8 từ vựng chủ đề Street market và cách ứng dụng vào IELTS Speaking Part 1
Để cải thiện điểm cho bài thi IELTS Speaking, thí sinh cần hiểu rõ 4 tiêu chí chấm điểm cho kĩ năng này, 1 trong 4 tiêu chí đó là Lexical Resource. Đối với thí sinh có nguyện vọng đạt band 7+ phần Speaking, người học cần phải sử dụng các “less common and idiomatic vocabulary". Nói cách khác, thí sinh nên dùng các từ vựng liên quan trực tiếp tới chủ đề trong câu hỏi thay vì dùng những từ vựng quá phổ biến. Ví dụ, khi được hỏi về chủ đề Food, thí sinh nên miêu tả món ăn bằng những từ như “creamy, tender, crunchy” thay vì chỉ dùng các tính từ mà chủ đề nào cũng có thể sử dụng được như “good, bad”. Street market là chủ đề đã từng xuất hiện trong các kì thi IELTS trước đây và cũng rất quen thuộc với người học. Do đó, bài viết này sẽ cung cấp cho bạn đọc các từ vựng về chủ đề này và cách ứng dụng vào bài thi IELTS Speaking Part 1. Ngoài ra, tác giả cũng sẽ giới thiệu phương pháp tự học từ vựng bằng flashcards hiệu quả và nhanh chóng.
Key takeaways:
1. Giới thiệu cách học từ vựng bằng flashcard hiệu quả
2. Giới thiệu 8 từ vựng chủ đề Street market
flea market
pickpocket
antique
affordable
bargain
assortment
under one roof
vibrant
3. Ứng dụng vào IELTS Speaking Part 1
Are there many street markets in your country?
Do you like going to street markets?
What do street markets sell?
Why do you think people go to street markets?
What are the differences between street markets and supermarkets?
Would you like to visit a street market in another country?
Học từ vựng tiếng Anh bằng flashcard
Flashcard là loại học cụ rất phổ biến đối với những người học ngoại ngữ. Một tấm thẻ flashcard gồm 2 mặt, 1 mặt là từ mới và hình ảnh, mặt còn lại là nghĩa của từ. Điều khiến flashcard đặc biệt chính là tính tiện lợi và hiệu quả đối với bất kì trình độ nào.
Ưu điểm của việc học từ bằng flashcard
Tiện lợi, dễ mang theo bên mình để ôn tập mọi lúc, mọi nơi.
Giúp người học cảm thấy hứng thú khi học từ vựng hơn là việc cầm tập hoặc tài liệu để học.
Người học có thể tự tạo flashcard theo sở thích cá nhân, ghi chú vào đó các điểm lưu ý, từ đó giúp việc ôn tập trở nên dễ dàng hơn.
Người học có thể làm flashcard bằng giấy bìa hoặc tạo flashcard trên các ứng dụng điện tử.
Học từ vựng qua flashcard có thể giúp người học ghi nhớ từ vựng lâu hơn.
Nhược điểm của việc học từ bằng flashcard
Không phù hợp khi người học cần học một số lượng lớn từ vựng.
Mất nhiều thời gian để tạo flashcard cho riêng mình.
Lưu ý để học từ vựng bằng flashcard hiệu quả và tiết kiệm thời gian nhất
Quy tắc của flashcard là 1 mặt hình - 1 mặt chữ. Vì vậy không nên cố nhồi nhét quá nhiều từ vựng vào 1 tấm flashcard.
Nên tận dụng cả 2 mặt của flashcard. 1 mặt có ảnh minh họa, từ vựng mới và phiên âm IPA của từ. 1 mặt viết nghĩa của từ bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh.
Khi học từ vựng bằng flashcard, người học không nên chỉ nhìn mặt hình rồi đoán nghĩa từ mà thỉnh thoảng có thể nhìn nghĩa rồi đoán xem từ đó là gì.
Người học nên sắp xếp flashcard theo chủ đề để tiếp thu nhanh chóng và hiệu quả nhất.
Nên kết hợp học từ bằng flashcard với các phương pháp học từ vựng khác như trộn ngôn ngữ hay đặt ví dụ về bản thân.
Gợi ý cách tạo flashcard đơn giản và hiệu quả:
Mặt trước
Mặt sau
8 từ vựng chủ đề Street market
Flea market /ˈfliː mɑːkɪt/: chợ trời
Theo từ điển Oxford, “flea market” được dùng để chỉ các khu chợ ngoài trời, nơi mà các tiểu thương bán các món đồ cũ, đã qua sử dụng với mức giá rẻ. Tại “flea market”, hàng hóa thường không được bày bán trên các gian hàng cố định mà được người bán để dưới đất hoặc treo trên giá.
Ví dụ: There used to be a lot of flea markets along this street. (Đã từng có nhiều chợ trời dọc theo con đường này)
Pickpocket /ˈpɪkpɒkɪt/: kẻ móc túi
“pickpocket” chỉ những người trộm đồ từ túi áo quần của người khác ở những nơi đông người như chợ, bến tàu xe, … Danh từ “pickpocket” được hình thành bằng cách ghép động từ “pick” (nhặt) với danh từ “pocket” (túi). Vì vậy, người học có thể ghi nhớ nghĩa của từ này bằng cách liên tưởng như sau: những kẻ hay nhặt đồ (pick) trong túi (pocket) của người khác được gọi là “pickpocket”.
Ví dụ: Even the most careful passengers can be tricked by skilled pickpockets. (Ngay cả những hành khách cẩn thận nhất cũng có thể bị lừa bởi những kẻ chuyên móc túi)
Antique /ænˈtiːk/: (nội thất, trang sức) cổ
“antique” có thể được dùng dưới dạng tính từ và danh từ. Khi “antique” là tính từ, nó thường đứng trước danh từ. Tính từ “antique” thường được dùng để miêu tả các đồ dùng nội thất hoặc trang sức đã tồn tại khá lâu, hiếm và vẫn còn giữ được giá trị. Khi “antique” là danh từ, nó dùng để chỉ các đồ vật cổ và có giá trị cao.
Ví dụ: He went to a small shop to buy some antique bracelets. (Anh ấy đã đến một cửa hàng nhỏ để mua vài chiếc vòng tay cổ)
Affordable /əˈfɔːdəbl/: (giá) phải chăng
Tính từ “affordable” bắt nguồn từ động từ “afford”. Khi người mua có thể “afford” một thứ, nghĩa là họ có đủ tiền để mua món đó. Từ đó dẫn tới nghĩa của tính từ “affordable” là mức giá phải chăng để những người không quá giàu vẫn có thể chi trả được.
Ví dụ:
I don’t think that striped sweaters are affordable for students like us. (Mình không nghĩ rằng chiếc áo len sọc đó có giá vừa phải đối với học sinh tụi mình đâu)
Bargain /ˈbɑːɡən/: mặc cả, trả giá
“bargain” có thể được dùng dưới dạng động từ hoặc danh từ.
Khi “bargain” là động từ, nó chỉ hành động mặc cả hoặc trả giá khi mua hàng.
Ví dụ: The woman is bargaining with the butcher over some pork that is sold on the counter. (Người phụ nữ đang mặc cả với người bán thịt về một ít thịt lợn đang được bán trên quầy)
Nếu “bargain” là danh từ, nó có nghĩa là món hời hoặc giao kèo mua bán.
Ví dụ: She didn’t think that a 150-dollar jacket was a bargain since she had seen the same one on the Internet for only $90. (Cô không nghĩ rằng chiếc áo khoác giá 150 đô la là một món hời vì cô đã nhìn thấy chiếc áo tương tự trên Internet với giá chỉ 90 đô la)
Assortment /əˈsɔːtmənt/: mặt hàng được xếp theo loại
Danh từ “assortment” thường được đi trong cụm danh từ “a wide assortment of something” (mặt hàng nào đó được xếp theo loại). Trước hết, danh từ “assortment” được bắt nguồn từ gốc từ “sort” (loại, phân loại). Danh từ này chỉ một nhóm các đồ vật khác nhau hoặc các đồ vật cùng loại nhưng nhiều kiểu khác nhau.
Ví dụ: I love street markets because I can choose from a wide assortment of goods. (Tôi thích chợ trời vì tôi có thể lựa chọn từ nhiều loại hàng hóa khác nhau)
Vibrant /ˈvaɪbrənt/: tràn đầy sức sống
Theo từ điển Cambridge, tính từ “vibrant” có nghĩa là nhiều năng lượng, hào hứng và tràn đầy nhiệt huyết. Tính từ này có thể dùng để bổ nghĩa cho danh từ chỉ người hoặc vật.
Ví dụ: Many people wish to settle in Ho Chi Minh City because it is the most vibrant place in Vietnam. (Nhiều người muốn định cư tại Thành phố Hồ Chí Minh vì đây là nơi tràn đầy sức sống nhất Việt Nam)
Under one roof: cùng một nơi
Thành ngữ “under one roof” nghĩa là cùng một địa điểm hoặc tòa nhà.
Ví dụ: Tourists will have an authentic experience when shopping in markets because there are a variety of stores under one roof. (Khách du lịch sẽ có một trải nghiệm đích thực khi mua sắm ở chợ vì có rất nhiều cửa hàng ở cùng một nơi)
Ứng dụng từ vựng chủ đề Street Market vào IELTS Speaking Part 1
Câu hỏi: Are there many street markets in your country?
Trả lời: Definitely! You can find street markets in almost every corner of my country. It’s so easy to buy things whenever I’m in need because there are many kinds of shops under one roof. (Chắc chắn rồi! Bạn có thể tìm thấy chợ trời ở khắp mọi ngóc ngách trên đất nước của tôi. Thật dễ dàng khi mua đồ mỗi khi tôi cần bởi vì có rất nhiều loại cửa hàng ở cùng một nơi)
Câu hỏi: Do you like going to street markets?
Trả lời: Well, I’m not really into street markets although there is an assortment of housewares and grocery items there. It’s actually because I’m afraid of pickpockets who are super active these days. (Tôi không quá thích chợ trời, mặc dù có nhiều loại hàng gia dụng và đồ tạp hóa ở đó. Đó là bởi vì tôi sợ những kẻ móc túi, những kẻ đang hoạt động tích cực vào những ngày này)
Câu hỏi: What do street markets sell?
Trả lời: I believe that we can buy everything we need in markets. They sell a variety of goods ranging from food to clothes with very reasonable price. (Tôi tin rằng chúng ta có thể mua tất cả mọi thứ ta cần ở chợ. Họ bán đa dạng các mặt hàng, từ đồ ăn cho tới quần áo với giá cả phải chẳng)
Câu hỏi: Why do you think people go to street markets?
Trả lời: I think people have lots of reasons why they choose street markets over other shopping places. The first thing that comes to my mind is that the price of goods in markets is affordable for everyone. People also love the vibrant atmosphere in markets which they cannot find anywhere else. (Tôi nghĩ mọi người có nhiều lí do để chọn chợ thay vì các nơi mua sắm khác. Lí do đầu tiên xuất hiện trong đầu tôi đó là giá của hàng hóa ở chợ phải chăng, phù hợp với tất cả mọi người. Người ta cũng thích bầu không khí sôi động khi đi chợ, điều mà họ không thể tìm thấy ở những nơi khác)
Câu hỏi: What are the differences between street markets and supermarkets?
Trả lời: Well, you know, the biggest difference would be related to the architecture. While shopping malls are known for their modern and luxurious design, street markets attract visitors thanks to the ancient architecture. Also, in markets, customers can bargain with sellers for a better price. (Bạn biết đấy, khác biệt lớn nhất liên quan đến kiến trúc. Trong khi các trung tâm thương mại được biết đến với vẻ ngoài hiện đại và sang trọng, chợ trời lại thu hút khách nhờ kiến trúc cổ điển. Ngoài ra, khi đi chợ, khách hàng cũng có thể mặc cả với tiểu thương để có được giá tốt hơn)
Câu hỏi: Would you like to visit a street market in another country?
Trả lời: I would love to. I used to go to a flea market in Thailand where they sold some antiques. I truly had a blast there and I think everyone will enjoy such an authentic experience when shopping in markets in foreign countries. (Tôi rất thích điều đó. Tôi đã từng đi đến một khu chợ bán đồ cổ ở Thái Lan. Tôi thật sự đã có khoảng thời gian tuyệt vời ở đó và tôi nghĩ ai cũng muốn tận hưởng trải nghiệm chân thật như vậy khi đi mua sắm tại các khu chợ ở nước ngoài)
Bài tập về từ vựng chủ đề Street Market
Bài 1: Nối các từ sau với từ đồng nghĩa/gần nghĩa của nó
| a. exciting |
---|---|
| b. cheap |
| c. deal |
| d. collection |
| e. thief |
| f. in the same building |
| g. street market |
| h. old and often valuable |
Bài 2: Điền các từ sau vào chỗ trống
flea market | bargain | vibrant | affordable |
---|---|---|---|
pickpockets | assortment | under one roof | antique |
After many serious talks, Harry decided that he and his wife can’t live ____ anymore.
While a lot of people love wearing modern jewelry, the others prefer ____ one which are inspired by earlier eras.
Buying clothes in ____ can save me a huge amount of money.
That laptop is much more _____ than it seems.
_____ are becoming more and more dangerous these days. They have tricks which can help them slit handbags easily without the owners knowing.
It takes my mom ages to go shopping because she likes to ____ over everything.
I don’t really enjoy living in such ____ cities.
There is always a(n) ____ of snacks in that shop, which reminds me of my childhood.
Đáp án:
Bài 1: 1g 2e 3h 4b 5c 6d 7f 8a
Bài 2:
under one roof
antique
flea markets
affordable
Pickpockets
bargain
vibrant
assortment
Tổng kết
Bài viết đã cung cấp cho người học 8 từ vựng chủ đề Street market - 1 trong những chủ đề đã từng xuất hiện trong các đề thi IELTS trước đây. Người học có thể ứng dụng 8 từ vựng này vào phần IELTS Speaking Part 1 và sử dụng phương pháp học từ vựng qua flashcard hiệu quả mà tác giả đã đề cập trong bài viết.
Bình luận - Hỏi đáp