Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có đáp án và giải chi tiết
Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường gây ra nhiều khó khăn cho các thí sinh ví khó phân biệt hoặc có sự nhầm lẫn với các thì khác. Vì vậy, bài viết sẽ tóm tắt lý thuyết trọng tâm và đưa ra bài tập kèm theo đáp án giải thích chi tiết để thí sinh có thể nắm rõ cách sử dụng của từng loại thì trong tiếng Anh.
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
1. Cách dùng: diễn tả các hành động kéo dài liên tục đến một thời điểm ở tương lai. Thời điểm hành động bắt đầu xảy ra không quan trọng. Hành động có thể có điểm bắt đầu ở cả quá khứ, hiện tại hoặc tương lai.
2. Công thức:
Câu khẳng định: S + will have been + V-ing
Câu phủ định: S+ will + not + have been + V-ing
Câu nghi vấn:
Cấu trúc câu hỏi Yes/No: Will + S + have been + V-ing?
Cấu trúc câu hỏi thông tin: Từ hỏi + will + S + have been + V-ing?
Tìm hiểu thêm về thi tương lai tiếp diễn tại: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)
Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Bài tập: Sắp xếp những câu dưới đây theo đúng trật tự các từ.
At / 8:00 PM/, /I/ will/ been/ doing/ my/ have/ mathematics/ for/ three/ homework/ hours.
____________________________________________________________________
If/ Alice/ still/ on/ the/ is/ phone/ at/ 10 o’clock/, /she/ have/ been/ will/ talking/ to/ friend/ for/ over/ two/ her/ hours.
____________________________________________________________________
Tomorrow/, /I/ will/ working/ on/ have/that/ project/ for/ been/ a/ week.
____________________________________________________________________
In/ minutes/ a/ few/, /John/ have/ been/ will/ waiting/ for/ his/ for/ over/ one/ mom/ hour.
____________________________________________________________________
By/ time/ I/ move/ the/ to/ the/ headquarter/, /I/ will/ been/ in/ this/ have/ office/ for/ five/ working/ years.
____________________________________________________________________
Đáp án và giải thích
Đối với bài tập này, người học cần sắp xếp những từ cho sẵn theo đúng trật tự để tạo thành câu hoàn chỉnh.
Người học có thể xác định những từ làm thành phần chính trong câu trước (chủ ngữ, động từ, tân ngữ) và sắp xếp theo thứ tự S+ V+ O. Sau đó, người học hoàn chỉnh câu bằng cách bổ sung những thành phần phụ như trạng từ, giới từ, mạo từ…
1. At 8:00 PM, I will have been doing my mathematics homework for three hours.
Câu có cụm trạng từ chỉ thời gian ở tương lai “at 8:00PM”. Hành động “làm bài tập” đã diễn ra trước và kéo dài liên tục không ngắt quãng cho đến thời điểm này, được nhấn mạnh bởi cụm từ chỉ thời gian “for three hours”, là cách sử dụng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Động từ “do” khi chia theo thì tương lai hoàn thành tiếp diễn sẽ trở thành “will have been doing”.
2. If Alice is still on the phone at 10 o’clock, she will have been talking to her friend for over two hours.
Người học lưu ý đây là câu điều kiện, vì vậy cần chia thì cho cả 2 mệnh đề.
Đây là câu điều kiện loại 1 (diễn tả một hành động có thể xảy ra ở tương lai), mệnh đề “if” được chia theo thì hiện tại đơn.
Người học lưu ý cụm từ: tobe on the phone: đang trong cuộc gọi.
Mệnh đề chính diễn tả một hành động đã xảy ra trước một mốc thời gian ở tương lai (10 o’clock), và kéo dài liên tục không ngắt quãng cho đến mốc thời gian này, được nhấn mạnh bởi cụm từ “for over two hours”, là cách sử dụng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Động từ “talk” khi chia theo thì tương lai hoàn thành tiếp diễn sẽ trở thành “will have been talking”.
3. Tomorrow, I will have been working on that project for a week.
Câu có cụm trạng từ chỉ thời gian ở tương lai “tomorrow”. Hành động “work on the project” đã diễn ra trước và kéo dài liên tục không ngắt quãng tới mốc thời gian này, được nhấn mạnh bởi cụm từ chỉ thời gian “for a week”, là cách sử dụng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Động từ “work” khi chia theo thì tương lai hoàn thành tiếp diễn sẽ trở thành “will have been working”.
Người học lưu ý cụm từ: work on something: dành thời gian thực hiện một việc nào đó.
4. In a few minutes, John will have been waiting for his mom for over one hour.
Câu có cụm trạng từ chỉ thời gian ở tương lai “in a few minutes” (trong một vài phút nữa). Hành động “chờ đợi” đã diễn ra trước và kéo dài liên tục không ngắt quãng tới mốc thời gian này, được nhấn mạnh bởi cụm từ chỉ thời gian “for over one hour”, là cách sử dụng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Động từ “wait” khi chia theo thì tương lai hoàn thành tiếp diễn sẽ trở thành “will have been waiting”.
5. By the time I move to the headquarter, I will have been working in this office for five years.
Câu sử dụng mệnh đề trạng từ chỉ thời gian ở tương lai, có cấu trúc “by the time + mệnh đề chia thì hiện tại đơn” (by the time I move to the headquarter: trước khi tôi chuyển đến trụ sở chính). Hành động “làm việc tại văn phòng này” diễn ra trước và kéo dài liên tục không ngắt quãng cho tới khi “di chuyển tới trụ sở chính”, được nhấn mạnh bởi cụm từ “for five years”, là cách sử dụng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Động từ “work” khi chia theo thì tương lai hoàn thành tiếp diễn sẽ trở thành “will have been working”.
Trên đây là bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có giải thích đáp án chi tiết. Người đọc có thể để lại bình luận phía dưới bài viết nếu có câu hỏi để được giải đáp.
Võ Thị Hoài Minh
Làm thêm nhiều bài tập tại: Bài tập thì tương lai tiếp diễn, tương lai đơn và tương lai hoàn thành
- Ngữ pháp tiếng Anh
- Đại từ phản thân (Reflexive Pronouns) là gì - Cách sử dụng và bài tập ứng dụng
- Trạng từ chỉ mức độ (Adverbs of degree) trong tiếng Anh: Định nghĩa và cách sử dụng
- Các loại trạng từ (Adverbs) trong tiếng Anh – Phần 3
- Trạng từ chỉ nơi chốn (Adverbs of Place) trong tiếng Anh: Định nghĩa và cách sử dụng
- Từ hạn định, các loại từ hạn định, định nghĩa, cách sử dụng và ví dụ (Phần 2)
- Từ hạn định, các loại từ hạn định, định nghĩa, cách sử dụng và ví dụ (Phần 1)
- Danh từ tập hợp trong tiếng Anh là gì? Tổng hợp những kiến thức cần biết và cách ứng dụng
- Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có đáp án và giải chi tiết
- Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng trong tiếng Anh là gì?
- Từ hạn định chỉ định là gì? Định nghĩa, cách sử dụng và ví dụ
Bình luận - Hỏi đáp