Contextualized Learning | Học từ vựng theo ngữ cảnh IELTS Writing Task 1
Học từ vựng theo ngữ cảnh (Contextualized Vocabulary) là phương pháp học từ vựng gắn liền với ngữ cảnh sử dụng của chúng trong các hình thức văn nói hay văn viết. Việc nắm bắt được cách ứng dụng đúng sắc thái của từ vựng sẽ giúp cho người dùng giao tiếp ngôn ngữ chính xác và tinh tế hơn, đảm bảo thông điệp được truyền tải đúng ý tác giả, tránh được những hiểu lầm không đáng có.
Trong IELTS Writing Task 1, mặc dù được yêu cầu chỉ viết ít nhất 150 từ, nhiều thí sinh vẫn còn cảm thấy khó khăn khi diễn đạt thông tin hoặc số liệu do còn thiếu vốn từ vựng phục vụ các chi tiết nhỏ hoặc dùng từ vựng sai ngữ cảnh.
Nhận thấy những điều này có một phần nguyên nhân do cách học từ vựng tưởng chừng logic nhưng thật ra còn hơi máy móc và chưa toàn diện, trong bài viết này, tác giả đặc biệt giới thiệu đến người đọc một phương pháp học từ vựng IELTS Writing Task 1 theo ngữ cảnh cụ thể.
Key takeaways |
---|
|
Nhược điểm của cách học từ vựng IELTS Writing Task 1 truyền thống
Một trong những nguyên nhân khiến thí sinh mắc phải các lỗi dùng từ trong IELTS Writing Task 1 có thể do sự máy móc trong việc học từ vựng. Nhiều thí sinh chỉ tập trung vào việc học các mẫu câu và từ vựng thường được sử dụng trong các dạng biểu đồ, bảng biểu mà không chú trọng đến việc thực sự hiểu cách ứng dụng chúng linh hoạt hoặc nắm bắt toàn diện từ vựng liên quan đến chủ đề cụ thể của biểu đồ.
Chỉ tập trung vào ngôn ngữ của dạng biểu đồ
Trên thực tế, khi học từ vựng IELTS Writing Task 1, một số học sinh sẽ có xu hướng học một loạt các từ vựng cho từng dạng bài, ví dụ như học các từ vựng chỉ xu hướng tăng/giảm cho số liệu, hay các từ vựng chỉ phép so sánh,..v.v. Dưới đây là một vài ví dụ minh hoạ cơ bản cho phương pháp học như trên.
Phương pháp ghi chú theo từng nhóm từ:
Nhóm từ chỉ xu hướng: increase/decrease; rise/fall; grow/decline; …
Nhóm từ chỉ so sánh: be higher/greater/larger than; be lower/smaller than; as high as; …
Nhóm từ chỉ bản đồ: be located/situated/placed in/at; on the right/left hand-side; …
Nhóm từ chỉ quy trình: firstly/secondly; steps/stages; …
Phương pháp vẽ sơ đồ tư duy:
Trong một đánh giá khách quan, phương pháp này không có gì sai vì nó giúp người học có thể nắm bắt được từ vựng nhanh và phân loại từ vựng tốt cho từng dạng bài.
Tuy nhiên phương pháp này còn chưa toàn diện, vì đặt trong ngữ cảnh của từng dạng bài, người học sẽ còn phải xử lý các từ vựng liên quan tới từng chủ đề khác nhau của đề bài, ví dụ như chủ đề về tiêu dùng, sản xuất, tiêu thụ thực phẩm, ..v..v. Ngoài việc nắm bắt được ngôn ngữ biểu đồ, người học cũng cần nắm bắt được thêm các từ vựng theo nhóm chuyên biệt để phục vụ diễn đạt ý tưởng một cách chính xác nhất.
Việc thiếu từ vựng sẽ dấn tới khả năng thí sinh sử dụng các từ vựng nhiều lần, dẫn tới lỗi lặp từ vựng.
Không học từ đồng nghĩa
Cách học từ vựng theo kiểu dập khuôn thường bỏ qua việc biến đổi từ vựng để phục vụ mô tả thông tin nhiều lần trong bài. Điều này khiến thí sinh thiếu đi sự linh hoạt trong ngữ pháp và từ vựng. Sự thiếu xót này sẽ khiến cho văn phong của thí sinh trở nên thiếu sáng tạo. Học sinh có thể sẽ phải phụ thuộc vào một từ vựng nhiều lần để đối phó.
Ví dụ:
The amount of money that women spent on clothes was 100 dollars.
The amount of money that men spent on clothes was 70 dollars.
The amount of money that the elderly spent on clothes was 50 dollars.
Trong ví dụ trên, vì thiếu đi các từ vựng thay thế cho “the amount of money” nên thí sinh có lẽ phải phụ thuộc vào cụm từ này rất nhiều lần. Trong khi đó, có rất nhiều cụm từ tương đương và cấu trúc có thể dùng trong ngữ cảnh trên:
100 dollars was the amount of money that women spent on clothes.
Women spent an amount of 100 dollars on clothes.
Men’s clothes expense was 70 dollars.
The expenditure of men on clothing was 70 dollars.
The elderly individuals paid 50 dollars for their clothing.
The cost of clothing for the elderly was 50 dollars.
Nghiên cứu của Laufer & Nation (1995)[2] chỉ ra rằng sử dụng từ vựng đa dạng và tinh vi, chứ không chỉ lặp lại từ trong đề, là rất quan trọng trong viết lách học thuật. Việc này giúp diễn đạt ý tưởng chính xác hơn, thể hiện sự khác biệt tinh tế, và chứng tỏ kỹ năng ngôn ngữ cao. Điều này nâng cao chất lượng, sự rõ ràng và sức thuyết phục của bản văn.
Sai ngữ cảnh từ vựng
Tuy nhiên, Schmitt (2008)[1] nhận thấy rằng việc chỉ đơn thuần ghi nhớ các từ vựng mà không hiểu được cách sử dụng chúng trong ngữ cảnh và các từ kết hợp thường dẫn đến khó khăn trong việc sử dụng từ đúng cách và đa dạng trong văn viết.
Ví dụ về lỗi sai ngữ cảnh từ vựng
The starting income of highschool teachers in Australia was 34.600 USD.
The wages for highschool teachers in Denmark was 54.000 USD per year.
Mặc dù “starting income” và “wages” đều nói về khoản tiền kiếm được, nhưng “income” là tổng thu nhập có thể đến từ nhiều nguồn nhiều nghề, “wages” thường là thù lao theo giờ và đa phần ám chỉ công việc chân tay, trong khi “salary” là tiền lương trả theo tháng hoặc năm vào tài khoản của người đi làm.
Highschool teachers in Australia earned 34.600 USD per year.
Highschool teachers in Australia made 34.600 USD per year.
Mặc dù “earn” và “make” đều nói về kiếm tiền, nhưng “earn” là kiếm tiền từ việc lao động, còn “make” là kinh doanh kiếm lợi nhuận. Người học cần kiểm tra từ điển uy tín để đảm bảo hiểu đúng sắc thái nghĩa của từ vựng.
Tóm lại, việc chỉ tập trung vào ngôn ngữ của dạng biểu đồ mà không chú trọng đến việc nắm bắt toàn diện từ vựng liên quan đến các đối tượng, nhóm, tiêu chí trong biểu đồ, sẽ dẫn đến sự hạn chế khi thí sinh cố gắng diễn đạt ý tưởng một cách chính xác và sinh động. Điều này càng trở nên quan trọng khi chủ đề biểu đồ yêu cầu thí sinh phải thể hiện sự am hiểu về lĩnh vực hoặc chủ đề cụ thể.
Phương pháp học từ vựng theo ngữ cảnh trong IELTS Writing Task 1 là gì?
Phương pháp học từ vựng theo ngữ cảnh trong IELTS Writing Task 1 là phương pháp học từ vựng toàn diện theo ngữ cảnh cụ thể, bao gồm cả từ vựng về dạng biểu đồ và từ vựng về các chủ đề thường gặp trong các dạng đó.
Học từ vựng trong ngữ cảnh bài viết mẫu từ các nguồn uy tín chính thống
Trước hết, thí sinh cần nghiên cứu kỹ các bài viết mẫu chính thức từ các nguồn uy tín như sách giáo trình IELTS, trang web của Hội đồng Anh, IDP, trang web của ZIM Academy [3],… Việc này giúp thí sinh nhận diện được các từ vựng chuyên ngành và cụm từ thường được sử dụng để mô tả các loại biểu đồ, sơ đồ và hình ảnh khác nhau.
Trong ví dụ trên hình, trong bài mẫu IELTS Writing Task 1 (nguồn ZIM Academy), khi mô tả một biểu đồ về số lượng khách du lịch nước ngoài, các từ như “foreigners”, “foreign travelers”, “foreign visitors”, “overseas visitors” sẽ được sử dụng rất phổ biến và linh hoạt bên cạnh các từ cơ bản như “tourists”.
Học từ vựng theo ngữ cảnh của chủ đề của biểu đồ kết hợp với loại biểu đồ
Bên cạnh việc tích luỹ các từ vựng theo từng loại biểu đồ (số liệu, bản đồ, quy trình), thí sinh cần phân tích kỹ lưỡng nội dung của biểu đồ được đưa ra trong bài thi, xác định các chủ đề, yếu tố chính. Từ đó, thí sinh có thể tích lũy vốn từ vựng liên quan đến những chủ đề này, như tên các ngành nghề, đơn vị đo lường, các xu hướng thể hiện trong biểu đồ, v.v.
Ví dụ, với một biểu đồ về xuất khẩu các mặt hàng nông sản, các từ như "export", "agriculture", "commodity", "volume", "increase/decrease" sẽ rất hữu ích.
Việc ngữ cảnh hoá từ vựng theo cả hai cách trên sẽ giúp thí sinh xây dựng được vốn từ vựng phong phú, chính xác và phù hợp với yêu cầu của bài thi IELTS Writing Task 1. Điều này không chỉ nâng cao điểm số mà còn giúp bài viết của thí sinh trở nên logic, sinh động và thuyết phục hơn.
Ứng dụng phương pháp học từ vựng theo ngữ cảnh vào IELTS Writing Task 1
Ví dụ 1: Dạng số liệu
The charts below show the comparison of time spent, in minutes per day, by UK males and females on household and leisure activities in 2008. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
Bài viết tham khảo
The table and bar chart illustrate the average time allocation for different types of leisure pursuits as well as household duties by gender in the UK in 2008.
Overall, it can be seen that males engaged more in recreational activities, while females handled more household chores. In addition, both groups preferred entertainment through TV, radio, and video the most, whereas cooking and washing were the most time-consuming tasks.
In terms of leisure pursuits, men spent 137 minutes per day on TV, radio, and video entertainment, compared to 118 minutes by women. Notably, the amount of time allocated for media consumption was disproportionately higher than that for books and sports exercises, which took up less than 20 minutes each. In particular, men and women spent 18 and 19 minutes reading books every day, respectively. Physical activities were the least preferred, with men spending 15 minutes and women 11 minutes.
Regarding housework activities, women devoted nearly 80 minutes per day to preparing meals and cleaning dishes, which was double the time spent by men. The second time-consuming task was shopping, with women dedicating just under 40 minutes and men approximately 25 minutes. Laundry tasks consumed 30 minutes of women everday, three times higher than the time spent by men. Men, on the other hand, devoted more time to home maintenance than women, with 20 minutes compared to 10 minutes, respectively.
(228 words)
Trích xuất từ vựng theo ngữ cảnh:
the average time allocation for: thời gian phân bổ trung bình cho
leisure pursuits: các hoạt động giải trí
household duties: các công việc gia đình
engage more in recreational activities: tham gia nhiều hơn vào các hoạt động giải trí
handle more household chores: xử lý nhiều công việc gia đình hơn
the amount of time allocated for: lượng thời gian được phân bổ cho
physical activities: các hoạt động thể chất
devote: dành
dedicate: cống hiến
laundry tasks: các công việc giặt giũ
home maintenance: bảo trì nhà cửa
Bảng từ vựng tham khảo theo ngữ cảnh bài viết
Loại thông tin | Từ vựng/ Cấu trúc ngữ pháp theo ngữ cảnh | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|
Leisure Activities | Recreational activities (Noun phrase) | Hoạt động giải trí |
Leisure pursuits (Noun phrase) | Hoạt động giải trí | |
Engage in recreational activities (Phrase) | Tham gia vào hoạt động giải trí | |
TV, radio, video | Media consumption (Noun phrase) | Việc dùng phương tiện truyền thông |
Books | Reading (Noun) | Việc đọc sách |
Read books (Phrase) | Đọc sách | |
Sports exercises | Exercise (Noun) | Tập thể dục |
Physical activities (Noun phrase) | Hoạt động tập thể dụng | |
Workout (Noun) | Hoạt động tập thể dục | |
Housework activities | Handle household chores (Phrase) | Quán xuyến việc nhà |
Complete domestic tasks (Phrase) | Hoàn thành việc nhà | |
Perform household duties (Phrase) | Làm iệc nhà | |
Be involved in + …. + tasks (Phrase) | Tham gia vào việc gì | |
Cooking and washing | Meal preparation (Noun phrase) | Chuẩn bị bữa ăn |
Prepare meals (Phrase) | Chuẩn bị bữa ăn | |
Dishwashing (Noun) | Rửa bát | |
Clean dishes | Rửa bát | |
Shopping | Grocery shopping (Noun) | Đi chợ |
Purchase goods and necessities (Phrase) | Mua hàng hoá và đồ thiết yếu | |
Repair | Fix and maintain household items (Phrase) | Sửa chữa bảo trì đồ gia dụng |
Home maintenance (Noun) | Sửa chữa bảo trì đồ gia dụng | |
Clothing, washing, ironing | Do the laundry and ironing (Phrase) | Làm công việc giặt là |
Laundry tasks (Noun phrase) | Công việc giặt là | |
Spend time | It takes sb + time + to do sth (Phrase) | Ai đó tốn bao nhiêu thời gian làm gì |
The average daily time spent on sth (Phrase) | Thời gian trung bình cho việc… | |
The average time allocation for (Phrase) | Thời gian trung bình cho việc… | |
Dedicate/ Devote time to sth (Phrase) | Dành bao nhiêu thời gian cho việc… | |
Allocate time to sth (Phrase) | Phân bổ thời gian cho việc… | |
The amount of time allocated to sth (Phrase) | Thời gian được phân bổ cho việc… | |
S + consumed + time + of + O (Phrase) | Việc gì tốn bao nhiêu thời gian của ai |
Ví dụ 2: Dạng bản đồ
The map below shows the plan of a proposed new town. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
Bài viết tham khảo
The given map illustrates the expected changes to a new town.
Overall, there will be ring roads which encircle the town and separate the center from the suburbs. In addition, residential zones will occupy the majority of the town, with the rest of the space designated for the industrial sector and recreational areas.
In terms of the center, the town center will be divided into four sections by an intersection, providing access to all parts from four main directions. The heart of the center will be a square-shaped area, with two bus stands to the northwest and east of it. Additionally, two parking lots are planned to be built in the northeast and southwest corners of this area. Regarding housing, residential buildings are expected to take up all four sections of the center. While the southwest zone consists of three spaces for leisure activities, only one will be located near the bus stop to the west.
In the suburbs, two industrial zones will be situated in the northwest and southeast areas, whereas ten blocks of housing will cover the rest of the suburb. Unlike the center, there will be just one space for recreation, located alongside the south entry to the town.
(202 words)
Trích xuất từ vựng theo ngữ cảnh:
encircle the town: bao quanh thị trấn
residential zones: khu vực dân cư
designated for the industrial sector: được chỉ định cho khu công nghiệp
providing access to all parts: cung cấp lối vào tất cả các khu vực
residential buildings: tòa nhà dân cư
space for leisure activities: không gian cho các hoạt động giải trí
industrial zones: khu công nghiệp
Bảng từ vựng tham khảo theo ngữ cảnh bài viết
Loại thông tin | Từ vựng/ Cấu trúc ngữ pháp theo ngữ cảnh | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|
Housing | Residential buildings (Noun phrase) | Khu dân cư |
Residential zones (Noun phrase) | Khu dân cư | |
Residential sections (Noun phrase) | Khu dân cư | |
Areas allocated for housing (Noun phrase) | Khu dân cư | |
Areas designated for housing (Noun phrase) | Khu dân cư | |
Accommodation (Noun) | Khu dân cư | |
Roads | Paths for vehicles (Noun phrase) | Đường đi xe |
Lanes (Noun) | Đường đi xe | |
Ring roads | Encircle the town (Phrase) | Bao vây thị trí |
Provide access to all parts (Phrase) | Tạo lối vào khắp thị trấn | |
Enhance connectivity (Phrase) | Tăng kết nối | |
Industry | Industrial sector (Noun phrase) | Khu vực công nghiệp |
Industrial zone (Noun phrase) | Khu vực công nghiệp | |
Parking | Parking area (Noun phrase) | Khu đỗ xe |
Parking lot (Noun phrase) | Khu đỗ xe | |
Parking space (Noun phrase) | Khu đỗ xe | |
Parking zone (Noun phrase) | Khu đỗ xe | |
Bus stand | Bus stop (Noun phrase) | Điểm dừng xe buýt |
Pick up and drop off passengers (Phrase) | Đón trả khách | |
Recreational area | Amenities (Noun) | Các tiện ích |
Facilities (Noun) | Cơ sở vật chất | |
Spaces for leisure activities (Noun phrase) | Khu vực cho hoạt động giải trí |
Ví dụ 3: Dạng quy trình
The diagram below shows how one type of coal is used to produce electricity. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
Bài viết tham khảo
The diagram illustrates the process of producing electricity from coal.
Overall, the process comprises several stages, beginning with the extraction of coal from the mine and ending with the generation of electricity.
The process begins with coal being extracted from the mine and subsequently transported to a crusher. In this crusher, it is broken down into smaller pieces. These crushed coal pieces are then loaded into trucks for transportation to the gasification plant. At the gasification plant, the coal is put through a heating process to produce gas. In the next step, this gas undergoes a cooling and cleaning process to remove impurities in the form of waste heat.
The process continues with the cleaned gas being directed to a gas power plant where it is used to generate electricity. This stage also generates waste heat as a byproduct. Finally, the produced electricity is supplied to both industrial and residential sectors.
(151 words)
Trích xuất từ vựng theo ngữ cảnh:
producing electricity: sản xuất điện
extraction of coal: khai thác than
mine: mỏ
generation of electricity: phát điện
being extracted from the mine: được khai thác từ mỏ
transported to: được vận chuyển đến
broken down into smaller pieces: được nghiền thành các mảnh nhỏ hơn
crushed coal pieces: các mảnh than nghiền
loaded into trucks: được xếp vào xe tải
transportation: vận chuyển
heating process: quá trình gia nhiệt
produce gas: sản xuất khí
remove impurities: loại bỏ tạp chất
waste heat: nhiệt thải
generate electricity: phát điện
byproduct: sản phẩm phụ
industrial and residential sectors: các lĩnh vực công nghiệp và dân cư
Bảng từ vựng tham khảo theo ngữ cảnh bài viết
Loại thông tin | Từ vựng/ Cấu trúc ngữ pháp theo ngữ cảnh | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|
Coal mining | Mine (Noun - Verb) | Mỏ, khai thác mỏ |
Extract (Verb) | Khai thác | |
Extraction phase (Noun phrase) | Giai đoạn khai thác | |
Be extracted from the mine (Phrase) | Được khai thác từ mỏ | |
Extracted coal (Noun phrase) | Than đá được khai thác | |
Extraction of coal (Noun phrase) | Sự khai thác than đá | |
Processing | Crushed coal (Noun phrase) | Than nghiền |
Be crushed into smaller pieces (Phrase) | Được nghiền thành mảnh nhỏ | |
Crushed coal pieces (Noun phrase) | Mảnh vụn than đá | |
Be loaded into trucks (Phrase) | Được chất lên xe tải | |
Be transported to (Phrase) | Được vận chuyển đến | |
Gasification | Be heated to produce gas (Phrase) | Được đun nóng để tạo khí |
Be converted into gas (Phrase) | Đươc chuyển đổi thành khí | |
Heating process (Noun phrase) | Quá trình đun nóng | |
Cooling and Cleaning | Remove impurities (Phrase) | Loại bỏ tạp chất |
Release waste heat (Phrase) | Thải ra nhiệt dư | |
Electricity Generation | Generate/Produce electricity (Phrase) | Tạo điện |
Gas power plant (Noun phrase) | Nhà máy điện khí | |
Power generation (Noun phrase) | Sản xuất điện năng | |
Byproduct (Noun) | Sản phẩm kèm theo | |
Industrial sector (Noun phrase) | Khu vực công nghiệp | |
Residential sector (Noun phrase) | Khu vực dân cư | |
Waste heat generated during the process (Phrase) | Nhiệt dư tạo ra trong quá trình |
Đọc thêm:
Contextualized Learning | Ngữ cảnh hóa từ vựng IELTS Writing Task 2
Xác định manh mối ngữ cảnh trong quá trình đọc để phát triển từ vựng
Tổng kết
Phương pháp học từ vựng theo ngữ cảnh (Contextualized Learning) trong IELTS Writing Task 1 là một phương pháp học từ vựng toàn diện hơn. Người học sẽ thể xây dựng một vốn từ vựng rộng hơn, từ đó linh hoạt cũng như chính xác hơn trong việc diễn đạt các ý tưởng thành lời văn trong hầu hết mọi dạng biểu đồ và mọi loại chủ đề. Cần kết hợp việc kiểm tra ngữ pháp song song với việc bổ trợ từ vựng để đảm bảo bài viết hiệu quả nhất.
Nguồn tham khảo
“Review Article: Instructed Second Language Vocabulary Learning.” Language Teaching Research, vol. 12, no. 3, https://www.researchgate.net/publication/249870528_Review_article_Instructed_second_language_vocabulary_learning. Accessed 2 August 2024.
“Vocabulary Size and Use: Lexical Richness in L2 Written Production..” Applied Linguistics, vol. 16, no. 3, 1995, pp. 307-322, https://www.lextutor.ca/vp/laufer_nation_95.pdf. Accessed 2 August 2024.
“Line Graph IELTS Writing Task 1: Cách viết và bài mẫu band 7+.” ZIM Academy, https://zim.vn/line-graph-ielts-writing-task-1. Accessed 6 September 2024.
Bình luận - Hỏi đáp