Giải đề Cambridge IELTS 15, Test 4, Listening Part 4: How the Industrial Revolution affected life in Britain
Lưu ý: bạn đọc cần kiểm tra audioscript ở cuối sách, đồng thời kết hợp với phần giải thích đáp án trong bài viết này để quá trình tra cứu đáp án trở nên hiệu quả hơn.
Đáp án
Question | Đáp án |
---|---|
31 | wealth |
32 | technology |
33 | power |
34 | Textile(s) |
35 | machines |
36 | newspapers |
37 | local |
38 | harbour / harbor |
39 | windows |
40 | Advertising |
Giải thích đáp án đề Cambridge IELTS 15, Test 4, Listening Part 4: How the Industrial Revolution affected life in Britain
Question 31
Đáp án: wealth
Giải thích đáp án:
Keywords | Ta cần gạch chân keyword “people’s possessions” (Tài sản của con người), “were used” (được sử dụng) và “measure” (đo lường). Trong bài nghe, “measure” được paraphrase thành “as an indication of” (như là dấu hiệu/biểu hiện của). |
---|---|
Giải thích | Chỗ trống cần điền phải là một danh từ - một thứ gì thuộc sở hữu của “Britain” (nước Anh). Trong bài, sau khi người dẫn nhắc đến “19th century” (thế kỷ 19) tương ứng với đề mục của câu hỏi, ta nghe được “…of people’s possessions was used as an indication of the wealth of the country” (…của tài sản con người được sử dụng như một sự biểu hiện của sự giàu có của đất nước - nước Anh). Ta thấy “as an indication of” có nghĩa tương đồng với “to measure” trên câu hỏi, vì vậy đáp án là “wealth” (sự giàu có). |
Question 32
Đáp án: technology
Giải thích đáp án:
Keywords | Keyword “Developments” (sự phát triển) được paraphrase thành “Improvements” (sự tiến bộ); “production of goods” (sự sản xuất hàng hóa) được paraphrase thành “how goods were made” (cách mà hàng hóa được tạo ra). Ngoài ra động từ “changed” trong câu hỏi cũng được đổi dạng từ thành danh từ trong “triggered … changes” hoặc nói lại bằng một từ đồng nghĩa “transformed” (biến đổi). |
---|---|
Giải thích | Trong bài nghe, có đoạn “…when improvements in how goods were made as well as in technology triggered massive social changes that transformed lives…” (…khi sự tiến bộ trong cách mà hàng hóa được tạo ra cũng như trong công nghệ đã kích hoạt nhiều sự thay đổi xã hội lớn mà biến đổi đời sống…). Dựa vào các cặp từ đồng nghĩa đã nêu trên, ta có thể điền được đáp án “technology” (công nghệ). |
Question 33
Đáp án: power
Giải thích đáp án:
Keywords | Keyword “The Industrial Revolution” (Cách mạng công nghiệp) giúp ta xác định vị trí của câu hỏi trong bài. Ngoài ra, ta có thể thấy “happened” (đã xảy ra) được paraphrase bằng một từ đồng nghĩa “taken place” và cấu trúc “without something” (nếu không có cái gì) trên câu hỏi cũng được thay bằng cấu trúc “if it weren’t for something” có nghĩa tương tự. |
---|---|
Giải thích | Câu hỏi yêu cầu ta điền một danh từ vì nằm trong cụm “types of…” (loại gì đó). Trong bài, ta nghe được “…The Industrial Revolution wouldn’t have taken place if it weren’t for these sources of power” (…Cuộc Cách mạng Công nghiệp đã không xảy ra nếu không nhờ những nguồn năng lượng này). Dựa vào những cặp từ và cấu trúc đồng nghĩa đã phân tích ở trên, ta điền đáp án “power” (năng lượng). |
Question 34
Đáp án: Textile(s)
Giải thích đáp án:
Keywords | Từ khóa “leading industry” (ngành công nghiệp đi đầu được paraphrase thành “most advanced industry” (ngành công nghiệp phát triển nhất). Ngoài ra ta có thể thấy “its products” được chi tiết hóa thành các sản phẩm cụ thể trong bài nghe “fabrics”, “lace”, “ribbons” và cụm từ “widely available” (có sẵn rộng rãi) được thành “available to everyone” (có sẵn cho tất cả mọi người). |
---|---|
Giải thích | Chỗ cần điền phải là danh từ vì ta có thể thấy chú thích trong ngoặc phía sau “its products…” (những sản phẩm của nó…). Trong bài, ta nghe được “The most advanced industry …. was textiles…” (Ngành công nghiệp phát triển nhất …. là may mặc ….). Dựa vào các cặp từ và cấu trúc đồng nghĩa đã phân tích ở trên, ta điền đáp án “textiles”. |
Question 35
Đáp án: machines
Giải thích đáp án:
Keywords | Ta cần gạch chân keyword “made factories necessary” (làm cho các nhà máy trở nên cần thiết) để hiểu rõ nội dung câu hỏi. Ta có thể thấy “moved into towns” được paraphrase thành “migrated into towns” (di cư đến những thành thị) trong bài nghe, và cấu trúc “and so…” (và vì vậy…) được thay bằng “….as a result” có ý nghĩa tương tự. |
---|---|
Giải thích | Chỗ cần điền là một danh từ vì đứng sau tính từ “new” (mới). Câu hỏi yêu cầu ta điền một cái gì đó mới mà đã làm cho nhà máy trở nên cần thiết và khiến con người di chuyển về thành thị. Trong bài, có đoạn “New machines were now being created…. and these required a lot more space. So large factories were built” (Những máy móc mới được tạo ra…. và điều này cần thêm rất nhiều không gian. Vì vậy các nhà máy lớn được xây dựng). Như vậy, ta có thể thấy việc muốn có những máy móc mới thì phải xây dựng nhà máy (khiến nhà máy trở nên cần thiết). Vì vậy, ta điền đáp án “machines” (máy móc). |
Question 36
Đáp án: newspapers
Giải thích đáp án:
Giải thích | Giải thích:
|
---|
Question 37
Đáp án: local
Giải thích đáp án:
Keywords | Ta cần gạch chân keyword “not limited to” (không giới hạn trong). |
---|---|
Giải thích | Chỗ cần điền phải là tính từ miêu tả, bổ sung ý nghĩa cho danh từ “goods” (hàng hóa). Trong bài, ta nghe được “goods could now be sold over the country, instead of just in the local market”. (Hàng hóa bấy giờ có thể được bán trên khắp đất nước, thay vì chỉ ở chợ địa phương). Như vậy, ta có thể thấy người ta có thể mua hàng không chỉ giới hạn trong địa phương mà còn có thể ở những nơi khác. Vì vậy, đáp án là “local” (địa phương). |
Question 38
Đáp án: lighting
Giải thích đáp án:
Keywords | Câu hỏi nằm trong mục “retailing” và “the displays of goods were more visible” . Ta cần gạch chân các keywords “display of goods” (sự trưng bày hàng hóa) và “more visible” (rõ ràng hơn). Từ khóa “more visible” được paraphrase trong bài nghe thành “ increased the visibility” (tăng tính rõ ràng). Ngoài ra, ta cũng cần chú ý từ khóa “inside stores” (bên trong các cửa hàng). |
---|---|
Giải thích | Câu hỏi yêu cầu ta điền một danh từ - vì đứng sau “better” (tốt hơn). Trong bài, sau khi người dẫn nhắc đến “retailing”, ta cần tập trung lắng nghe thông tin liên quan đến câu hỏi. Có đoạn “improved lighting inside greatly increased the visibility of the goods for sale” (sự chiếu sáng được củng cố ở bên trong đã làm tăng mạnh tính rõ ràng của các hàng hóa bày bán). Ta thấy “improved” (được cải thiện, củng cố) đồng nghĩa với “better” (tốt hơn) trên câu hỏi, vì vậy đáp án cần điền là “lighting” (sự chiếu sáng). |
Question 39
Đáp án: windows
Giải thích đáp án:
Giải thích |
|
---|
Question 40
Đáp án: Advertising
Giải thích đáp án:
Keywords | Ta cần gạch chân các keyword “persuasive” (có tính thuyết phục); “became” (trở nên) và “more common” (phổ biến hơn). |
---|---|
Giải thích | Trong bài, có đoạn “There was an explosion in advertising trying to persuade people to go shopping” (Có một sự bùng nổ trong quảng cáo mà cố thuyết phục người ta đi mua sắm). Ta có thể thấy “there was an explosion” (có một sự bùng nổ) có ý nghĩa tương đồng với “became much more common” (trở nên phổ biến hơn rất nhiều) trên câu hỏi. Như vậy, đáp án cần điền là “Advertising” (Quảng cáo). |
Trên đây là toàn bộ giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 15, Test 4, Listening Part 4: How the Industrial Revolution affected life in Britain được đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM biên soạn. Người học có thể thảo luận về đề thi và đáp án dưới phần bình luận hoặc tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi IELTS và các kì thi tiếng Anh khác, được vận hành bởi các High Achievers.
Sở hữu sách “Cambridge English IELTS 15 Key & Explanation” để xem toàn bộ nội dung giải thích đáp án. Đặt mua tại đây.
- Cambridge English IELTS 15 - Key and Explanation
- Giải đề Cambridge IELTS 15, Test 2, Reading Passage 1: Could urban engineers learn from dance?
- Giải Cam 15, Test 2, Reading Passage 2: Should we try to bring extinct species back to life?
- Giải Cam 15, Test 2, Reading Passage 3: Having a laugh
- Giải đề Cambridge IELTS 15, Test 2, Listening Part 1: Festival information
- Giải đề Cambridge IELTS 15, Test 2, Listening Part 2: Minster Park
- Giải đề Cambridge IELTS 15, Test 2, Listening Part 3: Charles Dickens
- Giải đề Cambridge IELTS 15, Test 2, Listening Part 4: Agricultural programme in Mozambique
- Cambridge IELTS 15, Test 2, Writing Task 1- Bài mẫu và từ vựng
- Cambridge IELTS 15, Test 2, Writing Task 2: Bài mẫu và từ vựng
- Giải đề Cambridge IELTS 15, Test 2, Speaking Part 1: Languages
Bình luận - Hỏi đáp