn biết những điểm tham quan chúng tôi sẽ ghé thăm trong chuyến tham quan.

Nhân viên: Vâng, để tôi kiểm tra thời gian biểu. Chúng ta sẽ xuất phát lúc 8 giờ và đến Edinburgh vào khoảng 10 giờ. Khu nghỉ dưỡng đầu tiên chúng ta sẽ ghé thăm là Old Castles, lâu đài nổi tiếng nhất Scotland. Đây là quê hương của Vương miện Scotland, biểu tượng Hoàng gia lâu đời nhất ở Anh.

Du khách: Vâng. Tôi có thể chụp ảnh được không?

Nhân viên: Tất nhiên.

Du khách: Tôi nghe nói Tòa thị chính là một nơi tốt. Chúng ta sẽ đến đó chứ?

Nhân viên: Chuyến đi tiếp theo không bao gồm địa điểm đó.

Du khách: Được rồi.

Nhân viên: Và sau đó chúng ta sẽ đến thăm Nhà thờ St. Giles với lịch sử 1.000 năm. Nó nổi tiếng với kính màu, đàn organ Rieger và nhà nguyện Thistle xinh đẹp.

Du khách: Tuyệt vời. Có gần sở thú không?

Nhân viên: Sau bữa trưa quý khách sẽ tham quan Cung Điện Hoàng Gia. Đó là một nơi tốt để biết về cuộc sống của gia đình hoàng gia, nhưng nó có quy định không có ảnh.

Du khách: Được thôi.

Nhân viên: Tuy nhiên, bạn có thể chọn một số đồ lưu niệm ở các cửa hàng thủ công địa phương gần cung điện.

Du khách: Tuyệt vời.

Nhân viên: Và khoảng 4 giờ chúng ta sẽ đến Trung tâm Seabird.

Du khách: Ý bạn là bể cá phải không?

Nhân viên: Không.Chúng là những địa điểm hoàn toàn khách nhau.

Du khách: Được rồi. Liệu nó có buổi biểu diễn nào của động vật không?

Nhân viên: Chắc chắn rồi. Bạn có thể sẽ thích trò chơi của cá heo và sư tử biển đấy.

Du khách: Nghe có vẻ hay đấy.

Nhân viên: Khoảng 6 giờ chúng tôi sẽ quay lại. Nếu bạn cần thông tin khác, vui lòng đọc tập sách du lịch của chúng tôi.)

=> Các địa điểm sẽ có thể đến thăm quan ở hiện tại ở Edinburgh là Old Castles, St. Giles’ Cathedral,  Royal Palace và Seabird Centre. Đáp án cần khoanh là: B, E, F.image-alt


Nhóm từ 9

  • Buskwalk (n): chuyến đi bộ vào rừng hoặc chỗ rậm rạp để giải trí, thư giãn

  • Fishing (n): /'fi∫iη/ sự câu cá

  • Extra (n): /'ekstrə/ tiền trả thêm

  • Pool: /pu:l/ Hồ bơi

  • tennis court (n): /tenis kɔ:t/ sân tennis

  • table tennis (n): /teibl tenis/ môn bóng bàn

  • Tennis (n): /tenis/ môn quần vợt

  • accommodation (n): /ə,kɒmə'dei∫n/ nơi cư trú, chỗ ở

  • accommodation package (n): /ə,kɒmə'dei∫n 'pækidʒ/ gói dịch vụ cư trú

Mở rộng:

  • Reptile (n): bò sát

  • Whales (n): cá voi

  • Snake (n) : rắn

Ví dụ:

Câu hỏi:

Which TWO things are included in the price of the tour?

A. fishing trip

B. guided bushwalk

C. reptile park entry

D. table tennis

E. tennis

Ngữ cảnh:

CUSTOMER:

And what about the other things? You know, that is included in the price.

RECEPTIONIST:

Oh, there are lots of things. If you don't want to do that, your guide will take anyone interested either on a bushwalk through the national park near the hotel, and there's no extra charge for that, or on a fishing trip. That's an extra $12 I think. And there's also a reptile park in town - that costs more or less the same.

CUSTOMER:

No, I think I'd prefer whales to snakes.

RECEPTIONIST:

Yeah. And if you just want to relax you can sit by the hotel pool or go down the beach. Oh, and they also have tennis courts at the hotel, but you have to pay for those by the hour. But there are table tennis tables downstairs and they're part of the accommodation package. Just speak to your guide.

(Dịch:

KHÁCH HÀNG: Thế còn những thứ khác thì sao? Bạn biết đấy, những cái mà đã được tính trong giá vé ấy.

NHÂN VIÊN: Ồ, có rất nhiều thứ. Nếu bạn không muốn đi ngắm cá voi, hướng dẫn viên của bạn sẽ đưa bất kỳ ai quan tâm đi bộ qua công viên quốc gia gần khách sạn và không phải trả thêm phí cho việc đó hoặc đi câu cá. Tôi nghĩ ở đó sẽ phải trả thêm 12 đô la. Và còn có một công viên bò sát trong thị trấn - chi phí ít nhiều giống nhau.

KHÁCH HÀNG: Không, tôi nghĩ tôi thích cá voi hơn rắn.

NHÂN VIÊN:Vâng. Và nếu bạn chỉ muốn thư giãn bạn có thể tự do ngồi cạnh hồ bơi của khách sạn hoặc đi xuống bãi biển. Ồ, và họ cũng có sân tennis tại khách sạn, nhưng bạn phải trả tiền theo giờ. Nhưng có bàn bóng bàn ở tầng dưới và chúng là một phần của gói chỗ ở. Bạn chỉ cần nói chuyện với hướng dẫn viên thôi.)

=> Những thứ đã bao gồm trong giá vé là:  đi bộ trong rừng để giải trí (bushwalk)  và chơi bóng bàn (table tennis). Đáp án cần chọn là: B và D.image-alt


Nhóm từ 10

  • eco-travel (n): du lịch sinh thái

  • nature (n): /'neit∫ə[r]/thiên nhiên

  • hustle and bustle (n): sự hối hả tấp nập

  • jungle (n): /'dʒʌηgl/ rừng rậm

  • path (n): /pæθ/ đường đi

  • rainforest (n): /'reinfɒrist/ rừng mưa nhiệt đới

Ví dụ:

Câu hỏi:

Choose the correct letter, A, B, or C.

The company deals mainly with:

Big cities.

B   Nature holidays.

C   Nepal.

Ngữ cảnh:

At EasyTravel, we specialize in eco-travel, or holidays designed to get you amongst nature, ignoring the hustle and bustle of big cities. Whether you want to hike in Nepa or follow some jungle paths in the rainforests of Queensland, we can give you the best deal.

(Dịch:

Tại EasyTravel, chúng tôi chuyên về du lịch sinh thái hoặc các kỳ nghỉ được thiết kế để giúp bạn hòa mình vào thiên nhiên, bỏ qua sự hối hả và nhộn nhịp của các thành phố lớn. Cho dù bạn muốn đi bộ đường dài ở Nepa hay đi theo những con đường mòn trong rừng nhiệt đới ở Queensland, chúng tôi đều có thể mang đến cho bạn ưu đãi tốt nhất.)

=> Công ty du lịch EasyTravel chuyên cung cấp các chuyến du lịch liên quan đến thiên nhiên. Vậy đáp án cần chọn là B.image-alt


Luyện tập

Practice 1

Complete the form below, using NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.

Dreamtime travel agency

Holiday name: 1. _________

Holiday length: 2. _________

Type of transportation: 3. _________

Maximum group size: 4. _________

Next tour date: 5. _________

Hotel name: The 6. _________

Complete the sentences below, using NO MORE THAN A WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

  1. The tour costs ______ $.

  2. Bookings must be made no later than ______ days in advance.

  3. A ______ deposit is required.

  4. The customer's reference number is ______.

(Cambridge 5 Test 1)

Practice 2

Questions 1-10

Complete the form below.

Write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.

Tourism Survey

Name: Robert Goddard

Destination: Melbourne

Total number of visits: 1 ________

Best thing about the city: 2 ________

Favorite attraction: 3 ________

Best thing about the destination’s dining options: 4 ________ of food

Method of transport to destination: by 5 ________

Age group: 6 ________

Income level: 7 ________

Purpose of visit:

• on business

• 8 ________

Occupation:

• 9 ________

• writer for a travel magazine

Opinion of cost of accommodation: 10 ________

(IELTS Listening Actual Test 07-2021)


Answers

Practice 1

  1. Whale Watch Experience

  2. 2 days

  3. by minibus / a minibus / minibus

  4. 15 / 15 people

  5. April 18th / April the 18th

  6. Palisades

  7. 280

  8. 14

  9. 20 percent / 20%

  10. 39745T

Practice 2

  1. 3/three times

  2. (amazing) weather

  3. Town Hall

  4. variety

  5. plane

  6. over/older than 40

  7. mid-range

  8. tourism

  9. computer programmer

  10. good value


Transcripts Practice 1

RECEPTIONIST:

Good afternoon, Dreamtime Travel. How can I help you?

CUSTOMER:

Oh hello. I'm interested in the holidays you offer along the coast near here.

RECEPTIONIST:

Yes. We operate several tours up the coast. Where in particular did you want to go?

CUSTOMER:

Well, I like the sound of the holiday that mentioned whales. Was it 'Whale Watching'?

RECEPTIONIST:

Oh, that's our Whale Watch Experience. It's very popular and it's based in a lovely little town with nice beaches.

CUSTOMER:

Oh right, and how long does it last?

RECEPTIONIST:

It's two days - that includes four hours' travel time each way from here.

CUSTOMER:

Good, I don't want to be away any longer than that. So is that by coach?

RECEPTIONIST:

Actually, it's by minibus. We like to keep those tours small and personal so we don't take a whole coachload of people. we only take up to fifteen people on this tour, although we do run it with just twelve or thirteen.

CUSTOMER:

Oh, right. So do you run these tours often?

RECEPTIONIST:

Well, it depends on the time of year. Of course in peak times like the summer holidays, we do them every weekend, but at the moment it's usually once a month at most.

CUSTOMER:

And when is the next one going?

RECEPTIONIST:

Mmm, let me see. Um, there's one in three weeks which is April the 18th, and then we don't have another one until June the 2nd.

CUSTOMER:

All right, and is April a good time to go?

RECEPTIONIST:

Pretty good. Though the really good time is later in the year. I have to say though that the whale sighting is only one of the many things offered.

CUSTOMER:

Really?

RECEPTIONIST:

Yes. The hotel itself where you stay has great facilities. It's called The Palisades.

CUSTOMER:

The Paris what?

RECEPTIONIST:

No, it's The Pallisades, P-A-L-L-I-S-A-D-E-S. It's right on the main beach there.

CUSTOMER:

Oh, I see.

RECEPTIONIST:

All of the rooms have nice views and the food is really good there too.

CUSTOMER:

Oh right.

CUSTOMER:

And what about the other things? You know, that is included in the price.

RECEPTIONIST:

Oh, there are lots of things. If you don't want to do the whale watch cruise, your guide will take anyone interested either on a bushwalk through the national park near the hotel, and there's no extra charge for that, or on a fishing trip. That's an extra $12 I think. And there's also a reptile park in town - that costs more or less the same.

CUSTOMER:

No, I think I'd prefer whales to snakes.

RECEPTIONIST:

Yeah. And if you just want to relax you can sit by the hotel pool or go down the beach. Oh, and they also have tennis courts at the hotel, but you have to pay for those by the hour. But there are table tennis tables downstairs and they're part of the accommodation package. Just speak to your guide.

CUSTOMER:

Well, that sounds good. So how much is the basic tour price?

RECEPTIONIST:

At this time of year it's usually around $300 but let me check. Er...oh, it's $280.

CUSTOMER:

And the next tour, are there any places on that one?

RECEPTIONIST:

HOW many people Is It for?

CUSTOMER:

These are two of us.

RECEPTIONIST:

Yes, that should be fine. Can I just mention that we require all bookings to be made at least fourteen days before you travel to avoid cancellations of tours? And if you cancel within seven days of departure you will have to pay 50% of your total booking.

CUSTOMER:

OK.

RECEPTIONIST:

And you also need to pay a 20% deposit at the time of booking.

CUSTOMER:

Can I pay that by credit card?

RECEPTIONIST:

Yes, you can.

CUSTOMER:

All right, what I'll do is I'll talk to my partner and get back to you.

RECEPTIONIST:

Fine. So I'll make a provisional booking, shall I? - two for the Whale Watch Experience. Let me issue you with a customer reference number for when you call back. Do you have a pen?

CUSTOMER:

Yes.

RECEPTIONIST:

OK, it's three nine seven, four five, T. That's T for tango. When you call back, ask to speak to the Tour Manager, that's me, Tracy.

CUSTOMER:

Fine, I will.


Transcripts Practice 2

MAN: Hello?

WOMAN: Hi, good morning, this is Talia from Parrot Bay Travel Agency. Is Robert Goddard there?

MAN: Yes, speaking.

WOMAN: I’m so sorry that I made such an early phone call, and I’m calling to ask a few questions about your most recent vacation - could I have five minutes of your time?

MAN: Sure thing.

WOMAN: Great, thanks. Now, I see here that you visited Melbourne. Was this your first visit to Melbourne?

MAN: No, Q1 I have been there twice before.

WOMAN: I see. Now, what would you say was your favorite part about Melbourne?

MAN: Well, I did like seeing the exotic wildlife, and there are great sites to see, but I have to say I was most impressed by the Q2 amazing weather.

WOMAN: Yeah, the weather there is amazing. Which of the sites listed as part of our official tour did you see, and of those, which was your favorite?

MAN: First I saw the theatre, which was beautifully designed. It was not nearly as cool as the Q3 Town Hall though - the building is a huge part of Melbourne’s history. My favourite. I saw the aquarium too but wasn’t too impressed.

WOMAN: I see. Yes, people often have great reviews of Town Hall. Now I would like to ask you about your dining experience. Did you enjoy the food there?

MAN: Absolutely -1 loved it!

WOMAN: I’m glad to hear it. Could you tell me a little bit about what you most enjoyed about the food?

MAN: Being such an international city, I loved the Q4 variety - I could find any type of food I wanted. Whether I wanted seafood, burgers, or anything else, you name it and they had it.

WOMAN: Did you drive to Melbourne?

MAN: No, I flew. I thought about going by train, but in the interest of time, I decided to go byQ5 plane.

WOMAN: Right, I see.

WOMAN: And would you mind telling me whether you are under 20, between the ages of 20 and 40, or older than 40?

MAN: Er, it would be nice if I were still under 20. My vacation probably would have been quite different. Actually though, Q6 I just turned 41 last week.

WOMAN: Oh, happy birthday! So did you treat yourself and fly first class?

MAN: Ha! No way. I would love to have a budget that high. I’m more in the Q7 mid-range income level. I wasn’t always though - I spent much of my life in a low-income household.

WOMAN: I see. That answers my next question then, of income level. And what was the purpose of this visit?

MAN: I had to go there on business a lot before and decided I would go there forQ8 tourism this time.

WOMAN: I see. And what is your occupation?

MAN: I am mainly a Q9 computer programmer. I also write for a travel magazine on the side, which is why I visited Melbourne before, but it’s not my main source of income.

WOMAN: I see. Wow, it sounds like you work a lot!

MAN: Yes, I am very busy, which is exactly why I took a nice week-long vacation to Melbourne.

WOMAN: I completely agree. Would you care to comment on your accommodation?

MAN: My hotel was Q10 good value. Staying in the city can get really expensive, so it was nice to find such a good price for the location and quality. I’m glad I didn’t end up in some cheap motel in the middle of nowhere.

WOMAN: I’m glad you didn’t either. Well, thank you for taking part in our survey, and I’m glad you enjoyed your vacation!

MAN: No problem. Take care!


Tổng kết

Hiểu và nắm vững các từ vựng chủ đề Tại văn phòng Du lịch là một trong những yếu tố quan trọng đầu tiên và tiên quyết để hoàn thành tốt bài thi Listening IELTS chủ đề Tại văn phòng du lịch. Bên cạnh việc học từ vựng, thí sinh cũng cần nghe và luyện nghe thường xuyên để đạt được hiệu quả tốt nhất.

Tham khảo

Bài viết cùng chủ đề

Tham vấn chuyên môn
Trần Xuân ĐạoTrần Xuân Đạo
Giáo viên
• Là cử nhân loại giỏi chuyên ngành sư phạm tiếng Anh, điểm IELTS 8.0 ở cả hai lần thi • Hiện là giảng viên IELTS toàn thời gian tại ZIM Academy. • Triết lý giáo dục của tôi là ai cũng có thể học tiếng Anh, chỉ cần cố gắng và có phương pháp học tập phù hợp. • Tôi từng được đánh giá là "mất gốc" tiếng Anh ngày còn đi học phổ thông. Tuy nhiên, khi được tiếp cận với nhiều phương pháp giáo dục khác nhau và chọn được cách học phù hợp, tôi dần trở nên yêu thích tiếng Anh và từ đó dần cải thiện khả năng ngôn ngữ của mình.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...