Giải đề Cambridge IELTS 17, Test 1, Reading Passage 3 - To catch a king
Đáp án
Question | Đáp án |
---|---|
27 | H |
28 | J |
29 | F |
30 | B |
31 | D |
32 | NOT GIVEN |
33 | NOT |
34 | NO |
35 | YES |
36 | B |
37 | C |
38 | A |
39 | B |
40 | D |
Giải thích đáp án đề Cambridge IELTS 17, Test 1, Reading Passage 3
Questions 27–31
Question 27
Đáp án: H
Vị trí: Đoạn 1, dòng 7-11.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “Charles II’s”, “Parliamentarian” (nghị viên), “formed” (hình thành), và “Scots” là các từ khóa xác định vị trí thông tin. |
---|---|
Giải thích | Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ chỉ thứ mà Charles II đã tạo ra với the Scots. Đoạn 1, dòng 7-11 đưa thông tin rằng Charles II đã thoả thuận với the Scots bằng cách chấp nhận Presbyterianism như tôn giáo quốc gia với điều kiện rằng ông ấy được làm vua (King of Scots). Đây là một thoả thuận được tính toán trước và có lợi cho đôi bên. Như vậy, đáp án là H (liên minh chiến lược.) |
Question 28
Đáp án: J
Vị trí: Đoạn 1, dòng 5-11.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “Abandoned” (từ bỏ), “his father’s death” (cái chết của ba ống ấy) là các từ khóa xác định thông tin bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Đoạn 1, dòng 5-11 nói rằng Charles đã hy sinh một trong những nguyên tắc mà ba ống ấy đã chết ví nó và chấp nhận Presbyterianism là một tôn giáo quốc gia. Thông tin này cho thấy rằng Charles đã từ bỏ một niềm tin tôn giáo mà ba ông đã hy sinh vì nó. Từ “abadoned” đã được thay thế bằng từ “sacrificed”, “his father died for” đã thế cụm “contribute to his father’s death”. |
Question 29
Đáp án: F
Vị trí: Đoạn 1, dòng 15- 26.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “Battle” (cuộc chiến), “Parliamentarians” (nghị viên), và “flee” (chạy trốn) là các từ khóa xác định thông tin trong bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Đoạn 1, dòng 15- 26 nói rằng sau khi bị đánh bại một cách toàn diện bởi quận đội của nghị viên, ống ấy trở thành người bị săn đón bởi cả quốc gia cùng với rất nhiều tiền thưởng, sau đó ông phải tìm kiếm nơi tị nạn ở Pháp. Chi tiết bị đánh bại hoàn toàn đồng nghĩa với một chiến thắng quyết định của quân đội nghị viên. Vì vậy đáp án là F. Từ “flee” đã được thay thế bằng cụm “seeking refuge”. |
Question 30
Đáp án: B
Vị trí: Đoạn 1, dòng 17-22.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “Offered” (được đưa ra), “Charles’s capture” (cuộc bắt giữ Charles). |
---|---|
Giải thích | Đoạn 1, dòng 17-22 chỉ ra rằng một số tiền lớn được đưa ra cho ai bắt giữ được Charles. Thông tin một số tiền lớn (large sum) trong bài đọc tương đồng với một giải thưởng lớn (large reward) trong các đáp án. |
Question 31
Đáp án: D
Vị trí: Đoạn 1, dòng 22-26.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “Six weeks” (6 tuần), “continental Europe) (lục địa châu Âu) là các từ khóa xác định thông tin bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Đoạn 1, dòng 22-26 chỉ ra rằng sau 6 tuần, qua các cuộc chạy trốn thót tìm, ông ấy đã có thể trốn tránh được các nghị viên trước khi tìm nơi tị nạn ở Pháp. Chi tiết nơi tị nạn (refuge) đồng nghĩa với đáp án nơi an toàn tương đôi (relative safety) trong đáp án, cụm từ “continental Europe” đã được thay thế bằng từ “France”, từ “hiding” đã được thay thế bằng từ “evade” (trốn tránh). |
Xem thêm:
Questions 32-35
Question 32
Đáp án: NOT GIVEN
Vị trí:
Đoạn 1, dòng 27-29
Đoạn 2, dòng 1-6
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “Charles”, “Pepys”, “trustworthy”( đáng tin cậy) là các từ khóa xác định nội dung thông tin bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Đoạn 1, dòng 27-29 và đoạn 2, dòng 1-6 nói về việc vua Charles nhờ Samuel Pepys đưa câu chuyện của ông ấy lên báo nhưng tác giả đã không đề cập lý do vua Charles chọn ông Pepys. |
Question 33
Đáp án: NOT
Vị trí: Đoạn 2, dòng 7-15.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “Recollocation of the escape” (hồi ức về cuộc bỏ trốn), “lacked” (thiếu) “sufficient detail” (các thông tin chí tiết đầy đủ) là các từ khóa xác định thông tin bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Đoạn 2, dòng 7-15 nói rằng vua Charles đã đề cập nhiều chi tiết các hồi ức về ông ấy về sáu tuần mà ông ấy đã chạy trốn. Chi tiết này trái ngược với câu đề bài khi cho rằng ông ấy thiếu các chi tiết khi đề cập về vấn đề này. Cụm từ “sufficient detail” đã được thay thế bằng cụm “great detail”, từ “escaped” đã được thay thế bằng từ “fugitive”. |
Question 34
Đáp án: NO
Vị trí:
Đoạn 2, dòng 3-6
Đoạn 2, dòng 12-15
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “Charles”, “Pepys”, “planned his escaped” (lên kế hoạch cho cuộc chạy trốn), “before” (trước), “battle” (cuộc chiến) là các từ khóa xác định vị trí thông tin bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Trong đoạn trích bên, Charles nói với Pepys rằng chỉ đến khi trận chiến đã bị thua đến mức không còn hy vọng hồi phục. Charles mới bắt đầu nghĩ đến cách để cứu bản thân. Như vậy, Charles đã không lên kế hoạch trốn thoát từ trước cuộc chiến, và ông ấy lên kế hoạch sau khi cuộc chiến đã thất bại. Vì vậy, đáp án là No. |
Question 35
Đáp án: YES
Vị trí: Đoạn 3, dòng 1-11.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “Charles’s account” (câu truyện của Charles, “positive” (tích cực), “book” (sách) là các từ khóa xác định thông tin bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Kết quả đến việc sử dụng chính câu truyện của Charles cũng như những người ủng hộ ông là một trong những niềm vui trong cuốn sách của Spencer. Thông tin này trùng hợp với thông tin đề bài (việc kèm theo câu truyện của Charles là một khía cảnh tích cực của Charles). Cụm “positive aspect” được thay thế bởi “joys”, “Charles’s account” được thay thế bởi “Charles’s own narrative”. |
Questions 36-40
Question 36
Đáp án: B
Vị trí: Đoạn 1, dòng 5-17.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “Main purpose” (ý chính) , “first paragraph” (đoạn đầu tiên) là các từ khóa xác định vị trí thông tin bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Đoạn 1, dòng 5-17 nói về việc giới thiệu câu truyện về việc săn bắt vua King Charles [câu đầu tiên], và tác giả đã bắt đầu giới thiệu câu truyện [câu thứ 2]. Từ các câu tiếp theo tác giả đề cập đến các mốc thời gian xảy ra, theo đó là ba của vua Charles đã bị hành huyết, và sau đó là các sự kiện dẫn đến các cuộc chiến xảy ra, và cuối cùng vua Charles bị đánh bại hoàn toàn và phải trốn tránh và sang Pháp. Các thông tin này trùng hợp với đáp án B khi đáp án này cho rằng đoạn đầu lột tả các hoàn cảnh (các cuộc chiến) dẫn đến cuộc chạy trốn của vua Charles. |
Question 37
Đáp án: C
Vị trí: Đoạn 3, dòng 4-11.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Cụm danh từ “fugitives' behaviors" trong câu hỏi được đổi thành “fugitives' doings" trong bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Đoạn 3, dòng 4-11 đưa thông tin rằng quyển sách kể về hoạt động mỗi ngày của kẻ đào tẩu với rất nhiều chi tiết, và đưa ví dụ để minh hoạ cho sự chi tiết đó. Lựa chọn B và D không được đề cập đến trong đoạn văn. Lựa chọn A không đúng vì hành động trong những ví dụ này không liên quan đến việc Charles gặp nguy hiểm đến tính mạng. Đáp án là C. |
Question 38
Đáp án: A
Vị trí: Đoạn 4, dòng 1-16.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “Charles II”, “fourth paragraph” (đoạn thứ tư) là các từ khóa xác định ví trị thông tin bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Đoạn 4, dòng 1-16 đề cập đến việc vua Charles II vẫn thích câu truyện thất bại của ba ông trong trấn chiến Worcester, và ông ấy sẵn sàng kể lại cho ai muốn nghe nó. Thông tin này giống với thông tin của câu A khi ông Charles II vẫn kỷ niệm , ăn mừng một việc được xem như là thất bại. |
Question 39
Đáp án: B
Vị trí: Đoạn 5, dòng 5-14.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “Charles Spencer”, “Fifth paragraph” (đoạn 5) là các từ khóa xác định thông tin bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Đoạn 5, dòng 5-14 đề cập ông Charles Spencer được tác giả mô tả rằng ông ấy có sự cảm thông công bằng cho các vị vua trốn tránh và chế độ cộng hòa hung bạo săn ông ấy. Chi tiết này tương đồng với đáp án đề bài khi mà đáp án này cho rằng ông ấy có một cách tiếp cận không thiên vị đến chủ đề. |
Question 40
Đáp án: D
Vị trí: Đoạn 6, dòng 1-14.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “doesn’t quite hit the mark” (không hoàn toàn đạt điểm) là các từ khóa xác định thông tin bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Đoạn 6, dòng 1-14 đề cập việc tác giả cho rằng quyển sách này chưa viết về những gì đã xảy ra sau 6 tuần trốn thoát của vị vua Charles II, rằng ông áy có trở thành vị vua khác hay không, và các ngày trốn ẩn ảnh hưởng lên ông theo một cách nhất định, và ông ấy có làm một số việc nhất định để giúp ông ấy trốn thoát hay không. |
Trên đây là toàn bộ giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 17, Test 1, Reading Passage 3 - To catch a king được đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM biên soạn. Người học có thể thảo luận về đề thi và đáp án dưới phần bình luận hoặc tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi Đại học và các kì thi tiếng Anh khác, được vận hành bởi các High Achievers.
Để nâng cao kỹ năng giải đề, tăng cường sự tự tin chuẩn bị tham gia kỳ thi, người học có thể tham gia thêm khóa học luyện thi IELTS tại ZIM Academy chuyên về luyện đề. Lộ trình và tài liệu học được thiết kế cá nhân hóa, tối ưu thời gian học đạt hiệu quả cao.
Sở hữu sách “Cambridge English IELTS 17 Key & Explanation” để xem toàn bộ nội dung giải thích đáp án Cambridge IELTS 17. Đặt mua tại đây.
- Cambridge English IELTS 17 - Key and Explanation
- Giải đề Cambridge IELTS 17, Test 4, Speaking Part 1: Map
- Giải đề Cambridge IELTS 17, Test 4, Speaking Part 2 & 3
- Giải đề Cambridge IELTS 17, Test 2, Listening Part 4: The impact of digital technology on the Icelandic language
- Giải Cam 17, Test 3, Listening Part 3: Holly’s Work Placement Tutorial
- Giải đề Cambridge IELTS 17, Test 3, Listening Part 2: Childcare service
- Giải đề Cambridge IELTS 17, Test 4, Writing Task 2
- Giải đề Cambridge IELTS 17, Test 4, Listening Part 4: Maple syrup
- Giải đề Cambridge IELTS 17, Test 3, Speaking Part 1
- Giải đề Cambridge IELTS 17, Test 3, Reading Passage 1: The thylacine
- Giải đề Cambridge IELTS 17, Test 4, Listening Part 1: Sporting activities at school
Bình luận - Hỏi đáp